- 1Quyết định 43/2008/QĐ-BTTTT về cước kết nối nội tỉnh đối với cuộc liên lạc đường dài liên tỉnh và liên lạc di động gọi cố định do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 53/2008/QĐ-BTTTT về cước kết nối đối với liên lạc điện thoại từ mạng viễn thông cố định trong phạm vi nội hạt do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Thông tư 22/2011/TT-BTTTT về cước kết nối cuộc gọi từ mạng thông tin di động mặt đất đến mạng viễn thông cố định mặt đất nội hạt do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Thông tư 48/2017/TT-BTTTT về quy định giá cước kết nối đối với cuộc gọi thoại từ mạng viễn thông cố định mặt đất nội hạt vào mạng thông tin di động mặt đất toàn quốc và giá cước kết nối đối với cuộc gọi thoại giữa hai mạng thông tin di động mặt đất toàn quốc do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Luật viễn thông năm 2009
- 2Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
- 3Luật giá 2012
- 4Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 5Nghị định 174/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện
- 6Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7Nghị định 81/2016/NÐ-CP sửa đổi Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật viễn thông liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh dịch vụ viễn thông
- 8Nghị định 17/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 9Nghị định 49/2017/NĐ-CP sửa đổi Điều 15 Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật viễn thông và Điều 30 Nghị định 174/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2020/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 05 tháng 3 năm 2020 |
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông; Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông và Nghị định số 49/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 15 của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông và Điều 30 của Nghị định số 174/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định giá cước kết nối cuộc gọi thoại giữa hai mạng viễn thông di động mặt đất toàn quốc và giữa mạng viễn thông cố định mặt đất nội hạt với mạng viễn thông di động mặt đất toàn quốc.
Thông tư này quy định giá cước kết nối đối với cuộc gọi thoại:
1. Từ mạng viễn thông di động mặt đất toàn quốc (sau đây gọi là mạng di động) kết cuối vào mạng di động khác.
2. Từ mạng viễn thông cố định mặt đất nội hạt (sau đây gọi là mạng cố định nội hạt) kết cuối vào mạng di động.
3. Từ mạng di động kết cuối vào mạng cố định nội hạt.
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Các doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ kết nối cuộc gọi thoại của mạng di động và của mạng cố định nội hạt.
2. Các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ viễn thông tại Việt Nam.
Điều 3. Giá cước kết nối đối với cuộc gọi thoại giữa hai mạng di động
Giá cước kết nối đối với cuộc gọi thoại giữa hai mạng di động được áp dụng như sau: mạng khởi phát cuộc gọi trả mạng kết cuối cuộc gọi giá cước kết nối là 270 đồng/phút (hai trăm bảy mươi đồng một phút).
Điều 4. Giá cước kết nối đối với cuộc gọi thoại từ mạng cố định nội hạt vào mạng di động
Giá cước kết nối đối với cuộc gọi thoại từ mạng cố định nội hạt vào mạng di động được áp dụng như sau: mạng khởi phát cuộc gọi trả mạng kết cuối cuộc gọi giá cước kết nối là 270 đồng/phút (hai trăm bảy mươi đồng một phút).
Điều 5. Giá cước kết nối đối với cuộc gọi thoại từ mạng di động vào mạng cố định nội hạt
Giá cước kết nối đối với cuộc gọi thoại từ mạng di động vào mạng cố định nội hạt được áp dụng như sau: mạng khởi phát cuộc gọi trả mạng kết cuối cuộc gọi giá cước kết nối là 270 đồng/phút (hai trăm bảy mươi đồng một phút).
Các mức giá cước kết nối quy định tại Thông tư này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 7. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2020 và thay thế cho các Thông tư, Quyết định sau đây:
a) Thông tư số 48/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2017 quy định giá cước kết nối đối với cuộc gọi thoại từ mạng viễn thông cố định mặt đất nội hạt vào mạng thông tin di động mặt đất toàn quốc và giá cước kết nối đối với cuộc gọi thoại giữa hai mạng thông tin di động mặt đất toàn quốc;
b) Thông tư số 22/2011/TT-BTTTT ngày 02 tháng 08 năm 2011 về việc ban hành cước kết nối cuộc gọi từ mạng thông tin di động mặt đất đến mạng viễn thông cố định mặt đất nội hạt;
c) Quyết định số 53/2008/QĐ-BTTTT ngày 08/12/2008 về việc ban hành cước kết nối nội tỉnh đối với liên lạc điện thoại từ mạng viễn thông cố định vào mạng điện thoại di động;
d) Quyết định số 43/2008/QĐ-BTTTT ngày 17/7/2008 về việc ban hành cước kết nối nội tỉnh đối với cuộc liên lạc đường dài liên tỉnh và liên lạc di động gọi cố định.
2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) để xem xét, giải quyết./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 43/2008/QĐ-BTTTT về cước kết nối nội tỉnh đối với cuộc liên lạc đường dài liên tỉnh và liên lạc di động gọi cố định do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 53/2008/QĐ-BTTTT về cước kết nối đối với liên lạc điện thoại từ mạng viễn thông cố định trong phạm vi nội hạt do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Thông tư 30/2009/TT-BTTTT ban hành cước kết nối cuộc gọi giữa mạng viễn thông cố định mặt đất quốc tế và mạng viễn thông cố định mặt đất nội hạt do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Thông tư 31/2009/TT-BTTTT về cước kết nối cuộc gọi giữa mạng viễn thông cố định mặt đất quốc tế và mạng thông tin di động mặt đất do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Thông tư 01/2010/TT-BTTTT ban hành cước kết nối giữa mạng viễn thông vô tuyến nội thị; vô tuyến di động nội tỉnh CDMA và mạng viễn thông cố định mặt đất, mạng viễn thông cố định đường dài trong nước, mạng thông tin di động mặt đất, mạng viễn thông cố định mặt đất quốc tế do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Thông tư 22/2011/TT-BTTTT về cước kết nối cuộc gọi từ mạng thông tin di động mặt đất đến mạng viễn thông cố định mặt đất nội hạt do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Thông tư 48/2017/TT-BTTTT về quy định giá cước kết nối đối với cuộc gọi thoại từ mạng viễn thông cố định mặt đất nội hạt vào mạng thông tin di động mặt đất toàn quốc và giá cước kết nối đối với cuộc gọi thoại giữa hai mạng thông tin di động mặt đất toàn quốc do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Thông tư 15/2021/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 07/2015/TT-BTTTT về kết nối viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Công văn 133/BTTTT-VP năm 2022 ưu tiên hỗ trợ giá thiết bị, miễn giảm gói cước dịch vụ viễn thông, hỗ trợ đường truyền, phủ sóng dịch vụ Internet do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Quyết định 43/2008/QĐ-BTTTT về cước kết nối nội tỉnh đối với cuộc liên lạc đường dài liên tỉnh và liên lạc di động gọi cố định do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 53/2008/QĐ-BTTTT về cước kết nối đối với liên lạc điện thoại từ mạng viễn thông cố định trong phạm vi nội hạt do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Thông tư 22/2011/TT-BTTTT về cước kết nối cuộc gọi từ mạng thông tin di động mặt đất đến mạng viễn thông cố định mặt đất nội hạt do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Thông tư 48/2017/TT-BTTTT về quy định giá cước kết nối đối với cuộc gọi thoại từ mạng viễn thông cố định mặt đất nội hạt vào mạng thông tin di động mặt đất toàn quốc và giá cước kết nối đối với cuộc gọi thoại giữa hai mạng thông tin di động mặt đất toàn quốc do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Thông tư 30/2009/TT-BTTTT ban hành cước kết nối cuộc gọi giữa mạng viễn thông cố định mặt đất quốc tế và mạng viễn thông cố định mặt đất nội hạt do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Thông tư 31/2009/TT-BTTTT về cước kết nối cuộc gọi giữa mạng viễn thông cố định mặt đất quốc tế và mạng thông tin di động mặt đất do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Luật viễn thông năm 2009
- 4Thông tư 01/2010/TT-BTTTT ban hành cước kết nối giữa mạng viễn thông vô tuyến nội thị; vô tuyến di động nội tỉnh CDMA và mạng viễn thông cố định mặt đất, mạng viễn thông cố định đường dài trong nước, mạng thông tin di động mặt đất, mạng viễn thông cố định mặt đất quốc tế do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
- 6Luật giá 2012
- 7Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 8Nghị định 174/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện
- 9Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 10Nghị định 81/2016/NÐ-CP sửa đổi Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật viễn thông liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh dịch vụ viễn thông
- 11Nghị định 17/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 12Nghị định 49/2017/NĐ-CP sửa đổi Điều 15 Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật viễn thông và Điều 30 Nghị định 174/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện
- 13Thông tư 15/2021/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 07/2015/TT-BTTTT về kết nối viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 14Công văn 133/BTTTT-VP năm 2022 ưu tiên hỗ trợ giá thiết bị, miễn giảm gói cước dịch vụ viễn thông, hỗ trợ đường truyền, phủ sóng dịch vụ Internet do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Thông tư 05/2020/TT-BTTTT quy định về giá cước kết nối cuộc gọi thoại giữa hai mạng viễn thông di động mặt đất toàn quốc và giữa mạng viễn thông cố định mặt đất nội hạt với mạng viễn thông di động mặt đất toàn quốc do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 05/2020/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/03/2020
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 297 đến số 298
- Ngày hiệu lực: 01/05/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực