Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4561/TB-SQHKT | TP.Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 11 năm 2007 |
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THÀNH PHẦN HỒ SƠ THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/2000 VÀ 1/500 NỘP TẠI SỞ QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC
- Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ ban hành về quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của Bộ xây dựng về ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 137/2005/QĐ-UBND ngày 02/8/2005 của UBND TP.HCM về thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn;
- Căn cứ Quyết định số 138/2005/QĐ-UB ngày 03/8/2005 của UBND Thành phố về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Quy hoạch - Kiến trúc TP.HCM;
- Căn cứ Quyết định số 30/2006/QĐ-BXD ngày 14/9/2006 của Bộ Xây dựng về ban hành quy định công khai thủ tục hành chính và thái độ tác phong của cán bộ, công chức trong việc thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng; cung cấp thông tin và chứng chỉ quy hoạch;
Sở Quy hoạch – Kiến trúc hướng dẫn thành phần hồ sơ thẩm định quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 và 1/500 nộp tại Sở Quy hoạch – Kiến trúc như sau:
MỤC A: QUY HOẠCH CHI TIẾT (QHCT) XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (XDĐT) TỶ LỆ 1/2000
1. Hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị hoặc điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000:
Nội dung hồ sơ gồm (03 bộ):
a. Tờ trình đề nghị thẩm định nhiệm vụ QHCT XDĐT (hoặc điều chỉnh nhiệm vụ QHCT XDĐT) của UBND quận huyện, hoặc Ban quản lý các Khu đô thị mới, hoặc chủ đầu tư (đối với các hồ sơ QHCT thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND Thành phố) - bản chính. Tờ trình cần nêu rõ ranh và quy mô của đồ án quy hoạch đã được thống nhất theo bản đồ đính kèm, lý do điều chỉnh quy hoạch (nếu có), các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật (quy mô dân số, chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc,…).
b. Thuyết minh nhiệm vụ QHCT XDĐT (hoặc điều chỉnh nhiệm vụ QHCT XDĐT) - bản chính.
c. Quyết định của cấp có thẩm quyền về phê duyệt nhiệm vụ QHCT XDĐT hoặc đồ án QHCT XDĐT tỷ lệ 1/2000 (nếu là hồ sơ điều chỉnh) - bản photo.
d. Bản vẽ sơ đồ vị trí, ranh giới khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5.000-1/25.000.
e. Bản đồ hiện trạng (địa hình) khu quy hoạch TL 1/2000.
f. Bản đồ cơ cấu phân khu chức năng (nếu có).
g. Các văn bản pháp lý liên quan.
2. Hồ sơ đồ án quy hoạch hoặc điều chỉnh đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000:
2.1. Văn bản gồm (03 bộ):
a. Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án QHCT XDĐT (hoặc điều chỉnh đồ án QHCT XDĐT) của UBND quận huyện hoặc Ban quản lý dự án; Ban quản lý các Khu đô thị mới; Chủ đầu tư (đối với các hồ sơ QHCT thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND Thành phố) - bản chính. Tờ trình cần nêu rõ ranh và quy mô của đồ án quy hoạch đã được thống nhất theo bản đồ đính kèm, lý do điều chỉnh đồ án quy hoạch (nếu có), các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật (quy mô dân số, chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc,…) và các nội dung chính của đồ án quy hoạch.
b. Thuyết minh đồ án QHCT XDĐT (hoặc điều chỉnh đồ án QHCT XDĐT - bản chính.
c. Quyết định của cấp có thẩm quyền về phê duyệt nhiệm vụ QHCT XDĐT hoặc điều chỉnh nhiệm vụ QHCT XDĐT tỷ lệ 1/2000 - bản photo.
d. Các văn bản pháp lý liên quan như: biên bản họp Tổ Liên ngành hạ tầng kỹ thuật, biên bản ý kiến thỏa thuận của Sở Giao thông - Công chính hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về san lấp kênh rạch, kênh thủy lợi (đối với khu vực trong quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch hoặc nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch xây dựng có yêu cầu), biên bản lấy ý kiến quy hoạch theo quy định.
2.2. Bản vẽ gồm (03 bộ):
a. Bản đồ vị trí và giới hạn khu đất tỷ lệ 1/5.000-1/10.000.
b. Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan, đánh giá đất xây dựng tỷ lệ 1/2000.
c. Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật tỷ lệ 1/2000 (có thể ghép với Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan, đánh giá đất xây dựng).
d. Bản đồ cơ cấu phân khu chức năng (nếu có).
e. Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất tỷ lệ 1/2000.
f. Bản đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tỷ lệ 1/2000.
g. Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
+ Bản đồ quy hoạch giao thông;
+ Bản đồ quy hoạch chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng (có thể ghép với Bản đồ quy hoạch giao thông);
+ Bản đồ chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng;
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước;
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện;
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường;
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật.
h. 01 đĩa CD lưu trữ toàn bộ văn bản và bản vẽ (để lưu trữ).
2.3. Lưu ý:
+ Nhằm đẩy nhanh công tác phủ kín quy hoạch chi tiết xây dựng TL 1/2000 tại TP Hồ Chí Minh: UBND quận huyện, Ban quản lý các Khu đô thị mới hoặc chủ đầu tư có thể nộp hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị TL 1/2000 phần quy hoạch kiến trúc và giao thông (tương ứng các nội dung a, b, d, e, f và g (bản đồ quy hoạch giao thông) quy định tại mục 2.2) cho Sở Quy hoạch - Kiến trúc thẩm định trước, sau khi thống nhất Sở Quy hoạch - Kiến trúc sẽ có văn bản thông báo nộp bổ sung phần hạ tầng kỹ thuật (tương ứng các nội dung c và g quy định tại mục 2.2) để thẩm định tiếp và ban hành kết quả thẩm định cho cả hai nội dung quy hoạch kiến trúc và hạ tầng (thời gian thẩm định được tính bắt đầu khi hồ sơ kiến trúc quy hoạch và hạ tầng kỹ thuật nộp đầy đủ tại Sở Quy hoạch - Kiến trúc).
+ Tất cả các bản vẽ đồ án QHCT XDĐT, điều chỉnh đồ án QHCT XDĐT tỷ lệ 1/2000 đều là bản chính và phải được đóng dấu thỏa thuận của Ủy ban nhân dân quận huyện hoặc Ban Quản lý dự án; hoặc Ban quản lý các Khu đô thị mới; hoặc chủ đầu tư (đối với các hồ sơ QHCT thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND Thành phố).
+ Quá trình lập và thẩm định đồ án QHCT XDĐT (hoặc điều chỉnh QHCT XDĐT) phải được nghiên cứu song song trên nền bản đồ địa hình và bản đồ địa chính. Tuy nhiên việc thể hiện nền địa hình và địa chính trong đồ án thực hiện sau:
- Trong bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất phải có lớp nền địa chính.
- Trong các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật phải có lớp nền địa hình.
+ Hình thức quy cách thể hiện bản vẽ theo Quyết định 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành Quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng.
+ Sau khi hồ sơ đạt các yêu cầu thẩm định, Sở Quy hoạch - Kiến trúc sẽ thông báo đề nghị các đơn vị nộp hồ sơ bổ sung thêm 05 bộ hồ sơ để ban hành kết quả thẩm định đạt yêu cầu (bao gồm văn bản và 07 bộ hồ sơ có đóng dấu thẩm định của Sở Quy hoạch - Kiến trúc).
MỤC B: QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/500
1. Hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch hoặc điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đô thị tỷ lệ 1/500:
Nội dung hồ sơ gồm (03 bộ):
a. Tờ trình đề nghị thẩm định nhiệm vụ quy hoạch (hoặc điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch) chi tiết xây dựng đô thị của UBND quận huyện hoặc Ban quản lý dự án; hoặc Chủ đầu tư - bản chính. Tờ trình cần nêu rõ ranh và quy mô của đồ án quy hoạch đã được thống nhất theo bản đồ đính kèm, lý do điều chỉnh quy hoạch (nếu có), các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật (quy mô dân số, chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc,…) và các định hướng phát triển không gian.
b. Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch (hoặc điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch) chi tiết xây dựng đô thị - bản chính.
c. Bản vẽ sơ đồ vị trí, ranh giới khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 hoặc quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000.
d. Quyết định của cấp có thẩm quyền về phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch hoặc đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 (nếu là hồ sơ điều chỉnh quy hoạch) - bản photo.
e. Bản đồ cơ cấu phân khu chức năng (nếu có).
f. Các văn bản pháp lý liên quan.
2. Hồ sơ đồ án quy hoạch hoặc điều chỉnh đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500:
2.1. Văn bản gồm (03 bộ):
a. Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án quy hoạch (hoặc điều chỉnh đồ án quy hoạch) chi tiết xây dựng đô thị của UBND quận huyện hoặc Ban quản lý dự án; hoặc Chủ đầu tư - bản chính. Tờ trình cần nêu rõ ranh và quy mô của đồ án quy hoạch đã được thống nhất theo bản đồ đính kèm, lý đo điều chỉnh đồ án quy hoạch (nếu có), các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật (quy mô dân số, chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc,…) và các nội dung chính của đồ án quy hoạch.
b. Thuyết minh quy hoạch (hoặc điều chỉnh đồ án quy hoạch) chi tiết xây dựng - bản chính.
c. Quyết định của cấp có thẩm quyền về phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch hoặc nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 - bản photo.
d. Các văn bản pháp lý liên quan như: biên bản họp Tổ Liên ngành hạ tầng kỹ thuật, biên bản ý kiến thỏa thuận của Sở Giao thông - Công chính hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về san lấp kênh rạch, kênh thủy lợi (đối với khu vực trong quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch hoặc nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch xây dựng có yêu cầu), biên bản lấy ý kiến quy hoạch theo quy định.
2.2. Bản vẽ gồm (03 bộ):
a. Bản đồ vị trí và giới hạn khu đất tỷ lệ 1/2.000-1/5.000.
b. Bản đồ đo đạc hiện trạng vị trí khu đất tỷ lệ 1/500 do cơ quan có tư cách pháp nhân thực hiện, thời hạn chưa quá 2 năm - bản sao y.
c. Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan, đánh giá đất xây dựng tỷ lệ 1/500.
d. Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật tỷ lệ 1/500 (có thể ghép với Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan, đánh giá đất xây dựng).
e. Bản đồ cơ cấu phân khu chức năng (nếu có).
f. Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất tỷ lệ 1/500.
g. Bản đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tỷ lệ 1/500.
h. Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật tỷ lệ 1/500, bao gồm:
+ Bản đồ quy hoạch giao thông,
+ Bản đồ quy hoạch chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng (có thể ghép với Bản đồ quy hoạch giao thông);
+ Bản đồ chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng;
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước;
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện;
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường;
+ Bản vẽ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật.
i. Mô hình hoặc các bản vẽ minh họa thiết kế kiến trúc, phối cảnh tổng thể.
j. 01 đĩa CD lưu trữ toàn bộ văn bản và bản vẽ (để lưu trữ).
2.3. Lưu ý:
+ Tất cả các bản vẽ trong nhiệm vụ quy hoạch, điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch, đồ án quy hoạch, điều chỉnh đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 đều là bản chính và phải được đóng dấu thỏa thuận của Ủy ban nhân dân quận huyện hoặc Ban Quản lý dự án; hoặc Chủ đầu tư.
+ Quá trình lập và thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng (hoặc điều chỉnh đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng) phải được nghiên cứu song song trên nền bản đồ địa hình và bản đồ địa chính. Tuy nhiên việc thể hiện nền địa hình và địa chính trong đồ án thực hiện sau:
- Trong bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất phải có lớp nền địa chính.
- Trong các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật phải có lớp nền địa hình.
+ Hình thức quy cách thể hiện bản vẽ theo Quyết định 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành Quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng.
+ Sau khi hồ sơ đạt các yêu cầu thẩm định, Sở Quy hoạch - Kiến trúc sẽ thông báo đề nghị các đơn vị nộp hồ sơ bổ sung thêm 05 bộ hồ sơ để ban hành kết quả thẩm định đạt yêu cầu (bao gồm văn bản và 07 bộ hồ sơ có đóng dấu thẩm định của Sở Quy hoạch - Kiến trúc).
Mục C: HỒ SƠ NỘP THẨM ĐỊNH LẠI THEO YÊU CẦU CỦA SỞ QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC
Đối với các trường hợp nộp hồ sơ thẩm định lại theo yêu cầu bằng văn bản của Sở Quy hoạch – Kiến trúc (do hồ sơ trình thẩm định chưa đạt yêu cầu), nộp 03 bộ với thành phần hồ sơ được quy định tương ứng như Mục A và Mục B tại Thông báo này. Lưu ý các tờ trình và bản vẽ đều phải được đóng dấu thỏa thuận lại của UBND quận huyện hoặc Ban Quản lý dự án; hoặc Ban Quản lý các Khu đô thị mới, hoặc chủ đầu tư.
Trên đây là nội dung hướng dẫn về thành phần hồ sơ thẩm định quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 và 1/500 nộp tại Sở Quy hoạch – Kiến trúc. Thông báo này thay thế văn công văn số 2148/QHKT-TH ngày 13/9/2005 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc về hướng dẫn giải quyết hồ sơ để phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 và tỷ lệ 1/500 thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân các quận, huyện và mục IV văn bản thẩm định đồ án QHCT xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 cho dự án đầu tư tại thông báo 2220/TB-SQHKT ngày 03/8/2006 về áp dụng các loại văn bản quản lý quy hoạch xây dựng đô thị và hướng dẫn thành phần hồ sơ liên quan nộp tại Sở Quy hoạch - Kiến trúc.
Thông báo này được triển khai thực hiện kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: | KT.GIÁM ĐỐC |
- 1Quyết định 137/2005/QĐ-UBND về thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 138/2005/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Quy hoạch - Kiến trúc thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Thông tư 15/2005/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng do Bộ xây dựng ban hành
- 4Quyết định 21/2005/QĐ-BXD về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 30/2006/QĐ-BXD quy định công khai thủ tục hành chính và thái độ tác phong của cán bộ công chức trong các lĩnh vực thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng; cung cấp thông tin và chứng chỉ quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Luật xây dựng 2003
- 7Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
Thông báo 4561/TB-SQHKT về việc hướng dẫn thành phần hồ sơ thẩm định quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 và 1/500 nộp tại Sở Quy hoạch – Kiến trúc do Sở Quy hoạch - Kiến trúc thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 4561/TB-SQHKT
- Loại văn bản: Thông báo
- Ngày ban hành: 07/11/2007
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra