- 1Thông tư 08/2023/TT-BTTTT hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Thông tư 09/2023/TT-BTTTT hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BTTTT năm 2024 hợp nhất Thông tư hướng dẫn vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BTTTT năm 2024 hợp nhất Thông tư hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2024/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2024 |
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BTTTT ngày 28 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông và Thông tư số 09/2023/TT-BTTTT ngày 28 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BTTTT ngày 28 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông, như sau:
1. Thay thế cụm từ “Áp dụng chung chức danh nghề nghiệp chuyên ngành báo chí” bằng cụm từ “Áp dụng chung vị trí việc làm viên chức chuyên ngành báo chí” tại Mục II Phụ lục III.
2. Bổ sung cụm từ “(bao gồm: công nghiệp công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số), an toàn thông tin” sau cụm từ “Lĩnh vực công nghệ thông tin” tại phần tên của Mục III Phụ lục III.
3. Thay thế cụm từ “Áp dụng chung chức danh nghề nghiệp chuyên ngành khoa học và công nghệ” bằng cụm từ “Áp dụng chung vị trí việc làm viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ” tại Mục IV Phụ lục III.
4. Thay thế cụm từ “Áp dụng chung chức danh nghề nghiệp chuyên ngành hành chính và công nghệ thông tin” bằng cụm từ “Áp dụng chung vị trí việc làm viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin (bao gồm: công nghiệp công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số), an toàn thông tin và vị trí việc làm công chức chuyên ngành quản lý viễn thông” tại Mục V Phụ lục III.
5. Bổ sung Mục VI “VI. Lĩnh vực giao dịch điện tử: Áp dụng chung vị trí việc làm viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin (bao gồm: công nghiệp công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số), an toàn thông tin và vị trí việc làm công chức chuyên ngành quản lý giao dịch điện tử” tại Phụ lục III.
6. Bổ sung Mục VII “VII. Lĩnh vực bưu chính: Áp dụng chung vị trí việc làm công chức chuyên ngành quản lý bưu chính (các vị trí việc làm quản lý mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước (KT1))” tại Phụ lục III.
31 | Chuyên viên cao cấp về quản lý viễn thông | Chuyên viên cao cấp | Chủ trì tham mưu xây dựng văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng lĩnh vực viễn thông và Internet; chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng việc được phân công | - Chủ trì nghiên cứu, xây dựng, hướng dẫn, tổ chức thực hiện, thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thi hành các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng lĩnh vực viễn thông và Internet (bao gồm cả viễn thông dùng riêng phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước). - Chủ trì sơ kết, tổng kết, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng lĩnh vực viễn thông và Internet. - Chủ trì bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của lĩnh vực viễn thông và Internet. - Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công, cụ thể: (1). Lĩnh vực viễn thông và Internet + Thẩm định, giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực viễn thông và Internet. + Thống kê, phân tích, đánh giá công tác quản lý chuyên ngành viễn thông và Internet. + Giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tranh chấp trong lĩnh vực viễn thông và Internet. + Xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn chất lượng sản phẩm, dịch vụ trong lĩnh vực viễn thông, định mức kinh tế - kỹ thuật, đề tài, công trình KHCN cấp Bộ thuộc lĩnh vực viễn thông và Internet. + Giám sát hoạt động viễn thông và Internet. + Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực viễn thông và Internet. + Quản lý tài nguyên Internet. + Thúc đẩy phát triển việc sử dụng tài nguyên Internet. (2) Lĩnh vực viễn thông dùng riêng phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước (áp dụng đối với Cục Bưu điện Trung ương): + Xây dựng và thực hiện các dự án phát triển các hệ thống mạng viễn thông của Cục. + Nghiên cứu, triển khai, ứng dụng kỹ thuật công nghệ mới bảo đảm tính tương thích, đồng bộ và an toàn cho mạng viễn thông, tin học phù hợp với qui hoạch, kế hoạch phát triển mạng lưới chung của Cục. + Tổng hợp, phân tích, đánh giá hiện trạng, sản lượng trong mạng viễn thông của Cục. - Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật hoặc do cấp trên phân công.” |
32 | Chuyên viên chính về quản lý viễn thông | Chuyên viên chính | Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tham mưu xây dựng văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng lĩnh vực viễn thông và Internet; chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công | - Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng, hướng dẫn, tổ chức thực hiện, thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thi hành các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng lĩnh vực viễn thông và Internet (bao gồm cả viễn thông dùng riêng phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước). - Chủ trì hoặc tham gia sơ kết, tổng kết, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng lĩnh vực viễn thông và Internet. - Chủ trì hoặc tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của lĩnh vực viễn thông và Internet. - Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công, cụ thể: (1). Lĩnh vực viễn thông và Internet + Thẩm định, giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực viễn thông và Internet. + Thống kê, phân tích, đánh giá công tác quản lý chuyên ngành viễn thông và Internet. + Giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tranh chấp trong lĩnh vực viễn thông và Internet. + Xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn chất lượng sản phẩm, dịch vụ trong lĩnh vực viễn thông, định mức kinh tế - kỹ thuật, đề tài, công trình KHCN cấp Bộ thuộc lĩnh vực viễn thông và Internet. + Giám sát hoạt động viễn thông và Internet. + Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực viễn thông và Internet. + Quản lý tài nguyên Internet. + Thúc đẩy phát triển việc sử dụng tài nguyên Internet. (2) Lĩnh vực viễn thông dùng riêng phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước (áp dụng đối với Cục Bưu điện Trung ương): + Xây dựng và thực hiện các dự án phát triển các hệ thống mạng viễn thông của Cục. + Nghiên cứu, triển khai, ứng dụng kỹ thuật công nghệ mới bảo đảm tính tương thích, đồng bộ và an toàn cho mạng viễn thông, tin học phù hợp với qui hoạch, kế hoạch phát triển mạng lưới chung của Cục. + Tổng hợp, phân tích, đánh giá hiện trạng, sản lượng trong mạng viễn thông của Cục. - Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật hoặc do cấp trên phân công. |
33 | Chuyên viên về quản lý viễn thông | Chuyên viên | Tham gia nghiên cứu, tham mưu xây dựng văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng lĩnh vực viễn thông và Internet; chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng việc được phân công | - Tham gia nghiên cứu, xây dựng, hướng dẫn, tổ chức thực hiện, thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thi hành các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng lĩnh vực viễn thông và Internet (bao gồm cả viễn thông dùng riêng phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước). - Tham gia sơ kết, tổng kết, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng lĩnh vực viễn thông và Internet. - Tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của lĩnh vực viễn thông và Internet. - Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công, cụ thể: (1). Lĩnh vực viễn thông và Internet + Thẩm định, giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực viễn thông và Internet. + Thống kê, phân tích, đánh giá công tác quản lý chuyên ngành viễn thông và Internet. + Giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tranh chấp trong lĩnh vực viễn thông và Internet. + Xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn chất lượng sản phẩm, dịch vụ trong lĩnh vực viễn thông, định mức kinh tế - kỹ thuật, đề tài, công trình KHCN cấp Bộ thuộc lĩnh vực viễn thông và Internet. + Giám sát hoạt động viễn thông và Internet. + Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực viễn thông và Internet. + Quản lý tài nguyên Internet. + Thúc đẩy phát triển việc sử dụng tài nguyên Internet. (2) Lĩnh vực viễn thông dùng riêng phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước (áp dụng đối với Cục Bưu điện Trung ương): + Xây dựng và thực hiện các dự án phát triển các hệ thống mạng viễn thông của Cục. + Nghiên cứu, triển khai, ứng dụng kỹ thuật công nghệ mới bảo đảm tính tương thích, đồng bộ và an toàn cho mạng viễn thông, tin học phù hợp với qui hoạch, kế hoạch phát triển mạng lưới chung của Cục. + Tổng hợp, phân tích, đánh giá hiện trạng, sản lượng trong mạng viễn thông của Cục. + Kiểm soát viễn thông (Kiểm soát lên phiên kết nối liên lạc, điều khiển nghiệp vụ; Kiểm soát việc nhận điện từ các nơi gửi về; Kiểm soát việc ghi chép trên TH5A, sổ lắp đặt dịch chuyển máy, sổ ghi công văn, xử lý các công văn, yêu cầu, chỉ thị liên quan đến công việc...). - Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật hoặc do cấp trên phân công. |
Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 3 năm 2024.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quy định tại Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để hướng dẫn, giải quyết./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Thông tư 10/2023/TT-BXD hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Thông tư 11/2023/TT-BNNPTNT hướng dẫn vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Thông tư 04/2024/TT-BTC hướng dẫn vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và viên chức chuyên ngành, cơ cấu viên chức chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 08/2023/TT-BTTTT hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Thông tư 09/2023/TT-BTTTT hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BTTTT năm 2024 hợp nhất Thông tư hướng dẫn vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BTTTT năm 2024 hợp nhất Thông tư hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 3Nghị định 48/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 4Thông tư 10/2023/TT-BXD hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Thông tư 11/2023/TT-BNNPTNT hướng dẫn vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Thông tư 04/2024/TT-BTC hướng dẫn vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và viên chức chuyên ngành, cơ cấu viên chức chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 01/2024/TT-BTTTT sửa đổi Phụ lục kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BTTTT hướng dẫn vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông và Thông tư 09/2023/TT-BTTTT hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 01/2024/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/03/2024
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực