- 1Nghị định 69/2002/NĐ-CP về việc quản lý và xử lý nợ tồn đọng đối với doanh nghiệp nhà nước
- 2Thông tư 05/2003/TT-NHNN hướng dẫn xử lý nợ tồn đọng của doanh nghiệp nhà nước tại các Ngân hàng thương mại nhà nước theo Nghị định 69/2002/NĐ-CP do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Thông tư 126/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 187/2004/NĐ-CP về chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 1Quyết định 74/1999/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Phát triển tin học, công nghệ và môi trường thành Công ty cổ phần Phát triển tin học, công nghệ và môi trường do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Chỉ thị 04/2005/CT-TTg về việc đẩy nhanh vững chắc cổ phần hóa Công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2005/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2005 |
Căn cứ quy định tại các Điều 8, 12, 13, 36 và 42 Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ Về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ quy định tại Khoản 2 Chỉ thị số 04/2005/CT-TTg ngày 17/3/2005 của Thủ tướng Chính phủ Về việc đẩy nhanh vững chắc cổ phần hóa công ty nhà nước;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số nội dung liên quan đến hoạt động ngân hàng như sau:
a. Công ty cổ phần kế thừa và tiếp tục thực hiện mọi quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của công ty nhà nước trước khi cổ phần hóa phát sinh từ hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay và các thỏa thuận khác mà công ty nhà nước đã ký kết với các tổ chức tín dụng; trả nợ vay đến hạn; làm thủ tục nhận nợ và thỏa thuận với các tổ chức tín dụng về phương thức xử lý các khoản nợ gốc và lãi.
b. Trường hợp công ty cổ phần cố ý không thực hiện các thỏa thuận mà công ty nhà nước trước khi cổ phần hóa đã ký kết với tổ chức tín dụng, không làm thủ tục nhận nợ và trả nợ vay đến hạn, thì các tổ chức tín dụng tiến hành xử lý tài sản bảo đảm theo phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo đảm tiền vay hoặc khởi kiện lên cơ quan Toà án để thu hồi nợ.
c. Công ty cổ phần được tiếp tục vay vốn tại ngân hàng thương mại, công ty tài chính và các tổ chức tín dụng khác của Nhà nước theo cơ chế như đối với công ty nhà nước.
a. Các ngân hàng thương mại nhà nước và công ty nhà nước cổ phần hóa thực hiện việc xử lý nợ vay tồn đọng theo quy định tại Thông tư số 05/2003/TT-NHNN ngày 24/02/2003 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn xử lý nợ tồn đọng của doanh nghiệp nhà nước tại các ngân hàng thương mại nhà nước theo Nghị định số 69/2002/NĐ-CP ngày 12/7/2002 của Chính phủ. Riêng hồ sơ pháp lý xử lý nợ vay tồn đọng đối với công ty nhà nước cổ phần hóa thực hiện như sau:
- Văn bản đề nghị xử lý nợ vay tồn đọng của công ty nhà nước cổ phần hóa.
- Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về việc chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty cổ phần (bản sao).
- Các báo cáo tài chính, biên bản kiểm tra báo cáo tài chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, nếu có (bản sao).
- Các tài liệu chứng minh việc không cân đối được vốn để thanh toán các khoản nợ quá hạn (bản sao).
- Biên bản xác định nguyên nhân và đề nghị biện pháp xử lý nợ vay tồn đọng, có xác nhận của ngân hàng thương mại nhà nước cho vay và cơ quan quản lý cấp trên của công ty nhà nước cổ phần hóa.
- Bản sao khế ước vay vốn hoặc tài liệu chứng minh công ty nhà nước cổ phần hóa còn nợ vay do ngân hàng thương mại nhà nước cho vay, bảo lãnh xác nhận.
b. Đối với công ty nhà nước cổ phần hóa gặp khó khăn về tài chính, chưa có khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ vay, các ngân hàng thương mại nhà nước thực hiện việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ và các biện pháp khác phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.
3. Về việc xử lý quỹ dự phòng rủi ro của ngân hàng thương mại nhà nước khi thực hiện cổ phần hóa:
a. Các ngân hàng thương mại nhà nước phải xác định giá trị thực tế của doanh nghiệp tại thời điểm cổ phần hóa theo hướng dẫn tại Thông tư số 126/2004/TT-BTC ngày 24/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ Về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần. Tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp, ngân hàng thương mại nhà nước cổ phần hóa thực hiện việc trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro theo quy định tại các văn bản: Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước; điểm 1.4 mục II Thông tư số 126/2004/TT-BTC; Phương án xử lý dự phòng rủi ro trong Đề án cổ phần hóa của ngân hàng thương mại nhà nước đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Xử lý các trường hợp số dư quỹ dự phòng rủi ro chênh lệch so với nhu cầu và số tiền dự phòng phải trích như sau:
- Số tiền dự phòng không đủ để xử lý toàn bộ rủi ro tín dụng của các khoản nợ phải xử lý, ngân hàng thương mại nhà nước hạch toán trực tiếp phần chênh lệch thiếu của số tiền dự phòng vào chi phí hoạt động;
- Số tiền dự phòng đã trích còn lại lớn hơn số tiền dự phòng phải trích, ngân hàng thương mại nhà nước phải hoàn nhập phần chênh lệch thừa theo quy định của pháp luật về chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng.
b. Quỹ dự phòng rủi ro của ngân hàng thương mại nhà nước còn lại sau khi cổ phần hóa được chuyển sang ngân hàng thương mại cổ phần tiếp tục quản lý.
a. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư số 07/1998/TT-NHNN ngày 28/9/1998 hướng dẫn thực hiện một số nội dung liên quan đến ngân hàng khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần theo Nghị định số 44/1998/NĐ-CP ngày 29/6/1998.
b. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng, Vụ trưởng Vụ chính sách tiền tê, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng và các công ty nhà nước cổ phần hóa chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Nơi nhận: | KT. THỐNG ĐỐC |
- 1Thông tư 09/2006/TT-BTNMT về việc chuyển hợp đồng thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi chuyển công ty nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Thông tư 95/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 126/2004/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 187/2004/NĐ-CP về chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 3Thông tư 07/1998/TT-NHNN1 hướng dẫn nội dung liên quan đến ngân hàng khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4Thông tư 13/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động theo Nghị định 187/2004/NĐ-CP về chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành
- 5Quyết định 1346/QĐ-NHNN năm 2006 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ngân hàng Nhà nước ban hành đã hết hiệu lực pháp luật bởi các văn bản quy phạm pháp luật ban hành từ ngày 01/01/2005 đến ngày 31/12/2005 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 6Quyết định 2156/QĐ-NHNN năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 30/6/2012 đã hết hiệu lực thi hành (bổ sung)
- 1Thông tư 07/1998/TT-NHNN1 hướng dẫn nội dung liên quan đến ngân hàng khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 1346/QĐ-NHNN năm 2006 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ngân hàng Nhà nước ban hành đã hết hiệu lực pháp luật bởi các văn bản quy phạm pháp luật ban hành từ ngày 01/01/2005 đến ngày 31/12/2005 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Quyết định 2156/QĐ-NHNN năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 30/6/2012 đã hết hiệu lực thi hành (bổ sung)
- 1Quyết định 74/1999/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Phát triển tin học, công nghệ và môi trường thành Công ty cổ phần Phát triển tin học, công nghệ và môi trường do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Thông tư 09/2006/TT-BTNMT về việc chuyển hợp đồng thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi chuyển công ty nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Thông tư 95/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 126/2004/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 187/2004/NĐ-CP về chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 4Nghị định 69/2002/NĐ-CP về việc quản lý và xử lý nợ tồn đọng đối với doanh nghiệp nhà nước
- 5Thông tư 05/2003/TT-NHNN hướng dẫn xử lý nợ tồn đọng của doanh nghiệp nhà nước tại các Ngân hàng thương mại nhà nước theo Nghị định 69/2002/NĐ-CP do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 6Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần
- 7Thông tư 126/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 187/2004/NĐ-CP về chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 13/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động theo Nghị định 187/2004/NĐ-CP về chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành
- 9Chỉ thị 04/2005/CT-TTg về việc đẩy nhanh vững chắc cổ phần hóa Công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Thông tư 05/2005/TT-NHNN hướng dẫn hoạt động Ngân hàng theo Nghị định 187/2004/NĐ-CP Về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần do Ngân hàng nhà nước ban hành
- Số hiệu: 05/2005/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/09/2005
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
- Ngày công báo: 21/10/2005
- Số công báo: Từ số 23 đến số 24
- Ngày hiệu lực: 05/11/2005
- Ngày hết hiệu lực: 01/08/2007
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực