Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UBND TP CẦN THƠ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/SXD-KTXD | Cần Thơ, ngày 30 tháng 12 năm 2011 |
Căn cứ Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
Căn cứ Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư 06/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 03 năm 2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.
Căn cứ Thông báo số 232/TB-VPUB ngày 17 tháng 10 năm 2011 của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về Kết luận của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố tại cuộc họp rà soát công tác vệ sinh đô thị .
Sở Xây dựng hướng dẫn áp dụng Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy thi công trong dự toán dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2011 với các nội dung chủ yếu như sau:
I. HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
a. Điều chỉnh chi phí nhân công: chi phí nhân công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị (sử dụng bộ đơn giá Duy trì cây xanh đô thị thành phố Cần Thơ được Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ công bố kèm theo công văn số 23/SXD-GĐKT ngày 12 tháng 01 năm 2009) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC= 1,565.
b. Điều chỉnh chi phí máy thi công: chi phí máy thi công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị (sử dụng bộ đơn giá Duy trì cây xanh đô thị thành phố Cần Thơ được Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ công bố kèm theo công văn số 23/SXD-GĐKT ngày 12 tháng 01 năm 2009) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCMTC= 1,132.
c. Điều chỉnh chi phí nhân công: chi phí nhân công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị (sử dụng bộ đơn giá Duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng thành phố Cần Thơ được Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ công bố kèm theo công văn số 24/SXD-GĐKT ngày 12 tháng 01 năm 2009) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC= 1,461.
d. Điều chỉnh chi phí máy thi công: chi phí máy thi công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị (sử dụng bộ đơn giá Duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng thành phố Cần Thơ được Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ công bố kèm theo công văn số 24/SXD-GĐKT ngày 12 tháng 01 năm 2009) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCMTC= 1,102.
e. Điều chỉnh chi phí nhân công: chi phí nhân công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị (sử dụng bộ đơn giá Duy trì hệ thống thoát nước đô thị thành phố Cần Thơ được Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ công bố kèm theo công văn số 25/SXD-GĐKT ngày 12 tháng 01 năm 2009) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC= 1,455.
f. Điều chỉnh chi phí máy thi công: chi phí máy thi công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị (sử dụng bộ đơn giá Duy trì hệ thống thoát nước đô thị thành phố Cần Thơ được Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ công bố kèm theo công văn số 25/SXD-GĐKT ngày 12 tháng 01 năm 2009) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCMTC= 1,077.
g. Điều chỉnh chi phí nhân công: chi phí nhân công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị (sử dụng bộ đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị thành phố Cần Thơ được Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ công bố kèm theo công văn số 26/SXD-GĐKT ngày 12 tháng 01 năm 2009) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC= 1,542.
h. Điều chỉnh chi phí máy thi công: chi phí máy thi công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị (sử dụng bộ đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị thành phố Cần Thơ được Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ công bố kèm theo công văn số 26/SXD-GĐKT ngày 12 tháng 01 năm 2009) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCMTC= 1,063.
a. Điều chỉnh chi phí nhân công: chi phí nhân công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị (sử dụng bộ đơn giá Duy trì cây xanh đô thị thành phố Cần Thơ được Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ công bố kèm theo công văn số 23/SXD-GĐKT ngày 12 tháng 01 năm 2009) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC= 2,321.
b. Điều chỉnh chi phí máy thi công: chi phí máy thi công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị (sử dụng bộ đơn giá Duy trì cây xanh đô thị thành phố Cần Thơ được Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ công bố kèm theo công văn số 23/SXD-GĐKT ngày 12 tháng 01 năm 2009) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCMTC= 1,331.
c. Điều chỉnh chi phí nhân công: chi phí nhân công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị (sử dụng bộ đơn giá Duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng thành phố Cần Thơ được Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ công bố kèm theo công văn số 24/SXD-GĐKT ngày 12 tháng 01 năm 2009) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC= 2,166.
d. Điều chỉnh chi phí máy thi công: chi phí máy thi công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị (sử dụng bộ đơn giá Duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng thành phố Cần Thơ được Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ công bố kèm theo công văn số 24/SXD-GĐKT ngày 12 tháng 01 năm 2009) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCMTC= 1,254.
e. Điều chỉnh chi phí nhân công: chi phí nhân công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị (sử dụng bộ đơn giá Duy trì hệ thống thoát nước đô thị thành phố Cần Thơ được Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ công bố kèm theo công văn số 25/SXD-GĐKT ngày 12 tháng 01 năm 2009) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC= 2,159.
f. Điều chỉnh chi phí máy thi công: chi phí máy thi công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị (sử dụng bộ đơn giá Duy trì hệ thống thoát nước đô thị thành phố Cần Thơ được Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ công bố kèm theo công văn số 25/SXD-GĐKT ngày 12 tháng 01 năm 2009) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCMTC= 1,202.
g. Điều chỉnh chi phí nhân công: chi phí nhân công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị (sử dụng bộ đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị thành phố Cần Thơ được Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ công bố kèm theo công văn số 26/SXD-GĐKT ngày 12 tháng 01 năm 2009) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC= 2,287.
h. Điều chỉnh chi phí máy thi công: chi phí máy thi công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị (sử dụng bộ đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị thành phố Cần Thơ được Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ công bố kèm theo công văn số 26/SXD-GĐKT ngày 12 tháng 01 năm 2009) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCMTC= 1,158.
a. Điều chỉnh chi phí nhân công: chi phí nhân công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị (sử dụng bộ đơn giá Duy trì cây xanh đô thị thành phố Cần Thơ được Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ công bố kèm theo công văn số 23/SXD-GĐKT ngày 12 tháng 01 năm 2009) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC= 1,369.
b. Điều chỉnh chi phí máy thi công: chi phí máy thi công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị (sử dụng bộ đơn giá Duy trì cây xanh đô thị thành phố Cần Thơ được Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ công bố kèm theo công văn số 23/SXD-GĐKT ngày 12 tháng 01 năm 2009) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCMTC= 1,081.
c. Điều chỉnh chi phí nhân công: chi phí nhân công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị (sử dụng bộ đơn giá Duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng thành phố Cần Thơ được Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ công bố kèm theo công văn số 24/SXD-GĐKT ngày 12 tháng 01 năm 2009) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC= 1,278.
d. Điều chỉnh chi phí máy thi công: chi phí máy thi công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị (sử dụng bộ đơn giá Duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng thành phố Cần Thơ được Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ công bố kèm theo công văn số 24/SXD-GĐKT ngày 12 tháng 01 năm 2009) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCMTC= 1,063.
e. Điều chỉnh chi phí nhân công: chi phí nhân công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị (sử dụng bộ đơn giá Duy trì hệ thống thoát nước đô thị thành phố Cần Thơ được Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ công bố kèm theo công văn số 25/SXD-GĐKT ngày 12 tháng 01 năm 2009) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC= 1,273.
f. Điều chỉnh chi phí máy thi công: chi phí máy thi công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị (sử dụng bộ đơn giá Duy trì hệ thống thoát nước đô thị thành phố Cần Thơ được Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ công bố kèm theo công văn số 25/SXD-GĐKT ngày 12 tháng 01 năm 2009) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCMTC= 1,045.
g. Điều chỉnh chi phí nhân công: chi phí nhân công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị (sử dụng bộ đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị thành phố Cần Thơ được Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ công bố kèm theo công văn số 26/SXD-GĐKT ngày 12 tháng 01 năm 2009) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC= 1,349.
h. Điều chỉnh chi phí máy thi công: chi phí máy thi công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị (sử dụng bộ đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị thành phố Cần Thơ được Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ công bố kèm theo công văn số 26/SXD-GĐKT ngày 12 tháng 01 năm 2009) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCMTC= 1,039.
a. Điều chỉnh chi phí nhân công: chi phí nhân công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị (sử dụng bộ đơn giá Duy trì cây xanh đô thị thành phố Cần Thơ được Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ công bố kèm theo công văn số 23/SXD-GĐKT ngày 12 tháng 01 năm 2009) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC= 2,021.
b. Điều chỉnh chi phí máy thi công: chi phí máy thi công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị (sử dụng bộ đơn giá Duy trì cây xanh đô thị thành phố Cần Thơ được Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ công bố kèm theo công văn số 23/SXD-GĐKT ngày 12 tháng 01 năm 2009) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCMTC= 1,252.
c. Điều chỉnh chi phí nhân công: chi phí nhân công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị (sử dụng bộ đơn giá Duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng thành phố Cần Thơ được Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ công bố kèm theo công văn số 24/SXD-GĐKT ngày 12 tháng 01 năm 2009) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC= 1,887.
d. Điều chỉnh chi phí máy thi công: chi phí máy thi công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị (sử dụng bộ đơn giá Duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng thành phố Cần Thơ được Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ công bố kèm theo công văn số 24/SXD-GĐKT ngày 12 tháng 01 năm 2009) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCMTC= 1,194.
e. Điều chỉnh chi phí nhân công: chi phí nhân công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị (sử dụng bộ đơn giá Duy trì hệ thống thoát nước đô thị thành phố Cần Thơ được Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ công bố kèm theo công văn số 25/SXD-GĐKT ngày 12 tháng 01 năm 2009) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC= 1,880.
f. Điều chỉnh chi phí máy thi công: chi phí máy thi công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị (sử dụng bộ đơn giá Duy trì hệ thống thoát nước đô thị thành phố Cần Thơ được Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ công bố kèm theo công văn số 25/SXD-GĐKT ngày 12 tháng 01 năm 2009) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCMTC= 1,153.
g. Điều chỉnh chi phí nhân công: chi phí nhân công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị (sử dụng bộ đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị thành phố Cần Thơ được Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ công bố kèm theo công văn số 26/SXD-GĐKT ngày 12 tháng 01 năm 2009) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC= 1,992.
h. Điều chỉnh chi phí máy thi công: chi phí máy thi công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị (sử dụng bộ đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị thành phố Cần Thơ được Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ công bố kèm theo công văn số 26/SXD-GĐKT ngày 12 tháng 01 năm 2009) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCMTC= 1,120.
II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG HỆ SỐ CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG VÀ CHI PHÍ MÁY THI CÔNG
1. Hệ số chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy thi công trong dự toán dịch vụ công ích đô thị là chi phí để các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị và là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá dịch vụ công ích thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện các dịch vụ công ích đô thị.
2. Mọi tổ chức cá nhân quản lý, sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước để thực hiện các dịch vụ công ích đô thị (thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị; duy trì hệ thống thoát nước đô thị; duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng; duy trì cây xanh đô thị) đều phải thực hiện phê duyệt giá dự toán.
3. Việc chuyển tiếp áp dụng hệ số điều chỉnh dịch vụ công ích đô thị cho những hợp đồng dịch vụ đã ký (thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị; duy trì hệ thống thoát nước đô thị; duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng; duy trì cây xanh đô thị) do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ xem xét quyết định sau khi có sự thỏa thuận của đơn vị thực hiện dịch vụ nhưng phải phù hợp với ngân sách của địa phương và phương thức của hợp đồng dịch vụ công ích đô thị.
Trường hợp Ủy ban nhân dân thành phố đã giao chỉ tiêu vốn thực hiện dịch vụ công ích đô thị cho Ủy ban nhân dân quận, huyện quản lý, sử dụng thì Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm xem xét, quyết định.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức phản ánh về Sở Xây dựng để được xem xét, hỗ trợ. Trường hợp ngoài chức năng, nhiệm vụ, Sở Xây dựng tổng hợp, kiến nghị đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ Xây dựng hướng dẫn giải quyết ./.
Nơi nhận: | KT.GIÁM ĐỐC |
- 1Quyết định 120/QĐ-UBND năm 2013 về hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2Thông báo 316/SXD-KTXD đính chính hệ số điều chỉnh chi phí nhân công do Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Công văn 4222/UBND-XD năm 2013 hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Thông tư 06/2008/TT-BXD hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Nghị định 108/2010/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động
- 3Nghị định 22/2011/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 4Nghị định 70/2011/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động
- 5Quyết định 120/QĐ-UBND năm 2013 về hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6Thông báo 316/SXD-KTXD đính chính hệ số điều chỉnh chi phí nhân công do Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 7Công văn 4222/UBND-XD năm 2013 hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Hướng dẫn 02/SXD-KTXD về hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn thành phố Cần thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần thơ ban hành
- Số hiệu: 02/SXD-KTXD
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 30/12/2011
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Trương Công Mỹ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra