- 1Hướng dẫn 974/SXD-KTXD lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Thông tư 04/2010/TT-BXD do Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Thông báo 207/TB-SXD-KTXD về hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Thông báo 1291/TB-SXD-KTXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng áp dụng từ 01/10/2011
- 1Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 2Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Công văn 1894/UBND-KH năm 2013 Hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị định 103/2012/NĐ-CP
UBND TỈNH LÂM ĐỒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 316/SXD-KTXD | Đà Lạt, ngày 25 tháng 4 năm 2013 |
THÔNG BÁO
ĐÍNH CHÍNH CÁC HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG.
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh Lâm Đồng tại văn bản số 1894/UBND-KH ngày 12 tháng 4 năm 2013 về việc giao hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công;
Sau khi thống nhất cùng các Sở ngành liên quan tại cuộc họp ngày 22 tháng 4 năm 2013, Sở Xây dựng công bố đính chính các hệ số điều chỉnh chi phí nhân công từng thời điểm như sau:
Khu vực thành phố Đà Lạt và Thành phố Bảo Lộc:
Điều chỉnh chi phí nhân công: Lương tối thiểu: 810.000 đồng.
Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Xây dựng:
Nơi có phụ cấp khu vực | ||||||||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | ||||||
10% | 20% | 30% | 10% | 20% | 30% | 10% | 20% | 30% |
2,32 | 2,40 | 2,47 | 2,46 | 2,53 | 2,60 | 2,69 | 2,76 | 2,83 |
Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Lắp đặt, Khảo sát:
Nơi có phụ cấp khu vực | ||
10% | 20% | 30% |
2,31 | 2,37 | 2,43 |
Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Sửa chữa:
Nơi có phụ cấp khu vực | ||
10% | 20% | 30% |
5,54 | 5,72 | 5.89 |
Khu vực các huyện còn lại:
Điều chỉnh chi phí nhân công: Lương tối thiểu: 730.000 đồng.
Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Xây dựng:
Nhóm I | |||
Nơi có phụ cấp khu vực | |||
30% | 40% | 50% | 70% |
2,22 | 2,29 | 2,35 | 2,48 |
Nhóm II | |||
Nơi có phụ cấp khu vực | |||
30% | 40% | 50% | 70% |
2,35 | 2,41 | 2,48 | 2,61 |
Nhóm III | |||
Nơi có phụ cấp khu vực | |||
30% | 40% | 50% | 70% |
2,55 | 2,62 | 2,68 | 2,81 |
Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Lắp đặt, Khảo sát:
Nơi có phụ cấp khu vực | |||
30% | 40% | 50% | 70% |
2,19 | 2,24 | 2,29 | 2,40 |
Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Sửa chữa:
Nơi có phụ cấp khu vực | |||
30% | 40% | 50% | 70% |
5,31 | 5,46 | 5,62 | 5.93 |
2. Đính chính các hệ số điều chỉnh ban hành tại mục B, thông báo hướng dẫn số 207/SXD-KTXD ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
a. Khu vực thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc:
Chi phí nhân công được điều chỉnh trên cơ sở:
- Lương tối thiểu: 1.200.000 đồng.
- Lương cấp bậc: thang bảng lương A.1.8 Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về việc Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong công ty nhà nước.
- Phụ cấp lưu động: 40% lương tối thiểu.
- Một số khoản phụ cấp khác: 26% lương cơ bản.
- Phụ cấp khu vực.
Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Xây dựng:
Nơi có phụ cấp khu vực | ||||||||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | ||||||
10% | 20% | 30% | 10% | 20% | 30% | 10% | 20% | 30% |
3,44 | 3,55 | 3,66 | 3,65 | 3,75 | 3.86 | 3,98 | 4,09 | 4,20 |
Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Lắp đặt, Khảo sát:
Nơi có phụ cấp khu vực | ||
10% | 20% | 30% |
3,42 | 3,51 | 3,60 |
Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Sửa chữa:
Nơi có phụ cấp khu vực | ||
10% | 20% | 30% |
8,21 | 8,47 | 8,72 |
b. Khu vực các huyện Đức Trọng – Di Linh:
Chi phí nhân công được điều chỉnh trên cơ sở:
- Lương tối thiểu: 1.050.000 đồng.
- Lương cấp bậc: thang bảng lương A.1.8 Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về việc Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong công ty nhà nước.
- Phụ cấp lưu động: 40% lương tối thiểu.
- Một số khoản phụ cấp khác: 26% lương cơ bản.
- Phụ cấp khu vực.
2.1.1. Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Xây dựng:
Nhóm I | |||
Nơi có phụ cấp khu vực | |||
30% | 40% | 50% | 70% |
3,20 | 3,29 | 3,39 | 3,57 |
Nhóm II | |||
Nơi có phụ cấp khu vực | |||
30% | 40% | 50% | 70% |
3,38 | 3,47 | 3,56 | 3,75 |
Nhóm III | |||
Nơi có phụ cấp khu vực | |||
30% | 40% | 50% | 70% |
3,67 | 3,76 | 3,86 | 4,05 |
2.1.2. Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Lắp đặt, Khảo sát:
Nơi có phụ cấp khu vực | |||
30% | 40% | 50% | 70% |
3,15 | 3,22 | 3,30 | 3,45 |
2.1.3. Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Sửa chữa:
Nơi có phụ cấp khu vực | |||
30% | 40% | 50% | 70% |
7,63 | 7,86 | 8,08 | 8,53 |
Chi phí nhân công được điều chỉnh trên cơ sở:
- Lương tối thiểu: 830.000 đồng.
- Lương cấp bậc: thang bảng lương A.1.8 Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về việc Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong công ty nhà nước.
- Phụ cấp lưu động: 40% lương tối thiểu.
- Một số khoản phụ cấp khác: 26% lương cơ bản.
- Phụ cấp khu vực.
3.1.1. Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Xây dựng:
Nhóm I | |||
Nơi có phụ cấp khu vực | |||
30% | 40% | 50% | 70% |
2,53 | 2,60 | 2,68 | 2,83 |
Nhóm II | |||
Nơi có phụ cấp khu vực | |||
30% | 40% | 50% | 70% |
2,67 | 2,74 | 2,82 | 2.96 |
Nhóm III | |||
Nơi có phụ cấp khu vực | |||
30% | 40% | 50% | 70% |
2,90 | 2,94 | 3,01 | 3,14 |
3.1.2. Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Lắp đặt, Khảo sát:
Nơi có phụ cấp khu vực | |||
30% | 40% | 50% | 70% |
2,49 | 2,55 | 2,61 | 2,73 |
3.1.3. Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Sửa chữa:
Nơi có phụ cấp khu vực | |||
30% | 40% | 50% | 70% |
6,03 | 6,21 | 6,39 | 6,74 |
3. Đính chính các hệ số điều chỉnh ban hành tại mục B, thông báo hướng dẫn số 1291/SXD-KTXD ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
a. Khu vực thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc: Chi phí nhân công được điều chỉnh trên cơ sở:
- Lương tối thiểu: 1.780.000 đồng.
- Lương cấp bậc: thang bảng lương A.1.8 Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về việc Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong công ty nhà nước.
- Phụ cấp lưu động: 40% lương tối thiểu.
- Một số khoản phụ cấp khác: 26% lương cơ bản.
- Phụ cấp khu vực.
1.1 Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Xây dựng:
Nơi có phụ cấp khu vực | ||||||||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | ||||||
10% | 20% | 30% | 10% | 20% | 30% | 10% | 20% | 30% |
5,11 | 5,27 | 5,42 | 5,41 | 5,57 | 5,72 | 5,91 | 6,06 | 6,22 |
1.2. Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Lắp đặt, Khảo sát:
Nơi có phụ cấp khu vực | ||
10% | 20% | 30% |
5,07 | 5,20 | 5,33 |
1.3. Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Sửa chữa:
Nơi có phụ cấp khu vực | ||
10% | 20% | 30% |
12,18 | 12,56 | 12,94 |
b. Khu vực các huyện Đức Trọng – Di Linh: Chi phí nhân công được điều chỉnh trên cơ sở:
- Lương tối thiểu: 1.550.000 đồng.
- Lương cấp bậc: thang bảng lương A.1.8 Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về việc Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong công ty nhà nước.
- Phụ cấp lưu động: 40% lương tối thiểu.
- Một số khoản phụ cấp khác: 26% lương cơ bản.
- Phụ cấp khu vực.
2.1. Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Xây dựng:
Nhóm I | |||
Nơi có phụ cấp khu vực | |||
30% | 40% | 50% | 70% |
4,72 | 4,86 | 5,00 | 5,28 |
Nhóm II | |||
Nơi có phụ cấp khu vực | |||
30% | 40% | 50% | 70% |
4,98 | 5,12 | 5,26 | 5,54 |
Nhóm III | |||
Nơi có phụ cấp khu vực | |||
30% | 40% | 50% | 70% |
5,42 | 5,56 | 5,70 | 5,97 |
2.2. Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Lắp đặt, Khảo sát:
Nơi có phụ cấp khu vực | |||
30% | 40% | 50% | 70% |
4,64 | 4,76 | 4,87 | 5,10 |
2.3. Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Sửa chữa:
Nơi có phụ cấp khu vực | |||
30% | 40% | 50% | 70% |
11,27 | 11,60 | 11,93 | 12,59 |
c. Khu vực các huyện còn lại: Chi phí nhân công được điều chỉnh trên cơ sở:
- Lương tối thiểu: 1.400.000 đồng.
- Lương cấp bậc: thang bảng lương A.1.8 Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về việc Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong công ty nhà nước.
- Phụ cấp lưu động: 40% lương tối thiểu.
- Một số khoản phụ cấp khác: 26% lương cơ bản.
- Phụ cấp khu vực.
3.1. Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Xây dựng:
Nhóm I | |||
Nơi có phụ cấp khu vực | |||
30% | 40% | 50% | 70% |
4,27 | 4,39 | 4,52 | 4,77 |
Nhóm II | |||
Nơi có phụ cấp khu vực | |||
30% | 40% | 50% | 70% |
4,50 | 4,63 | 4,75 | 5,00 |
Nhóm III | |||
Nơi có phụ cấp khu vực | |||
30% | 40% | 50% | 70% |
4,89 | 5,02 | 5,14 | 5,39 |
3.2. Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Lắp đặt, Khảo sát:
Nơi có phụ cấp khu vực | |||
30% | 40% | 50% | 70% |
4,20 | 4,30 | 4,40 | 4,60 |
3.3. Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Sửa chữa:
Nơi có phụ cấp khu vực | |||
30% | 40% | 50% | 70% |
10,18 | 10,48 | 10,77 | 11,37 |
Nơi nhận: | KT. GIÁM ĐỐC |
- 1Hướng dẫn 02/SXD-KTXD về hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn thành phố Cần thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần thơ ban hành
- 2Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2012 công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy thi công cho công trình xây dựng sử dụng vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc quản lý
- 3Quyết định 120/QĐ-UBND năm 2013 về hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4Quyết định 1235/QĐ-UBND năm 2013 công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2013 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5Công văn 1495/VP-KTCN năm 2013 hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định 103/2012/NĐ-CP do Văn phòng tỉnh Kiên Giang ban hành
- 6Công văn 298/SXD-XDCB năm 2013 hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định 103/2012/NĐ-CP do Sở Xây dựng tỉnh Kiên Giang ban hành
- 7Hướng dẫn 345/SXD-KTXD năm 2013 phương pháp tính chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên theo quy định tại Thông tư 04/2010/TT-BXD
- 8Quyết định số 2443/QĐ-UBND năm 2006 điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình tỉnh Vĩnh Long
- 9Công văn 1501/SXD-HĐ năm 2012 đính chính hệ số nhân công của đơn giá xây dựng công trình tỉnh Long An - Phần sửa chữa trong văn bản 141/SXD-HĐ
- 1Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 2Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 3Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Hướng dẫn 974/SXD-KTXD lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Thông tư 04/2010/TT-BXD do Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5Thông báo 207/TB-SXD-KTXD về hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Hướng dẫn 02/SXD-KTXD về hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn thành phố Cần thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần thơ ban hành
- 7Thông báo 1291/TB-SXD-KTXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng áp dụng từ 01/10/2011
- 8Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2012 công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy thi công cho công trình xây dựng sử dụng vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc quản lý
- 9Quyết định 120/QĐ-UBND năm 2013 về hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 10Quyết định 1235/QĐ-UBND năm 2013 công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2013 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 11Công văn 1894/UBND-KH năm 2013 Hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị định 103/2012/NĐ-CP
- 12Công văn 1495/VP-KTCN năm 2013 hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định 103/2012/NĐ-CP do Văn phòng tỉnh Kiên Giang ban hành
- 13Công văn 298/SXD-XDCB năm 2013 hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định 103/2012/NĐ-CP do Sở Xây dựng tỉnh Kiên Giang ban hành
- 14Hướng dẫn 345/SXD-KTXD năm 2013 phương pháp tính chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên theo quy định tại Thông tư 04/2010/TT-BXD
- 15Quyết định số 2443/QĐ-UBND năm 2006 điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình tỉnh Vĩnh Long
- 16Công văn 1501/SXD-HĐ năm 2012 đính chính hệ số nhân công của đơn giá xây dựng công trình tỉnh Long An - Phần sửa chữa trong văn bản 141/SXD-HĐ
Thông báo 316/SXD-KTXD đính chính hệ số điều chỉnh chi phí nhân công do Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng ban hành
- Số hiệu: 316/SXD-KTXD
- Loại văn bản: Thông báo
- Ngày ban hành: 25/04/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Nguyễn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/04/2013
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định