Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ QUY HOẠCH-KIẾN TRÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 2840/TB-SQHKT

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 10 năm 2010

 

THÔNG BÁO

HƯỚNG DẪN THÀNH PHẦN HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ, ĐỒ ÁN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ THIẾT KẾ ĐÔ THỊ RIÊNG, TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ.

Căn cứ Luật Quy hoạch Đô thị ngày 16/6/2009 và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan; thực hiện ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố tại Công văn số 4920/UBND-ĐTMT ngày 02/10/2010 về thực hiện chuyển tiếp Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ và Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng; Sở Quy hoạch- Kiến trúc hướng dẫn thành phần hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch đô thị và thiết kế đô thị riêng, trên địa bàn thành phố, như sau:

I. Thành phần hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị:

1.1. Đối với quy hoạch chung thị trấn; các đô thị loại V chưa công nhận là thị trấn; quy hoạch chung khu công nghiệp (quy mô ≥ 500 ha):

1.1.1. Lập mới quy hoạch, thành phần hồ sơ:

Bao gồm 03 bộ:

1. Tờ trình thẩm định, phê duyệt của cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị (theo mẫu);

2. Bản sao báo cáo tổng hợp ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư có liên quan đến nhiệm vụ quy hoạch chung;

3. Bản sao văn bản ý kiến của các Sở, Ban, Ngành, tổ chức có liên quan đến nhiệm vụ quy hoạch chung (nếu có; Sở Quy hoạch – Kiến trúc sẽ xem xét, nêu yêu cầu về sự cần thiết có ý kiến của các Sở, Ban, Ngành trong quá trình lập đồ án quy hoạch tại Tờ trình phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch. Đối với quy hoạch chung khu công nghiệp thì cần có thêm ý kiến của Ban Quản lý các khu chế xuất và khu công nghiệp thành phố);

4. Bản sao các văn bản pháp lý có liên quan;

5. Thuyết minh;

6. Thành phần bản vẽ:

- Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch chung huyện hoặc thành phố;

- Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch chung, tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000;

7. Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chung bao gồm thuyết minh, bản vẽ.

1.1.2. Lập điều chỉnh tổng thể quy hoạch, thành phần hồ sơ:

Số lượng thành phần hồ sơ tương tự như trường hợp lập mới quy hoạch và có thêm:

- Bản sao văn bản chấp thuận chủ trương điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung của UBND Thành phố;

- Bản sao Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chung của UBND Thành phố đính kèm bản sao bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.

1.2. Đối với quy hoạch phân khu:

1.2.1. Lập mới quy hoạch, thành phần hồ sơ:

Bao gồm 03 bộ:

1. Tờ trình thẩm định, phê duyệt của cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị (theo mẫu);

2. Bản sao báo cáo tổng hợp nội dung các phiếu góp ý của cộng đồng dân cư có liên quan đến nhiệm vụ quy hoạch phân khu;

3. Bản sao văn bản ý kiến của các Sở, Ban, Ngành, tổ chức có liên quan đến nhiệm vụ quy hoạch phân khu (nếu có; cơ quan thẩm định sẽ xem xét, nêu yêu cầu về sự cần thiết có ý kiến của các Sở, Ban, Ngành trong quá trình lập đồ án quy hoạch tại Tờ trình phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch);

4. Bản sao các văn bản pháp lý có liên quan;

5. Thuyết minh;

6. Thành phần bản vẽ:

- Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch chung đô thị;

- Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập quy hoạch phân khu, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.

7. Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch phân khu bao gồm thuyết minh, bản vẽ.

1.2.2. Lập điều chỉnh tổng thể quy hoạch, thành phần hồ sơ:

Số lượng thành phần hồ sơ tương tự như trường hợp lập mới quy hoạch và có thêm:

- Bản sao văn bản chấp thuận chủ trương điều chỉnh tổng thể quy hoạch phân khu của cơ quan có thẩm quyền;

- Bản sao Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu (hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000) của cơ quan có thẩm quyền đính kèm bản sao bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.

1.3. Đối với quy hoạch chi tiết:

1.3.1. Lập mới quy hoạch, thành phần hồ sơ:

Bao gồm 03 bộ:

1. Tờ trình thẩm định, phê duyệt của cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị (theo mẫu);

2. Bản sao báo cáo tổng hợp nội dung các phiếu góp ý của cộng đồng dân cư có liên quan đến nhiệm vụ quy hoạch chi tiết;

3. Bản sao văn bản ý kiến của các Sở, Ban, Ngành, tổ chức có liên quan đến nhiệm vụ quy hoạch chi tiết (nếu có; cơ quan thẩm định sẽ xem xét, nêu yêu cầu về sự cần thiết có ý kiến của các Sở, Ban, Ngành trong quá trình lập đồ án quy hoạch tại Tờ trình phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch);

4. Bản sao các văn bản pháp lý có liên quan;

5. Thuyết minh;

6. Thành phần bản vẽ:

- Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đô thị;

- Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500.

7. Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết bao gồm thuyết minh, bản vẽ.

1.3.2. Lập điều chỉnh tổng thể quy hoạch, thành phần hồ sơ:

Số lượng thành phần hồ sơ tương tự như trường hợp lập mới quy hoạch và có thêm:

- Bản sao văn bản chấp thuận chủ trương điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết của cơ quan có thẩm quyền;

- Bản sao Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) của cơ quan có thẩm quyền đính kèm bản sao bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.

1.4. Đối với nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng:

1.4.1. Lập mới thiết kế đô thị riêng, thành phần hồ sơ:

Bao gồm 03 bộ:

1. Tờ trình thẩm định, phê duyệt của cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị (theo mẫu);

2. Bản sao báo cáo tổng hợp nội dung các phiếu góp ý của cộng đồng dân cư có liên quan đến nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng;

3. Bản sao văn bản ý kiến của các Sở, Ban, Ngành, tổ chức có liên quan đến nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng (nếu có; cơ quan thẩm định sẽ xem xét, đề nghị cụ thể về sự cần thiết trong giai đoạn nghiên cứu, lập đồ án thiết kế đô thị riêng tại Tờ trình phê duyệt nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng);

4. Bản sao các văn bản pháp lý có liên quan;

5. Thuyết minh;

6. Thành phần bản vẽ:

- Sơ đồ vị trí khu vực thiết kế đô thị riêng trích từ quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 hoặc quy hoạch chung quận, huyện;

- Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập thiết kế đô thị riêng.

7. Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng bao gồm thuyết minh, bản vẽ.

1.4.2. Lập điều chỉnh tổng thể thiết kế đô thị riêng, thành phần hồ sơ:

Số lượng thành phần hồ sơ tương tự như trường hợp lập mới thiết kế đô thị riêng và có thêm:

- Bản sao văn bản chấp thuận chủ trương điều chỉnh tổng thể đố án thiết kế đô thị riêng của cơ quan có thẩm quyền;

- Bản sao Quyết định phê duyệt đồ án thiết kế đô thị riêng của cơ quan có thẩm quyền đính kèm bản sao các bản vẽ hướng dẫn thiết kế đô thị.

II. Thành phần hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch đô thị (lập mới hoặc điều chỉnh tổng thể):

2.1. Đối với điều chỉnh quy hoạch chung quận – huyện, thành phần hồ sơ:

Thực hiện theo Nghị định 08/2005/NĐ-CP của Chính phủ về quy hoạch xây dựng, Thông tư 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng.

2.2. Đối với quy hoạch chung thị trấn, các đô thị loại V chưa công nhận là thị trấn; quy hoạch chung các khu chức năng đô thị đã được phê duyệt nhiệm vụ trước ngày 25/5/2010 – ngày Nghị định 37/2010/NĐ-CP của Chính phủ có hiệu lực, thành phần hồ sơ:

Bao gồm 03 bộ. Riêng thuyết minh gồm 12 bộ và các bản vẽ gồm 16 bộ:

1. Tờ trình thẩm định, phê duyệt của cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị (theo mẫu);

2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch và bản sao chứng chỉ hành nghề của các Kiến trúc sư, Kỹ sư quy hoạch đô thị, chủ nhiệm đồ án quy hoạch, chủ trì bộ môn chuyên ngành quy hoạch đô thị (hạng I đối với đô thị loại đặc biệt, loại I và hạng II đối với đô thị từ loại II trở xuống) tham gia lập đồ án quy hoạch;

3. Bản sao báo cáo tổng hợp ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch chung;

4. Bản sao văn bản ý kiến của các Sở, Ban, Ngành, tổ chức có liên quan đến đồ án quy hoạch chung;

5. Bản sao Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung;

6. Bản sao các văn bản pháp lý có liên quan;

7. Thuyết minh tổng hợp (có đính kèm các sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, trong đó in màu bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất);

8. Thành phần bản vẽ:

- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000 (hoặc trích quy hoạch chung huyện hoặc thành phố);

- Các bản đồ hiện trạng gồm: hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn, thu gom chất thải rắn, nghĩa trang, môi trường, đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng, tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000;

- Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị (tối thiểu 02 phương án. Sơ đồ này chỉ dùng khi nghiên cứu báo cáo, không nằm trong hồ sơ trình duyệt);

- Sơ đồ định hướng phát triển không gian đô thị tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000;

- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch, tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000;

- Các bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000;

- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược, tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000;

9. Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung;

10. Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch chung bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung.

2.3. Đối với quy hoạch chung Khu công nghiệp (quy mô ≥ 500ha), thành phần hồ sơ:

Bao gồm 3 bộ. Riêng thuyết minh gồm 12 bộ và các bản vẽ gồm 16 bộ:

1. Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt của cơ quan tổ chức lập quy hoạch (theo mẫu);

2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch và bản sao chứng chỉ hành nghề của các Kiến trúc sư, Kỹ sư quy hoạch đô thị, chủ nhiệm đồ án quy hoạch, chủ trì bộ môn chuyên ngành quy hoạch đô thị hạng I tham gia lập đồ án quy hoạch;

3. Bản sao tổng hợp ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch chung;

4. Bản sao văn bản ý kiến của Ban Quản lý các khu chế xuất và khu công nghiệp thành phố; các Sở, Ban, Ngành, tổ chức có liên quan đến đồ án quy hoạch chung;

5. Bản sao quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung;

6. Bản sao các văn bản pháp lý có liên quan;

7. Thuyết minh tổng hợp có đính kèm các bản vẽ thu nhỏ in màu;

8. Thành phần bản vẽ (in đen trắng):

- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng tỷ lệ 1/25.000 - 1/50.000;

- Các bản đồ hiện trạng về kiến trúc, cảnh quan, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và đánh giá quỹ đất xây dựng tỷ lệ 1/5.000- 1/10.000;

- Sơ đồ cơ cấu quy hoạch (tối thiểu có 02 phương án để so sánh, lựa chọn), tỷ lệ 1/10.000;

- Sơ đồ quy hoạch sử dụng đất đai, tỷ lệ 1/5.000- 1/10.000, trong đó xác định ranh giới từng khu chức năng đất theo tính chất, chức năng sử dụng đối với đất xây dựng các loại xí nghiệp công nghiệp, công trình dịch vụ công cộng, đường giao thông, khu cây xanh, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật v.v...;

- Sơ đồ định hướng không gian kiến trúc cảnh quan;

- Các sơ đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, tỷ lệ 1/5.000- 1/10.000 gồm: hệ thống giao thông chính trong và ngoài khu công nghiệp; san nền; thoát nước mưa; cấp năng lượng; cấp nước; thoát nước bẩn; thu gom và xử lý chất thải; thông tin liên lạc v.v…

- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược, tỷ lệ 1/5.000 – 1/10.000;

9. Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung;

10. Đĩa CD lưu toàn bộ nội dung thuyết minh, bản vẽ quy hoạch xây dựng và dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung.

2.4. Đối với quy hoạch phân khu; quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 đã phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 trước ngày 25/5/2010 – ngày Nghị định 37/2010/NĐ-CP có hiệu lực, thành phần hồ sơ:

Bao gồm 03 bộ. Riêng thuyết minh gồm 12 bộ và các bản vẽ gồm 16 bộ:

1. Tờ trình thẩm định, phê duyệt của cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị (theo mẫu);

2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch và bản sao chứng chỉ hành nghề của các Kiến trúc sư, Kỹ sư quy hoạch đô thị tham gia lập đồ án quy hoạch;

3. Bản sao báo cáo tổng hợp nội dung các phiếu góp ý của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch;

4. Bản sao văn bản ý kiến của các Sở, Ban, Ngành, tổ chức có liên quan đến đồ án quy hoạch;

5. Bản sao Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch của cơ quan có thẩm quyền;

6. Bản sao các văn bản pháp lý có liên quan;

7. Thuyết minh tổng hợp (có đính kèm các sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, trong đó in màu bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất);

8. Thành phần bản vẽ:

- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000;

- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;

- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/.2000 hoặc 1/5.000;

- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/.2000 hoặc 1/5.000 (đối với đồ án quy hoạch khu dân cư, cần thể hiện thêm sơ đồ thu nhỏ xác định ranh các đơn vị ở trên bản vẽ này);

- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;

- Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;

- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ1/2.000 hoặc 1/5.000;

- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;

- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.

9. Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000;

10. Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000.

2.5. Đối với quy hoạch chi tiết (không thuộc chức năng cụm, khu công nghiệp), thành phần hồ sơ:

Bao gồm 03 bộ. Riêng thuyết minh gồm 12 bộ và các bản vẽ gồm 16 bộ:

1. Tờ trình thẩm định, phê duyệt của cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị (theo mẫu);

2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch và bản sao chứng chỉ hành nghề của các Kiến trúc sư, Kỹ sư quy hoạch đô thị tham gia lập đồ án quy hoạch;

3. Bản sao báo cáo tổng hợp nội dung các phiếu góp ý của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch chi tiết;

4. Bản sao văn bản ý kiến của các Sở, Ban, Ngành, tổ chức có liên quan đến đồ án quy hoạch chi tiết;

5. Bản sao văn bản công nhận là chủ đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của cấp có thẩm quyền (đối với các dự án phát triển nhà ở);

6. Bản sao giấy phép quy hoạch (đối với các dự án đầu tư xây dựng thuộc diện cấp giấy phép quy hoạch) hoặc bản sao chứng chỉ quy hoạch được cấp trên lô đất (đối với các dự án đầu tư xây dựng không thuộc diện cấp giấy phép quy hoạch)hoặc bản sao văn bản cung cấp thông tin quy hoạch còn hiệu lực của cấp có thẩm quyền – nếu có;

7. Bản sao Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết của cơ quan có thẩm quyền;

8. Bản sao các văn bản pháp lý có liên quan;

9. Thuyết minh tổng hợp (có đính kèm các sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3);

10. Thành phần bản vẽ:

- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/2.000 hoặc1/5.000;

- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500;

- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;

- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;

- Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan;

- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;

- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường, tỷ lệ 1/500;

- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;

- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược tỷ lệ 1/500;

11. Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết;

12. Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết.

2.6. Đối với quy hoạch chi tiết Cụm, Khu công nghiệp, thành phần hồ sơ:

Bao gồm 3 bộ. Riêng thuyết minh gồm 12 bộ và các bản vẽ gồm 16 bộ.

1. Tờ trình đề nghị phê duyệt của cơ quan tổ chức lập quy hoạch (theo mẫu);

2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch và bản sao chứng chỉ hành nghề của các Kiến trúc sư, Kỹ sư quy hoạch đô thị tham gia lập đồ án quy hoạch;

3. Bản sao tổng hợp ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch chi tiết;

4. Bản sao văn bản ý kiến của Ban Quản lý các khu chế xuất và khu công nghiệp thành phố (đối với quy hoạch khu công nghiệp), Sở Công thương (đối với quy hoạch cụm công nghiệp) và các Sở, Ban, Ngành, tổ chức có liên quan đến đồ án quy hoạch chi tiết;

5. Bản sao văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND Thành phố (đối với dự án đầu tư xây dựng cụm, khu công nghiệp đã được UBND Thành phố chấp thuận chủ trương đầu tư);

6. Bản sao các văn bản pháp lý có liên quan;

7. Thuyết minh tổng hợp có đính kèm các bản vẽ thu nhỏ in màu;

8. Thành phần bản vẽ (in đen trắng. Đối với diện tích lập quy hoạch >200ha thì lập trên bản đồ địa hình lỷ lệ 1/2.000. Đối với diện tích lập quy hoạch ≤ 200ha thì lập trên bản đồ tỷ lệ 1/500):

- Bản đồ vị trí và giới hạn khu đất tỷ lệ 1/10.000- 1/25.000;

- Bản đồ hiện trạng vị trí tỷ lệ 1/500 hoặc 1/2000 đã được Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm định (đối với các dự án đầu tư xây dựng cụm, khu công nghiệp đã xác định chủ đầu tư);

- Các bản đồ hiện trạng về kiến trúc, cảnh quan, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và đánh giá quỹ đất xây dựng tỷ lệ 1/500 hoặc tỷ lệ 1/2.000;

- Sơ đồ cơ cấu quy hoạch (tối thiểu có 02 phương án để so sánh, lựa chọn), tỷ lệ 1/5.000;

- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đai, tỷ lệ 1/500 hoặc 1/2.000, trong đó xác định ranh giới từng khu đất và lô đất theo tính chất, chức năng sử dụng đối với đất xây dựng các loại xí nghiệp công nghiệp, công trình dịch vụ công cộng, đường giao thông, khu cây xanh, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật; các yêu cầu về quản lý sử dụng đất (tầng cao xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất v.v…);

- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp, tỷ lệ 1/500 hoặc 1/2000 (có kèm theo các bản vẽ thiết kế chi tiết) gồm: hệ thống giao thông chính trong và ngoài Khu công nghiệp; san nền; thoát nước mưa; cấp năng lượng; cấp nước; thoát nước bẩn; thu gom và xử lý chất thải; thông tin liên lạc;

- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/500 hoặc 1/2000;

- Bản đồ cắm mốc chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng các tuyến đường, tỷ lệ 1/500 hoặc 1/2000.

- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược, tỷ lệ 1/500 hoặc 1/2000;

9. Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết;

10. Đĩa CD lưu toàn bộ nội dung thuyết minh, bản vẽ quy hoạch xây dựng và dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết.

2.7. Đối với đồ án thiết kế đô thị riêng, thành phần hồ sơ:

Bao gồm 03 bộ. Riêng thuyết minh gồm 12 bộ và các bản vẽ gồm 16 bộ:

1. Tờ trình thẩm định, phê duyệt của cơ quan tổ chức lập thiết kế đô thị riêng (theo mẫu);

2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn thiết kế và bản sao chứng chỉ hành nghề của các Kiến truc sư, Kỹ sư quy hoạch đô thị tham gia lập thiết kế đô thị riêng;

3. Bản sao báo cáo tổng hợp nội dung các phiếu góp ý của cộng đồng dân cư c liên quan đến đồ án lập thiết kế đô thị riêng;

4. Bản sao văn bản ý kiến của các Sở, Ban, Ngành, Tổ chức có liên quan đến đồ án thiết kế đô thị riêng;

5. Bản sao Quyết định phê duyệt nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng của cơ quan có thẩm quyền;

6. Bản sao các văn bản pháp lý có liên quan;

7. Thuyết minh tổng hợp;

8. Thành phần bản vẽ:

- Sơ đồ vị trí, mối quan hệ giữa khu vực thiết kế với đô thị và khu vực xung quanh;

- Các sơ đồ đánh giá lịch sử phát triển của khu vực;

- Các sơ đồ phân tích hiện trạng kiến trúc cảnh quan khu vực;

- Các sơ đồ phân tích ý tưởng phân khu chức năng và tổ chức không gian;

- Các bản vẽ hướng dẫn thiết kế đô thị.

9. Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án thiết kế đô thị riêng.

10. Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án thiết kế đô thị riêng bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự thảo Quy định quản lý theo đồ án thiết kế đô thị riêng.

III. Thành phần hồ sơ thỏa thuận quy hoạch tổng mặt bằng và phương án kiến trúc công trình (đối với các dự án đầu tư xây dựng không phải lập quy hoạch chi tiết):

Bao gồm 02 bộ. Riêng thuyết minh và các bản vẽ gồm 06 bộ:

1. Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị thỏa thuận quy hoach tổng mặt bằng và phương án kiến trúc công trình;

2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn thiết kế và bản sao chứng chỉ hành nghề của các Kiến trúc sư, Kỹ sư quy hoạch đô thị tham gia lập phương án thiết kế;

3. Bản sao giấy phép quy hoạch (đối với các dự án đầu tư xây dựng thuộc diện cấp giấy phép quy hoạch) hoặc bản sao chứng chỉ quy hoạch được cấp trên lô đất (đối với các dự án đầu tư xây dựng không thuộc diện cấp giấy phép quy hoạch) hoặc bản sao văn bản cung cấp thông tin quy hoạch của cấp có thẩm quyền còn hiệu lực – nếu có;

4. Bản sao văn bản công nhận là chủ đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của cấp có thẩm quyền (đối với các dự án phát triển nhà ở);

5. Bản sao văn bản hoặc Quyết định của chủ đầu tư về việc lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc công trình thông qua thi tuyển đính kèm các bản vẽ phương án được lựa chọn (đối với các dự án đầu tư thực hiện thi tuyển thiết kế kiến trúc công trình);

6. Bản đồ hiện trạng vị trí tỷ lệ 1/500 đã được Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm định;

7. Thuyết minh tóm tắt;

8. Thành phần bản vẽ:

- Tổng mặt bằng toàn khu đất tỷ lệ 1/500, có thể hiện sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000 và các mặt đứng triển khai không gian kiến trúc theo chiều ngang và chiều dọc khu đất (tối thiểu 02 mặt đứng triển khai), tỷ lệ 1/200 – 1/500;

- Mặt bằng các tầng, mặt bằng mái của các hạng mục công trình chính, tỷ lệ 1/100 – 1/200;

- Mặt cắt ngang và mặt cắt dọc các hạng mục công trình chính (chỉ thể hiện từ tầng bán hầm trở lên), tỷ lệ 1/100 – 1/200;

- Các mặt đứng các hạng mục công trình chính (tối thiểu 02 mặt đứng), tỷ lệ 1/100 – 1/200;

- Phối cảnh màu tổng thể công trình hoặc phối cảnh màu công trình (đối với công trình độc lập);

9. Đĩa CD lưu trữ toàn bộ thuyết minh, bản vẽ thỏa thuận quy hoạch tổng mặt bằng và phương án kiến trúc công trình.

Ghi chú:

- Khung tên bản vẽ sử dụng khung tên theo quy định đối với đồ án quy hoạch chi tiết, nhưng không có ô đóng dấu của cơ quan thẩm định và cơ quan phê duyệt.

- Cơ quan thỏa thuận chỉ ký, đóng dấu trên các bản vẽ Tổng mặt bằng, các mặt đứng triển khai không gian kiến trúc, mặt bằng trệt, mặt bằng mái, các mặt cắt, các mặt đứng của các hạng mục công trình chính nên cần thể hiện các bản vẽ này trên cùng bản vẽ (bản vẽ mặt bằng tầng hầm (nếu có) và các tầng khác của các hạng mục công trình chỉ để tham khảo).

IV. Các lưu ý:

1. Nội dung thể hiện thuyết minh, bản vẽ và dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị riêng:

- Các bản đồ địa hình, địa chính phục vụ cho công tác lập quy hoạch đô thị do cơ quan quản lý nhà nước về bản đồ cấp hoặc do cơ quan chuyên môn khảo sát, đo đạc lập, bảo đảm yêu cầu về chất lượng và kỹ thuật theo quy định về hoạt động đo đạc bản đồ.

- Đối với đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000, có thể sử dụng bản đồ địa hình lồng ghép bản đồ địa chính đối với các loại bản đồ sau: hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng; hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; quy hoạch hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường.

- Đối với đồ án quy hoạch chi tiết, cần sử dụng bản đồ địa hình lồng ghép bản đồ địa chính đối với các loại bản đồ sau: hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng; hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường.

- Nội dung thể hiện đối với thuyết minh, bản vẽ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị phải phù hợp từng loại quy hoạch và tuân thủ các quy định tại Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ, Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 và Thông tư 19/2008/TT-BXD ngày 20/11/2008 (đối với quy hoạch cụm, khu công nghiệp) của Bộ Xây dựng.

- Hệ thống ký hiệu bản vẽ đồ án quy hoạch đô thị phải tuân thủ theo quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

- Các bản vẽ của các đồ án quy hoạch đô thị, đồ án thiết kế đô thị riêng cần được cơ quan tổ chức lập quy hoạch ký và đóng dấu thỏa thuận;

- Nội dung dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị phải thực hiện theo quy định tại Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị và phụ lục kèm theo Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng.

2. Việc lấy ý kiến về quy hoạch đô thị (nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị): Thực hiện theo quy định tại Điều 20, Điều 21 Luật Quy hoạch đô thị.

3. Về tiến độ tiếp nhận các bộ bản vẽ hồ sơ đồ án quy hoạch đô thị:

- Để tránh lãng phí thời gian và kinh phí in lại các bộ bản vẽ (do phải chỉnh sửa trong quá trình thẩm định), tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định chỉ tiếp nhận trước 04 bộ thuyết minh và 04 bộ bản vẽ ; sau khi cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị chỉnh sửa, hoàn chỉnh đồ án theo hướng dẫn, cơ quan thẩm định sẽ tiếp nhận tiếp 02 bộ thuyết minh và 02 bộ bản vẽ để rà soát và trước khi phát hành Tờ trình để trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan thẩm định sẽ thông báo cho cơ quan tổ chức lập quy hoạch bổ sung 06 bộ thuyết minh và 10 bộ bản vẽ còn lại cùng với đĩa CD lưu trữ các bản vẽ đã chỉnh sửa hoàn chỉnh theo nội dung thẩm định.

4. Về thành phần hồ sơ điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị theo Luật Quy hoạch đô thị: được thực hiện theo hướng dẫn riêng.

5. Trong quá trình lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị: hai nội dung về đánh giá môi trường chiến lược, quy hoạch mạng lưới thông tin liên lạc, tạm thời chưa thực hiện, sẽ tổ chức thực hiện khi có văn bản hướng dẫn cụ thể của các Bộ chuyên ngành.

Thông báo này được triển khai thực hiện kể từ ngày ký ban hành và thay thế Thông báo số 4561/TB-SQHKT ngày 07/11/2007 của Sở Quy hoạch – Kiến trúc về việc hướng dẫn thành phần hồ sơ thẩm định quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 và 1/500 nộp tại Sở Quy hoạch – Kiến trúc.

 

 

Nơi nhận:
- UBND TP: PCT /ĐT (để báo cáo);
- VP UBND TP: PVP/ĐT;
- UBND các quận, huyện;
- BQL ĐT-XD khu ĐT Nam TP;
- BQL ĐT-XD khu ĐT mới Thủ Thiêm;
- BQL khu đô thị Tây Bắc TP;
- BQL khu công nghệ cao;
- BQL các khu chế xuất và khu CN TP;
- Sở TN-MT, Sở GTVT; Sở Tư pháp;
- Sở TT-Truyền thông; Sở KH-ĐT, Sở XD;
- Sở NN&PTNT; Sở Công thương;
- Sở Tài chính, Sở VH-TT&DL;
- Sở Y tế, Sở Giáo dục –Đào tạo;
- BCĐ CCHCTP; Viện NCPTTP;
- Hội KTS TP, Hội QHPT Đô Thị TP;
- Ban GĐ Sở; Các Phòng – Ban thuộc Sở;
- Niêm yết công khai tại Sở và Website của Sở;
- Lưu: VT

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Nguyễn Thanh Toàn

 

PHỤ LỤC

CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CÓ LIÊN QUAN
(đính kèm Thông báo số 2840/TB-SQHKT ngày 12 tháng 10 năm 2010)

- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị;

- Nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;

- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;

- Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;

- Thông tư 19/2008/TT-BXD ngày 20/11/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế;

- Thông tư 39/2009/TT-BCT ngày 28/12/2009 của Bộ Công thương quy định thực hiện một số nội dung và quy chế quản lý cụm công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ;

- Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở;

- Thông tư 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn Luật nhà ở;

- Quyết định 21/2005/NĐ-CP ngày 22/7/2005 của Bộ Xây dựng về ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;

- Quyết định 93/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn;

- Quyết định 30/2006/QĐ-BXD ngày 14/9/2006 của Bộ xây dựng về ban hành quy định công khai thủ tục hành chính và thái độ tác phong của cán bộ, công chức trong việc thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng; cung cấp thông tin và chứng chỉ quy hoạch.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Thông báo 2840/TB-SQHKT hướng dẫn thành phần hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch đô thị và thiết kế đô thị riêng, trên địa bàn thành phố do Sở Quy hoạch-Kiến trúc thành phố Hồ Chí Minh ban hành

  • Số hiệu: 2840/TB-SQHKT
  • Loại văn bản: Thông báo
  • Ngày ban hành: 12/10/2010
  • Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Nguyễn Thanh Toàn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/10/2010
  • Ngày hết hiệu lực: 10/08/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản