- 1Bộ luật Dân sự 2005
- 2Luật Doanh nghiệp 2005
- 3Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 4Thông tư liên tịch 03/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-NHNN hướng dẫn thủ tục buộc trích tiền từ tài khoản tiền gửi của người sử dụng lao động để nộp tiền bảo hiểm xã hội chưa đóng, chậm đóng và tiền lãi phát sinh do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 5Luật bảo hiểm y tế 2008
- 6Luật các tổ chức tín dụng 2010
- 7Quyết định 04/2011/QĐ-TTg về quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 134/2011/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 04/2011/QĐ-TTg về quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 1111/QĐ-BHXH năm 2011 về Quy định quản lý thu bảo hiểm xã hội, y tế; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 10Nghị định 101/2012/NĐ-CP về thanh toán không dùng tiền mặt
- 11Quyết định 1573/QĐ-NHNN năm 2009 chuẩn y điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 12Nghị định 05/2014/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 13Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 14Thông tư 23/2014/TT-NHNN hướng dẫn việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM - NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3266/LN-BHXH-NHCT | Hà Nội, ngày 07 tháng 05 năm 2015 |
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/6/2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/6/2006 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật BHYT số 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 16/6/2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 05/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22/11/2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt;
Căn cứ Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg ngày 20/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Thông tư số 134/2011/TT-BTC ngày 30/9/2011 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg ;
Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam đã được Ngân hàng Nhà nước chuẩn y tại Quyết định số 1573/QĐ-NHNN ngày 03/7/2009 và Quyết định số 1533/QĐ-NHNN ngày 23/6/2010 về việc chuẩn y sửa đổi, bổ sung Điều lệ Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 03/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-NHNN ngày 18/02/2008 giữa Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Ngân hàng nhà nước về việc hướng dẫn thủ tục buộc trích tiền từ tài khoản tiền gửi của người sử dụng lao động để nộp tiền bảo hiểm xã hội chưa đóng, chậm đóng và tiền lãi phát sinh;
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-NHNN ngày 19/8/2014 về việc hướng dẫn mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán;
Căn cứ Quyết định số 1111/QĐ-BHXH ngày 25/10/2011 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành Quy định quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế
Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam và Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (VietinBank) thống nhất thỏa thuận liên Ngành về việc mở, quản lý và sử dụng tài khoản của hệ thống BHXH Việt Nam tại hệ thống VietinBank như sau:
1. Thỏa thuận này quy định sự phối hợp giữa hệ thống BHXH Việt Nam và hệ thống VietinBank trong quản lý, sử dụng tài khoản tiền gửi của hệ thống BHXH Việt Nam mở tại hệ thống VietinBank.
2. Tại BHXH Việt Nam
Mở các tài khoản tiền gửi tại Mục I, Phụ lục số 01 để quản lý tiền thu, chi các quỹ BHXH bắt buộc, BHXH tự nguyện, bảo hiểm thất nghiệp (gọi chung là quỹ BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí chi quản lý bộ máy, các quỹ cơ quan và thực hiện đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng các quỹ BHXH, BHYT.
3. Tại BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là BHXH tỉnh)
3.1. BHXH tỉnh mở 01 (một) tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” tại các chi nhánh thuộc hệ thống VietinBank trên địa bàn (Khoản 1, 2, Mục II Phụ lục số 01 đính kèm thỏa thuận này) để quản lý và sử dụng:
- Tiền thu, thu nợ BHXH, BHYT; tiền trích truy nộp vào quỹ BHXH; lãi chậm đóng BHXH, BHYT của các doanh nghiệp mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại chi nhánh VietinBank trên địa bàn. Riêng đối với 32 tỉnh, từ thành phố Đà Nẵng trở vào còn quản lý và sử dụng tiền thu BHXH, BHYT; lãi chậm đóng BHXH, BHYT; số tiền lãi chuyển từ tài khoản “Tiền gửi chuyên thu” của BHXH tỉnh, BHXH huyện mở tại hệ thống Kho bạc Nhà nước;
- Tiền lãi từ tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh, của BHXH huyện.
3.2. Tại BHXH các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là BHXH huyện)
Mở 01 (một) tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” tại các chi nhánh thuộc hệ thống VietinBank trên địa bàn (Khoản 1, 2, Mục III, Phụ lục số 01 đính kèm thỏa thuận này) để quản lý và sử dụng: Tiền thu, thu nợ BHXH, BHYT; tiền trích truy nộp vào quỹ BHXH; lãi chậm đóng BHXH, BHYT của các doanh nghiệp mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại chi nhánh VietinBank trên địa bàn; lãi tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” do chi nhánh VietinBank trả.
4. Cơ quan BHXH thực hiện mở, sử dụng tài khoản và chịu sự quản lý, kiểm tra, kiểm soát của chi nhánh VietinBank nơi mở tài khoản theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, VietinBank và những quy định tại thỏa thuận này.
5. Chi nhánh VietinBank có trách nhiệm phối hợp với cơ quan BHXH để thực hiện việc chuyển tiền giữa BHXH huyện và BHXH tỉnh, giữa BHXH tỉnh và BHXH Việt Nam, thực hiện các lệnh thanh toán theo quy định tại thỏa thuận này.
6. Định kỳ hàng ngày, tháng, năm, cơ quan BHXH và chi nhánh VietinBank có trách nhiệm đối chiếu, xác nhận số liệu, thực hiện chế độ thông tin, báo cáo trong phạm vi mở và sử dụng tài khoản theo quy định.
7. Chi nhánh VietinBank cung ứng các dịch vụ của mình cho cơ quan BHXH trên cơ sở thỏa thuận này và ký kết các hợp đồng căn cứ vào nhu cầu sử dụng, khả năng cung ứng dịch vụ của mỗi bên và theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, của VietinBank và pháp luật.
8. Những nội dung khác ngoài phạm vi quy định tại thỏa thuận này, cơ quan BHXH và hệ thống VietinBank thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước, của BHXH Việt Nam và của VietinBank.
1. Yêu cầu quản lý tài khoản
a) Số (ký hiệu) tài khoản phải dễ nhận biết, dễ tra cứu.
b) Các chi nhánh VietinBank thực hiện mở tài khoản cho các đơn vị thuộc hệ thống BHXH Việt Nam theo đúng quy định; đảm bảo thống nhất, đúng số lượng, tên tài khoản của từng đơn vị theo Phụ lục số 01 đính kèm thỏa thuận này.
c) Số của mỗi tài khoản tiền gửi của các đơn vị thuộc hệ thống BHXH Việt Nam mở tại hệ thống VietinBank là duy nhất. Trường hợp cơ quan BHXH thay đổi nơi mở tài khoản, thì số tài khoản chỉ thay đổi mã nội bộ chi nhánh VietinBank nơi đơn vị mở tài khoản đã được chỉ định.
d) VietinBank dự trữ đủ kho số tài khoản theo cấu trúc đã thống nhất cho hệ thống BHXH Việt Nam trong trường hợp hệ thống BHXH Việt Nam phát sinh thêm đơn vị, thêm tài khoản. Cụ thể:
Khi nhận được văn bản đề nghị mở tài khoản của các đơn vị thuộc hệ thống BHXH Việt Nam, chi nhánh VietinBank báo cáo VietinBank. VietinBank phối hợp với BHXH Việt Nam để thống nhất cấp số tài khoản trong kho số tài khoản dự trữ cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hai bên.
2. Cấu trúc của tài khoản
Số hiệu tài khoản tiền gửi của các đơn vị thuộc hệ thống BHXH Việt Nam mở tại các chi nhánh thuộc hệ thống VietinBank có cấu trúc như sau:
9xxyyzzzzzzzzA-z
Trong đó
9: Là ký tự số để nhận dạng đối với các tài khoản dùng riêng cho các đơn vị thuộc hệ thống BHXH Việt Nam mở tại hệ thống VietinBank;
xx: Là 02 ký tự số thể hiện mã của tỉnh;
yy: Là 02 ký tự số thể hiện mã của BHXH huyện, văn phòng BHXH tỉnh;
z: Là các ký tự số chạy ngẫu nhiên do hệ thống tự sinh;
A: Là 01 ký tự số dùng để thể hiện/nhận biết mã loại các tài khoản, trong đó:
+ Tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh có ký tự A là 5;
+ Tài khoản “Đầu tư tự động” của BHXH Việt Nam có ký tự A là 8;
+ Tài khoản “Tiền gửi thanh toán” của BHXH Việt Nam có ký tự A là 9.
3. Số lượng, nội dung tài khoản tiền gửi
3.1. Đối với BHXH Việt Nam
a) Tài khoản “Tiền gửi thanh toán”
BHXH Việt Nam mở 01 (một) tài khoản “Tiền gửi thanh toán” tại VietinBank chi nhánh Hà Nội. Tài khoản này do Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam (hoặc người được ủy quyền) làm chủ tài khoản, cụ thể:
- Nội dung tài khoản “Tiền gửi thanh toán”: Tài khoản này dùng để phản ánh thu, chi BHXH, BHYT, các loại kinh phí (nếu có) và tình hình thực hiện hoạt động đầu tư tăng trưởng các quỹ bảo hiểm.
- Bên Có phản ánh:
+ Số tiền thu, thu nợ BHXH, BHYT; lãi chậm đóng BHXH, BHYT; lãi tiền gửi của tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” do BHXH tỉnh chuyển về;
+ Số tiền chuyển về từ tài khoản “Đầu tư tự động”;
+ Các khoản kinh phí hợp pháp khác.
+ Số tiền lãi từ số dư trên tài khoản “Tiền gửi thanh toán” của BHXH Việt Nam do chi nhánh VietinBank nơi BHXH Việt Nam mở tài khoản trả;
- Bên Nợ phản ánh
+ Số tiền chuyển sang tài khoản “Đầu tư tự động”;
+ Số tiền chuyển theo lệnh của Chủ tài khoản.
- Số dư: Tài khoản này có số dư bên Có, phản ánh số tiền của BHXH Việt Nam còn dư chưa sử dụng.
b) Tài khoản “Đầu tư tự động”
BHXH Việt Nam và VietinBank thống nhất việc cung cấp sản phẩm phù hợp của VietinBank, quy định của Ngân hàng Nhà nước từng thời kỳ. Sản phẩm cụ thể sẽ được thỏa thuận tại hợp đồng riêng.
3.2. Đối với BHXH tỉnh
BHXH tỉnh mở 01 (một) tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” tại 01 (một) chi nhánh VietinBank trên địa bàn.
- Nội dung tài khoản “Tiền gửi thu BHXH”
Tài khoản này phản ánh: Số tiền thu, thu nợ BHXH, BHYT; tiền trích truy nộp vào quỹ BHXH; lãi chậm đóng BHXH, BHYT của các doanh nghiệp mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại các chi nhánh VietinBank do BHXH tỉnh trực tiếp quản lý thu theo phân cấp, do BHXH huyện chuyển về từ tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” và số tiền lãi do chi nhánh VietinBank trả. Riêng đối với BHXH 32 tỉnh từ thành phố Đà Nẵng trở vào còn phản ánh số tiền thu BHXH, BHYT; lãi chậm đóng BHXH, BHYT; số tiền lãi từ tài khoản “Tiền gửi chuyên thu” của BHXH tỉnh, BHXH huyện mở tại hệ thống Kho bạc Nhà nước chuyển về; số tiền chuyển nộp về BHXH Việt Nam.
- Bên Có phản ánh:
+ Số tiền thu, thu nợ BHXH, BHYT; tiền trích truy nộp vào quỹ BHXH; lãi chậm đóng BHXH, BHYT của các doanh nghiệp mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại chi nhánh VietinBank do BHXH tỉnh quản lý theo phân cấp thu chuyển nộp theo quy định. Riêng đối với BHXH 32 tỉnh từ thành phố Đà Nẵng trở vào còn phản ánh số tiền thu BHXH, BHYT; lãi chậm đóng BHXH, BHYT; số tiền lãi từ tài khoản “Tiền gửi chuyên thu” của BHXH tỉnh, BHXH huyện mở tại hệ thống Kho bạc Nhà nước chuyển về.
+ Số tiền thu, thu nợ BHXH, BHYT; tiền trích truy nộp vào quỹ BHXH; lãi chậm đóng BHXH, BHYT của các doanh nghiệp mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại chi nhánh VietinBank do BHXH huyện quản lý theo phân cấp thu; tiền lãi từ tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH huyện chuyển về;
+ Số tiền lãi nhận được từ số dư trên tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh do chi nhánh VietinBank trả.
- Bên Nợ phản ánh:
+ Số tiền thu, thu nợ BHXH, BHYT; tiền trích truy nộp vào quỹ BHXH; lãi chậm đóng BHXH, BHYT; số tiền lãi do Kho bạc Nhà nước và chi nhánh VietinBank trả chuyển về tài khoản “Tiền gửi thanh toán” của BHXH Việt Nam;
+ Thoái trả lại tiền cho đơn vị trong các trường hợp: Đơn vị nộp thừa, chuyển nhầm vào tài khoản “Tiền gửi chuyên thu” của BHXH tỉnh, BHXH huyện mở tại hệ thống Kho bạc Nhà nước, tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh, BHXH huyện mở tại hệ thống VietinBank; đơn vị chuyển địa bàn thay đổi nơi đăng ký tham gia BHXH, giải thể, phá sản (Hồ sơ kèm theo Ủy nhiệm chi chuyển tiền là văn bản của Giám đốc BHXH tỉnh);
+ Chuyển về một tài khoản khác khi có lệnh bằng văn bản của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam.
- Số dư: Tài khoản này có số dư bên Có, phản ánh số tiền thu, thu nợ BHXH, BHYT; tiền trích truy nộp vào quỹ BHXH; lãi chậm đóng BHXH, BHYT và tiền lãi chưa chuyển về BHXH Việt Nam.
BHXH tỉnh không được sử dụng số tiền trên tài khoản này vào bất cứ mục đích nào khác ngoài các nội dung nêu trên.
3.3. Đối với BHXH huyện
BHXH huyện mở 01 (một) tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” tại 01 (một) chi nhánh VietinBank trên địa bàn.
- Nội dung tài khoản: Tài khoản này phản ánh số tiền thu, thu nợ BHXH, BHYT; tiền trích truy nộp vào quỹ BHXH; lãi chậm đóng BHXH, BHYT của các doanh nghiệp mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại các chi nhánh VietinBank do BHXH huyện quản lý thu theo phân cấp; số tiền lãi tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” do chi nhánh VietinBank trả; số tiền chuyển nộp về BHXH tỉnh.
- Bên Có phản ánh:
+ Số tiền thu, thu nợ BHXH, BHYT của các doanh nghiệp mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại các chi nhánh VietinBank;
+ Số tiền trích truy nộp vào quỹ BHXH, lãi chậm đóng BHXH, BHYT của các doanh nghiệp mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại các chi nhánh VietinBank do BHXH huyện quản lý thu theo phân cấp
+ Số tiền lãi nhận được từ số dư trên tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” do chi nhánh VietinBank trả.
- Bên Nợ phản ánh:
+ Số tiền thu, thu nợ BHXH, BHYT; số tiền trích truy nộp vào quỹ BHXH; lãi chậm đóng BHXH, BHYT; lãi tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH huyện chuyển về BHXH tỉnh.
+ Thoái trả lại tiền cho đơn vị trong các trường hợp: Đơn vị nộp thừa, chuyển nhầm vào tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH huyện mở tại hệ thống VietinBank; đơn vị chuyển địa bàn, thay đổi nơi đăng ký tham gia BHXH giải thể, phá sản (Hồ sơ kèm theo Ủy nhiệm chi chuyển tiền là văn bản của Giám đốc BHXH tỉnh).
- Số dư: Tài khoản này có số dư bên Có, phản ánh số tiền thu, thu nợ BHXH, BHYT, số tiền trích truy nộp, số tiền phạt từ tài khoản tiền gửi thanh toán của doanh nghiệp, lãi tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH huyện chưa chuyển về BHXH tỉnh.
BHXH huyện không được sử dụng số tiền trên tài khoản này vào bất cứ mục đích nào khác ngoài các nội dung nêu trên.
II. Chứng từ giao dịch với VietinBank
1. Chứng từ giao dịch phải được lập đúng mẫu theo quy định của ngân hàng, rõ ràng, đầy đủ, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu, có đầy đủ dấu, chữ ký của chủ tài khoản, kế toán trưởng của cơ quan BHXH; ủy nhiệm chi phải được ký bằng mực màu xanh. Các nội dung ghi trên chứng từ theo đúng quy định của Luật Kế toán.
2. Chứng từ phải được lập đủ số liên theo quy định, nội dung các liên phải giống nhau.
3. Ủy nhiệm chi chuyển tiền phải ghi đầy đủ, rõ ràng các thông tin và phải được chủ tài khoản (hoặc người được ủy quyền của chủ tài khoản), kế toán trưởng (hoặc người được ủy quyền của kế toán trưởng) kiểm tra, ký duyệt mới chuyển sang ngân hàng để thanh toán.
Trường hợp cơ quan BHXH sử dụng dịch vụ thanh toán giao dịch trực tuyến của ngân hàng thì phải được ngân hàng cấp chữ ký điện tử theo quy định của Luật giao dịch điện tử và phải được cơ quan có thẩm quyền chứng thực chữ ký số. Khi chuyển lệnh thanh toán sang chi nhánh ngân hàng để thực hiện giao dịch phải có đầy đủ 03 chữ ký điện tử của người lập lệnh, người kiểm soát và người phê duyệt (chủ tài khoản hoặc người được ủy quyền của chủ tài khoản).
4. Khi lập ủy nhiệm chi chuyển tiền phải lập “Bảng kê chuyển tiền” có đầy đủ chữ ký của chủ tài khoản, kế toán trưởng theo mẫu số 01/LN-BHXH-VietinBank quy định tại Phụ Lục số 02 thỏa thuận này, gửi cùng với ủy nhiệm chi để chi nhánh VietinBank xác nhận đơn vị nhận tiền, số ủy nhiệm chi, số liên, số tiền và nội dung thanh toán.
5. Các giao dịch phát sinh trên tài khoản của cơ quan BHXH chi nhánh VietinBank đều phải báo Có, báo Nợ ngay trong ngày kèm theo sổ phụ của các giao dịch phát sinh trong ngày. Trường hợp sử dụng dịch vụ kết nối thanh toán trực tuyến thì ngân hàng chuyển cho cơ quan BHXH một liên chứng từ (báo Nợ, báo Có) kèm theo sổ phụ đã được ngân hàng hạch toán vào tài khoản của cơ quan BHXH.
6. Chi nhánh VietinBank phải phản ánh đúng, đầy đủ, trung thực trên báo Có, báo Nợ toàn bộ nội dung ghi trên chứng từ gốc.
1. Đối với tài khoản do BHXH tỉnh, BHXH huyện mở tại chi nhánh VietinBank
a) Số tiền trên tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh, BHXH huyện được chi nhánh VietinBank chuyển tự động theo quy định tại Mục VI, Chương II thỏa thuận này.
b) BHXH tỉnh, BHXH huyện chỉ được chuyển khoản thực hiện thoái thu theo quyết định của Giám đốc BHXH tỉnh và chuyển tiền về một tài khoản khác khi có lệnh của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam trong phạm vi số dư Có trên tài khoản của đơn vị.
c) Thực hiện đúng nội dung sử dụng tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh, BHXH huyện theo quy định tại Mục I, Chương II thỏa thuận này.
d) Chứng từ giao dịch phải đảm bảo các điều kiện quy định tại Mục II Chương II thỏa thuận này.
2. Đối với tài khoản do BHXH Việt Nam mở tại VietinBank chi nhánh Hà Nội
Ngoài các điều kiện quy định tại Điểm b, c, d, Khoản 1, Mục III, Chương II, VietinBank chi nhánh Hà Nội chỉ được thực hiện lệnh chuyển tiền của BHXH Việt Nam khi các đơn vị nhận tiền đã được BHXH Việt Nam đăng ký số tài khoản, nơi mở tài khoản bằng văn bản với ngân hàng và trong phạm vi số dư Có trên tài khoản.
IV. Trả lãi các tài khoản tiền gửi
1. Số dư Có trên tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh, BHXH huyện và tài khoản “Tiền gửi thanh toán” của BHXH Việt Nam mở tại các chi nhánh VietinBank được trả lãi theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước, của VietinBank trong từng thời kỳ. Cụ thể: Trường hợp Ngân hàng Nhà nước ấn định một mức lãi suất không kỳ hạn áp dụng chung cho tất cả các hệ thống ngân hàng thì mức lãi suất thực hiện theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước quy định khung lãi suất không kỳ hạn thì BHXH Việt Nam và VietinBank thỏa thuận mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn thực hiện trong từng thời kỳ tuân thủ theo quy định của pháp luật. Khi có sự thay đổi về mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn, chi nhánh VietinBank có trách nhiệm thông báo ngay cho cơ quan BHXH có tài khoản mở tại chi nhánh sự thay đổi này trong thời gian 10 ngày kể từ ngày cấp có thẩm quyền ban hành. Trường hợp sau 10 ngày, hai bên không thỏa thuận mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn thì BHXH Việt Nam sẽ tự đề nghị mức lãi suất áp dụng thống nhất trong toàn ngành theo quy định của pháp luật và cấp có thẩm quyền ban hành.
2. Số dư Có trên tài khoản “Đầu tư tự động” của BHXH Việt Nam được trả lãi theo hợp đồng giữa BHXH Việt Nam và các chi nhánh VietinBank nơi BHXH Việt Nam mở tài khoản.
3. Tiền lãi được trả hàng tháng vào ngày cuối cùng của tháng, được tính theo phương pháp tích số. Số dư tính lãi là số dư cuối ngày của tất cả các ngày trong tháng. Tiền lãi được trả vào tài khoản có số dư tính lãi.
Chi nhánh VietinBank lập bảng kê tính lãi cho từng tài khoản tiền gửi trả cho cơ quan BHXH cùng với sổ phụ.
1. VietinBank áp dụng mức phí ưu đãi bằng 35% của khung biểu phí từng thời kỳ và có văn bản áp dụng thống nhất trong toàn hệ thống đối với BHXH Việt Nam.
Riêng giao dịch chuyển tiền qua lại giữa tài khoản “Tiền gửi thanh toán” và tài khoản “Đầu tư tự động” không thực hiện thu phí chuyển tiền.
2. Khi có thay đổi về biểu phí, các chi nhánh VietinBank nơi cơ quan BHXH mở tài khoản tiền gửi có trách nhiệm thông báo cho cơ quan BHXH về sự thay đổi này.
3. Phí được tính cho từng món và được thanh toán đinh kỳ hàng tháng (vào đầu tháng sau). Cuối mỗi tháng chi nhánh VietinBank lập “Bảng kê tính phí chuyển tiền” trong tháng gửi cơ quan BHXH có tài khoản mở tại chi nhánh. Nhận được “Bảng kê tính phí chuyển tiền”, cơ quan BHXH chuyển tiền từ tài khoản “Tiền gửi chi quản lý bộ máy” của mình mở tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn để chuyển trả cho chi nhánh VietinBank vào đầu tháng sau. Chi nhánh VietinBank không tự khấu trừ số tiền trên tài khoản tiền gửi của cơ quan BHXH để thu phí chuyển tiền.
Đối với BHXH Việt Nam: Cuối mỗi tháng, chi nhánh VietinBank nơi BHXH Việt Nam mở tài khoản lập “Bảng kê tính phí chuyển tiền” trong tháng gửi BHXH Việt Nam. Văn phòng thuộc BHXH Việt Nam chuyển trả phí chuyển tiền cho chi nhánh VietinBank vào đầu tháng sau. Chi nhánh VietinBank không được tự ý khấu trừ số tiền trên tài khoản “Tiền gửi thanh toán” của BHXH Việt Nam để thu phí chuyển tiền.
1. Quy định chuyển tiền thu từ tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH huyện về tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh
a) Khi số dư trên tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH huyện đến cuối các ngày làm việc đạt định mức số dư theo thông báo của BHXH Việt Nam thì chi nhánh VietinBank tự động chuyển toàn bộ số dư trên tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH huyện về tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh (sau khi để lại số dư là 01 triệu đồng). Tại thời điểm ký thỏa thuận này định mức số dư đối với tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH huyện là 100 triệu đồng.
b) VietinBank được tự động chuyển tiền từ tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH huyện về tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh theo quy định tại Điểm a, Khoản này mà không cần có lệnh chuyển tiền của Chủ tài khoản.
2. Quy định chuyển tiền thu từ tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh về tài khoản “Tiền gửi thanh toán” của BHXH Việt Nam mở tại các chi nhánh VietinBank
a) Khi số dư trên tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh đến cuối các ngày làm việc đạt định mức số dư theo thông báo của BHXH Việt Nam thì chi nhánh VietinBank tự động chuyển toàn bộ số dư trên tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh về tài khoản “Tiền gửi thanh toán” của BHXH Việt Nam mở tại VietinBank chi nhánh Hà Nội (sau khi để lại số dư là 01 triệu đồng). Tại thời điểm ký thỏa thuận này, định mức số dư đối với tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh là 1.000 triệu đồng.
b) VietinBank được tự động chuyển tiền từ tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh về tài khoản “Tiền gửi thanh toán” của BHXH Việt Nam theo quy định tại Điểm a, Khoản này mà không cần có lệnh chuyển tiền của Chủ tài khoản.
3. Khi có sự thay đổi về định mức số dư, BHXH Việt Nam có thông báo gửi VietinBank, VietinBank có trách nhiệm thông báo và triển khai thực hiện trong toàn hệ thống.
4. VietinBank cài đặt trong toàn hệ thống chương trình chuyển tiền tự động một chiều từ tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH huyện về tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh, từ tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh về tài khoản “Tiền gửi thanh toán” của BHXH Việt Nam vào cuối giờ các ngày làm việc theo định mức số dư quy định tại Khoản 1,2, Mục VI, Chương II theo nguyên tắc chuyển tiền tự động từ tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH huyện về tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh trước khi chuyển tiền tự động từ tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh về tài khoản “Tiền gửi thanh toán” của BHXH Việt Nam và chuyển tối đa 01 (một) ngày 01 (một) lần. VietinBank không được thực hiện cài đặt tự động chuyển tiền đi đối với tài khoản “Tiền gửi thanh toán” của BHXH Việt Nam mở tại VietinBank chi nhánh Hà Nội (trừ trường hợp tự động chuyển tiền từ tài khoản “Tiền gửi thanh toán” sang tài khoản “Đầu tư tự động”).
5. Trường hợp số dư trên tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh, BHXH huyện đến cuối ngày làm việc cuối cùng của tuần, của tháng không đạt định mức số dư theo thông báo của BHXH Việt Nam thì chi nhánh VietinBank thực hiện chuyển toàn bộ số dư trên tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH huyện về tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh, từ tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh về tài khoản “Tiền gửi thanh toán” của BHXH Việt Nam (sau khi để lại số dư là 01 triệu đồng).
Riêng các ngày 30 và 31 tháng 12 hàng năm, VietinBank thực hiện chuyển tiền nhiều lần trong ngày, khi số dư trên tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh, BHXH huyện đạt định mức số dư quy định tại Khoản 1,2, Mục VI, Chương II đến cuối ngày chuyển toàn bộ số dư trên tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH cấp dưới về tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH cấp trên (sau khi để lại số dư là 01 triệu đồng).
6. Tiền chuyển từ tài khoản “Tiền gửi thanh toán” sang tài khoản “Đầu tư tự động” của BHXH Việt Nam thực hiện theo hợp đồng cung cấp sử dụng dịch vụ đầu tư tự động.
1. Các dịch vụ như chi trả chế độ BHXH qua tài khoản, dịch vụ thanh toán trực tuyến: Cơ quan BHXH và chi nhánh VietinBank thực hiện trên cơ sở ký kết hợp đồng hoặc thỏa thuận theo quy định của VietinBank và của pháp luật.
Cơ quan BHXH sử dụng dịch vụ vấn tin của chi nhánh VietinBank nơi mở tài khoản để tiếp nhận thông tin về các giao dịch chuyển tiền trên tài khoản tiền gửi của đơn vị mình (không sử dụng dịch vụ SMS Banking). Tùy điều kiện của từng địa phương mà có những thỏa thuận riêng trong hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ thanh toán giao dịch trực tuyến với chi nhánh VietinBank nơi mở tài khoản.
2. Để đáp ứng tốt việc quản lý số dư trên tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH huyện, BHXH tỉnh theo quy định tại thỏa thuận này, BHXH Việt Nam thực hiện truy cập, xem số dư và sao kê sổ phụ của cơ quan BHXH trên toàn quốc bằng chương trình thanh toán giao dịch trực tuyến do VietinBank cung cấp. Hai bên có trách nhiệm cử cán bộ phối hợp thực hiện việc kết nối mạng và theo dõi.
3. Đối với dịch vụ vận chuyển tiền bằng xe chuyên dùng đến các đại lý chi trả BHXH, chi nhánh VietinBank căn cứ vào điều kiện, khả năng thực tế của đơn vị tạo điều kiện hỗ trợ cho cơ quan BHXH để đảm bảo an toàn tiền mặt.
4. Đối với dịch vụ khác như chi trả chế độ BHXH hàng tháng cho đối tượng hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH qua tài khoản cá nhân (ATM), VietinBank thực hiện cơ chế ưu đãi đối với đối tượng thụ hưởng chế độ BHXH (phát hành dòng thẻ ATM riêng, ưu đãi phí phát hành thẻ, phí thường niên, phí giao dịch và các chế độ ưu đãi khuyến mãi khác theo từng thời kỳ, từng chương trình của VietinBank).
5. Các dịch vụ ngân hàng khác: Thực hiện theo sự thỏa thuận của hai bên.
1. Đối với hệ thống BHXH Việt Nam
a) Phải thực hiện đầy đủ mọi thủ tục mở tài khoản, giao dịch, chuyển tiền đối với các tài khoản tiền gửi của mình và thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của đơn vị mở tài khoản theo quy định hiện hành của VietinBank.
b) Không được sử dụng tiền trên tài khoản tiền gửi mở tại hệ thống VietinBank trái với các nội dung quy định về việc quản lý, sử dụng các tài khoản tiền gửi tại Mục I, Chương II thỏa thuận này.
c) Chủ tài khoản BHXH tỉnh, BHXH huyện phải đăng ký sử dụng dịch vụ tra cứu số dư, thanh toán giao dịch trực tuyến để tiếp nhận thông tin về số dư, các giao dịch chuyển tiền trên tài khoản tiền gửi của đơn vị mình.
d) Chịu trách nhiệm về các nội dung thanh toán theo định lượng và sự chính xác của nội dung thanh toán ghi trên các lệnh thu, lệnh chi tiền, chịu trách nhiệm về những thiệt hại, vi phạm, lợi dụng trên tài khoản tiền gửi của BHXH các cấp do lỗi của cơ quan BHXH.
e) Chịu trách nhiệm đối chiếu các lệnh giao dịch trong ngày giữa chứng từ gốc và sổ phụ do ngân hàng trả; giữa chứng từ gốc do BHXH các cấp lập với báo Nợ, báo Có của ngân hàng. Thực hiện chế độ thông tin báo cáo, đối chiếu số liệu theo đúng quy định tại Mục IX, Chương II thỏa thuận này.
g) BHXH tỉnh cung cấp đầy đủ, kịp thời tên, mã BHXH huyện cho chi nhánh VietinBank nơi mở tài khoản.
2. Đối với hệ thống VietinBank
a) Hướng dẫn cơ quan BHXH thủ tục mở tài khoản, quản lý, sử dụng tài khoản tiền gửi theo quy định tại Mục I, Chương II thỏa thuận này.
b) Tự động thực hiện chuyển tiền từ tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH huyện về tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh, từ tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh về tài khoản “Tiền gửi thanh toán” của BHXH Việt Nam theo đúng quy định tại Mục VI, Chương II thỏa thuận này. Chi nhánh VietinBank không được chuyển tiền thu BHXH sang tài khoản khác với các tài khoản đã được quy định tại thỏa thuận này.
c) Cung cấp và hướng dẫn BHXH các cấp sử dụng các dịch vụ của ngân hàng theo quy định tại Mục VII, Chương II thỏa thuận này để phục vụ công tác quản lý tiền gửi và nhiệm vụ của ngành BHXH.
d) Hạch toán đầy đủ, chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản tiền gửi của BHXH theo đúng nội dung quy định. Thực hiện chế độ thông tin báo cáo theo đúng quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước và theo mẫu biểu, thời gian quy định tại Mục IX, Chương II thỏa thuận này.
e) Trong quá trình thực hiện giao dịch, chi nhánh VietinBank có trách nhiệm kiểm soát các lệnh chuyển tiền của BHXH theo các quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước, VietinBank và các quy định của thỏa thuận này. Chi nhánh VietinBank có quyền từ chối thanh toán khi chứng từ giao dịch của cơ quan BHXH không đảm bảo các điều kiện quy định tại Mục II và Mục III, Chương II thỏa thuận này, kịp thời thông báo bằng văn bản và nêu rõ nguyên nhân cho BHXH các cấp.
f) Cung cấp cho BHXH Việt Nam (bản sao) hợp đồng hoặc văn bản liên quan đến việc đăng ký sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số của VietinBank với tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số theo quy định của Luật giao dịch điện tử và các quy định hiện hành.
g) Khi phát sinh sai sót do cá nhân, tổ chức chuyển nhầm tiền vào tài khoản tiền gửi của cơ quan BHXH, chi nhánh VietinBank phải xử lý, điều chỉnh sai sót ngay trong ngày làm việc. Nếu đã báo Có, báo Nợ vào tài khoản tiền gửi của cơ quan BHXH, chi nhánh VietinBank phải thông báo cho cơ quan BHXH biết để phối hợp thực hiện và xử lý ngay trong ngày khi nhận được thông báo của cơ quan BHXH, chi nhánh VietinBank không tự ý thực hiện khi chưa có lệnh của cơ quan BHXH.
Trường hợp phát sinh sai sót do chi nhánh VietinBank hạch toán sai, chi nhánh VietinBank chủ động điều chỉnh theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 6 Thông tư số 23/2014/TT-NHNN.
h) Tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan BHXH kiểm tra, đối chiếu số liệu thường xuyên và đột xuất.
i) Trường hợp không thực hiện được lệnh chuyển tiền do cơ quan BHXH chuyển sang, chi nhánh VietinBank phải thông báo ngay bằng văn bản, nêu rõ nguyên nhân cho cơ quan BHXH.
k) VietinBank chỉ đạo tổ chức kiểm tra định kỳ, đột xuất việc thực hiện các quy định tại thỏa thuận này của các chi nhánh để kịp thời phát hiện, ngăn ngừa và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm các quy định hiện hành; đồng thời báo cáo ngay về BHXH Việt Nam và thông báo cho chi nhánh VietinBank nơi cơ quan BHXH mở tài khoản khi phát hiện có vi phạm.
l) Chi nhánh VietinBank phải phối hợp chặt chẽ với BHXH tỉnh, Kho bạc Nhà nước nơi BHXH tỉnh, BHXH huyện mở tài khoản để kịp thời giải quyết những sai sót khi có phát sinh.
m) Bồi hoàn cho cơ quan BHXH về những thiệt hại, vi phạm, lợi dụng trên tài khoản tiền gửi của BHXH các cấp do lỗi của VietinBank, cụ thể như sau:
Trường hợp chi nhánh VietinBank chuyển tiền không đúng tên người nhận tiền, số tài khoản do cơ quan BHXH cung cấp; sai với các thông tin ghi trên ủy nhiệm chi (lệnh chuyển tiền) của cơ quan BHXH các cấp; chuyển tiền tự động vào tài khoản khác không phải là tài khoản “Tiền gửi thanh toán” của BHXH Việt Nam thì chi nhánh VietinBank phải chịu trách nhiệm bồi hoàn số tiền đã chuyển sai và lãi phát sinh trong thời gian tiền chuyển sai với mức lãi suất bằng mức lãi suất đầu tư hiện hành BHXH Việt Nam cho các ngân hàng thương mại Nhà nước vay.
Tiền lãi phát sinh | = | Số tiền gốc chuyển sai | x | Mức lãi suất đầu tư hiện hành BHXH Việt Nam cho các ngân hàng thương mại Nhà nước vay | : | 360 ngày | x | Số ngày chuyển sai |
n) Chịu trách nhiệm về những thiệt hại, vi phạm, lợi dụng trên tài khoản tiền gửi của BHXH các cấp nếu do lỗi của VietinBank.
IX. Chế độ thông tin báo cáo và chế độ trách nhiệm
Định kỳ hoặc đột xuất, hệ thống VietinBank và hệ thống BHXH Việt Nam phải lập, xác nhận các loại báo cáo theo mẫu sau:
1. Bảng kê chuyển tiền
Khi phát sinh giao dịch, BHXH tỉnh, BHXH huyện lập 02 (hai) bản “Bảng kê chuyển tiền” theo Mẫu số 01/LN-BHXH-VietinBank, Phụ lục số 02 đính kèm thỏa thuận này cùng ủy nhiệm chi chuyển tiền gửi chi nhánh VietinBank nơi mở tài khoản. Sau khi đã nhận và xử lý các chứng từ ghi trên bảng kê, chi nhánh VietinBank ký xác nhận, đóng dấu: 01 (một) bản giữ lại ngân hàng; 01 (một) bản trả BHXH tỉnh, BHXH huyện nơi mở tài khoản.
2. Bảng đối chiếu số dư tài khoản tiền gửi
Chậm nhất là hai (02) ngày làm việc đầu tiên của tháng kế tiếp, chi nhánh VietinBank nơi cơ quan BHXH mở tài khoản lập 02 (hai) bảng đối chiếu số dư của các tài khoản tiền gửi tháng trước theo Mẫu số 02/LN-BHXH-VietinBank, Phụ lục số 02 đính kèm thỏa thuận này, kế toán và Giám đốc Chi nhánh VietinBank ký, đóng dấu gửi cho cơ quan BHXH; sau khi kiểm soát đúng, cơ quan BHXH đóng dấu xác nhận, gửi lại chi nhánh VietinBank 01 (một) bản và giữ tại đơn vị 01 (một) bản. Bảng đối chiếu số dư của các tài khoản tiền gửi phải được lập theo đúng mẫu, đầy đủ thông tin và không để cách dòng.
3. Báo cáo thu, nộp BHXH, BHYT (áp dụng cho chi nhánh VietinBank nơi BHXH tỉnh, BHXH huyện mở tài khoản)
Cuối ngày làm việc chi nhánh VietinBank lập báo cáo thu, nộp BHXH BHYT theo Mẫu số 03a/LN-BHXH-VietinBank, Phụ lục số 02 đính kèm thỏa thuận này, số tiền các đơn vị nộp BHXH, BHYT vào tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh, BHXH huyện để chuyển cho cơ quan BHXH vào đầu giờ của ngày làm việc kế tiếp (qua mail hoặc BHXH tỉnh, BHXH huyện truy cập vào chương trình thanh toán giao dịch trực tuyến do chi nhánh VietinBank cung cấp để xem báo cáo).
Chậm nhất là hai (02) ngày làm việc đầu tiên của tháng kế tiếp, chi nhánh VietinBank nơi cơ quan BHXH mở tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” lập báo cáo thu, nộp BHXH, BHYT theo mẫu số 03b/LN-BHXH-VietinBank, Phụ lục số 02 đính kèm thỏa thuận này bằng văn bản gửi BHXH tỉnh, BHXH huyện; sau khi kiểm soát đúng, BHXH tỉnh, BHXH huyện đóng dấu xác nhận, gửi chi nhánh VietinBank 01 (một) bản và giữ tại đơn vị 01 (một) bản để đối chiếu.
4. Báo cáo tổng hợp thu, nộp BHXH, BHYT (áp dụng cho chi nhánh VietinBank nơi BHXH tỉnh mở tài khoản)
- Cuối ngày làm việc chi nhánh VietinBank nơi BHXH tỉnh mở tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” lập báo cáo thu, nộp BHXH, BHYT theo mẫu số 04a/LN-BHXH-VietinBank, Phụ lục số 02 đính kèm thỏa thuận này, bao gồm: Số dư trên tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh, BHXH huyện; số tiền thu BHXH, BHYT từ tài khoản “Tiền gửi chuyên thu” của BHXH tỉnh, BHXH huyện chuyển về; số tiền thu BHXH, BHYT từ tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH huyện chuyển về; số tiền thu BHXH, BHYT do BHXH tỉnh trực tiếp thu; số tiền chuyển về BHXH cấp trên; số tiền thoái thu (nếu có). Chi nhánh VietinBank chuyển báo cáo cho BHXH tỉnh vào đầu giờ của ngày làm việc kế tiếp (qua mail hoặc BHXH tỉnh truy cập vào chương trình thanh toán giao dịch trực tuyến do chi nhánh VietinBank cung cấp để xem báo cáo).
- Chậm nhất là hai (02) ngày làm việc đầu tiên của tháng kế tiếp, chi nhánh VietinBank lập báo cáo thu, nộp BHXH, BHYT theo mẫu số 04b/LN-BHXH-VietinBank, Phụ lục số 02 đính kèm thỏa thuận này gửi BHXH tỉnh; sau khi kiểm soát đúng, BHXH tỉnh đóng dấu xác nhận gửi chi nhánh VietinBank 01 (một) bản và giữ lại 01 (một) bản để đối chiếu.
5. Báo cáo tổng hợp thu, nộp BHXH, BHYT (áp dụng cho chi nhánh VietinBank nơi BHXH Việt Nam mở tài khoản)
Cuối ngày làm việc VietinBank chi nhánh Hà Nội lập báo cáo thu nộp BHXH, BHYT theo mẫu số 05a/LN-BHXH-VietinBank, Phụ lục số 02 đính kèm thỏa thuận này, bao gồm: Số dư trên tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh; số tiền thu BHXH, BHYT từ tài khoản “Tiền gửi chuyên thu” của BHXH tỉnh, BHXH huyện chuyển về; số tiền thu, nộp BHXH, BHYT từ tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH huyện chuyển về; số tiền thu, thu nợ BHXH, BHYT do BHXH tỉnh trực tiếp thu; số tiền đã chuyển từ tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh về tài khoản “Tiền gửi thanh toán” của BHXH Việt Nam. Chi nhánh VietinBank chuyển báo cáo cho BHXH Việt Nam vào đầu giờ của ngày làm việc kế tiếp (qua mail hoặc BHXH Việt Nam truy cập vào chương trình thanh toán giao dịch điện tử do chi nhánh VietinBank cung cấp để xem báo cáo).
Chậm nhất là hai (02) ngày làm việc đầu tiên của tháng kế tiếp, VietinBank chi nhánh Hà Nội lập báo cáo tổng hợp thu, nộp BHXH, BHYT theo mẫu số 05b/LN-BHXH-VietinBank, Phụ lục số 02 đính kèm thỏa thuận này gửi BHXH Việt Nam.
Thỏa thuận này có 03 Phụ lục đính kèm có giá trị pháp lý như bản thỏa thuận bao gồm:
Phụ lục số 01: Danh sách tài khoản tiền gửi của hệ thống BHXH Việt Nam mở tại hệ thống VietinBank;
Phụ lục số 02: Hệ thống mẫu biểu báo cáo;
Phụ lục số 03: Thỏa thuận trao đổi thông tin giữa BHXH Việt Nam và VietinBank.
1. Thỏa thuận này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2015, thay thế Thỏa thuận liên ngành số 1058/LN-BHXH-NHCTVN ngày 27/02/2012 về việc quản lý và sử dụng tài khoản tiền gửi của hệ thống BHXH Việt Nam mở tại hệ thống VietinBank.
2. BHXH Việt Nam, VietinBank có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn, phổ biến và triển khai thực hiện các quy định tại thỏa thuận này tới các đơn vị trong toàn hệ thống.
3. Trong trường hợp có sự thay đổi về cơ chế thu, chi BHXH và những thay đổi khác từ phía BHXH Việt Nam hay những thay đổi về Quy chế mở, quản lý và sử dụng tài khoản tiền gửi từ phía VietinBank làm ảnh hưởng đến việc thực hiện các nội dung trong văn bản này, BHXH Việt Nam và VietinBank có trách nhiệm thông báo cho nhau để cùng phối hợp, thống nhất hướng giải quyết. Trường hợp không thống nhất được hoặc một trong hai bên có yêu cầu chấm dứt các thỏa thuận quy định tại văn bản này thì phải thông báo trước cho bên kia tối thiểu là 03 (ba) tháng.
4. Các đơn vị trong hệ thống BHXH Việt Nam và các đơn vị trong hệ thống VietinBank có trách nhiệm tổ chức thực hiện đầy đủ, đúng các nội dung quy định tại thỏa thuận này, không được ban hành các quy định riêng trái với quy định tại thỏa thuận này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo kịp thời về BHXH Việt Nam và VietinBank để xem xét, phối hợp giải quyết.
5. Mọi sửa đổi, bổ sung thỏa thuận này do hai bên BHXH Việt Nam và VietinBank thống nhất bằng văn bản./.
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM | BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
|
LN-BHXH-VIETINBANK
DANH SÁCH TÀI KHOẢN TIỀN GỬI CỦA HỆ THỐNG BHXH VIỆT NAM MỞ TẠI HỆ THỐNG VIETINBANK
I. BHXH VIỆT NAM
STT | Đơn vị | Tên tài khoản | Tên chi nhánh ngân hàng | Địa chỉ chi nhánh ngân hàng |
1 | BHXH Việt Nam | Tiền gửi thanh toán | VietinBank Chi nhánh Hà Nội | Số 6 Ngô Quyền, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội |
Đầu tư tự động | VietinBank Chi nhánh Hà Nội | Số 6 Ngô Quyền, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội | ||
II. BHXH CÁC TỈNH 1. 32 TỈNH TỪ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRỞ VÀO | ||||
STT | Đơn vị | Tên tài khoản | Tên chi nhánh ngân hàng | Địa chỉ chi nhánh ngân hàng |
1 | BHXH Thành phố Hồ Chí Minh | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh | Số 79 Hàm Nghi, quận I, Thành phố Hồ Chí Minh |
2 | BHXH tỉnh An Giang | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh An Giang | Số 270 đường Lý Thái Tổ, phường Mỹ Long, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang |
3 | BHXH tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Bà Rịa - Vũng Tàu | Số 10 Trưng Trắc, phường 1, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu |
4 | BHXH tỉnh Bạc Liêu | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Bạc Liêu | Số 01 Hai Bà Trưng, phường 3, thành phố Bạc Liêu , tỉnh Bạc Liêu |
5 | BHXH tỉnh Bến Tre | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Bến Tre | Số 142 Nguyễn Đình Chiểu, phường 2, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre |
6 | BHXH tỉnh Bình Dương | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Bình Dương | Số 330 đại lộ Bình Dương, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương |
7 | BHXH tỉnh Bình Định | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Bình Định | Số 257 Lê Hồng Phong, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định |
8 | BHXH tỉnh Bình Phước | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Bình Phước | Số 622 quốc lộ 14, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước |
9 | BHXH tỉnh Bình Thuận | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Bình Thuận | Số 02 Nguyễn Tất Thành, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận |
10 | BHXH tỉnh Cà Mau | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Cà Mau | Số 94 Lý Thường Kiệt, phường 7, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau |
11 | BHXH thành phố Cần Thơ | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Cần Thơ | Số 09 Phan Đình Phùng, thành phố Cần Thơ, tỉnh Cần Thơ |
12 | BHXH thành phố Đà Nẵng | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Đà Nẵng | Số 172 Nguyễn Văn Linh, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng |
13 | BHXH tỉnh Đăk Lăk | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Đăk Lăk | Số 35 Nguyễn Tất Thành, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk |
14 | BHXH tỉnh Đắc Nông | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Đắc Nông | Số 115 Bà Triệu, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đăk Nông |
15 | BHXH tỉnh Đồng Nai | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Đồng Nai | Số 77 D Hưng Đạo Vương, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai |
16 | BHXH tỉnh Đồng Tháp | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Đồng Tháp | Số 87 Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp |
17 | BHXH tỉnh Gia Lai | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Gia Lai | Số 01 Trần Hưng Đạo, thành phố Pleiku, tỉnh Gia lai |
18 | BHXH tỉnh Hậu Giang | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Hậu Giang | Đường Lý Tự Trọng, phường 3, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang |
19 | BHXH tỉnh Khánh Hòa | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Khánh Hòa | Số 4 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
20 | BHXH tỉnh Kiên Giang | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Kiên Giang | Số D11-5B, đường 3 tháng 2, phường Vĩnh Lạc, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang |
21 | BHXH tỉnh Kon Tum | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Kon Tum | Số 92 Trần Phú, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
22 | BHXH tỉnh Lâm Đồng | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Lâm Đồng | Số 01 Lê Đại Hành, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng |
23 | BHXH tỉnh Long An | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Long An | Số 8 Đường Châu Thị Kim, phường 3, thành phố Tân An, tỉnh Long An |
24 | BHXH tỉnh Phú Yên | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Phú Yên | Số 236 Hùng Vương, phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên |
25 | BHXH tỉnh Ninh Thuận | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh tỉnh | Số 468 Thống Nhất, thành phố Phan Giang- Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận |
26 | BHXH tỉnh Quảng Nam | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Quảng Nam | Số 22 Phan Bội Châu, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam |
27 | BHXH tỉnh Quảng Ngãi | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Quảng Ngãi | Số 97 Đại lộ Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi |
28 | BHXH tỉnh Sóc Trăng | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Sóc Trăng | Số 139 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng |
29 | BHXH tỉnh Tây Ninh | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Tây Ninh | Số 245 đường 30/4, thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh |
30 | BHXH tỉnh Tiền Giang | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Tiền Giang | Số 15B Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường 4, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang |
31 | BHXH tỉnh Trà Vinh | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Trà Vinh | Số 15A Điện Biên Phủ, phường 6, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh |
32 | BHXH tỉnh Vĩnh Long | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Vĩnh Long | Số 1C Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long |
2. 31 TỈNH TỪ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ TRỞ RA
STT | Đơn vị | Tên tài khoản | Tên chi nhánh ngân hàng | Địa chỉ chi nhánh ngân hàng |
1 | BHXH thành phố Hà Nội | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Chương Dương | Số 32/298 phố Ngọc Lâm, quận Long Biên, thành phố Hà Nội |
2 | BHXH tỉnh Bắc Giang | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank Chi nhánh Bắc Giang | Số 45, đường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang |
3 | BHXH tỉnh Bắc Kạn | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Bắc Kạn | Số 15, đường Trường Chinh, phường Đức Xuân, thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn |
4 | BHXH tỉnh Bắc Ninh | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Bắc Ninh | Số 31 Nguyễn Đăng Đạo, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh |
5 | BHXH tỉnh Cao Bằng | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Cao Bằng | Số 64 đường Hoàng Đình Giong, phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng |
6 | BHXH tỉnh Điện Biên | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Điện Biên | Số 14, đường Trần Đăng Ninh, phường Thanh Bình, thành phố Điện Biên, tỉnh Điện Biên |
7 | BHXH tỉnh Hà Giang | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Hà Giang | Tổ 14, phường Minh Khai, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang |
8 | BHXH tỉnh Hà Nam | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Hà Nam | Số 211 Đường Lê Hoàn, phường Quang Trung, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam |
9 | BHXH tỉnh Hà Tĩnh | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Hà Tĩnh | Số 82 Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh |
10 | BHXH tỉnh Hải Dương | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Hải Dương | Khu II, thị trấn Phú Thứ, huyện Kim Môn, tỉnh Hải Dương |
11 | BHXH thành phố Hải Phòng | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Hải Phòng | Số 36 Điện Biên Phủ, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng |
12 | BHXH tỉnh Hòa Bình | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Hòa Bình | Số 186 đường Cù Chính Lan, phường Phương Lâm, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình |
13 | BHXH tỉnh Hưng Yên | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Hưng Yên | Số 1, Điện Biên 1, phường Lê Lợi, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên |
14 | BHXH tỉnh Lai Châu | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Lai Châu | Tổ 12, phường Tân Phong, thị xã Lai Châu, tỉnh Lai Châu |
15 | BHXH tỉnh Lạng Sơn | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Lạng Sơn | Số 51 Lê Lợi, phường Vĩnh Trại, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn |
16 | BHXH tỉnh Lào Cai | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Lào Cai | Số 7 Hoàng Liên, phường Cốc Lếu, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai |
17 | BHXH tỉnh Nam Định | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Nam Định | Số 119 Quang Trung, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định |
18 | BHXH tỉnh Nghệ An | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Nghệ An | Số 7 Nguyễn Sỹ Sách, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An |
19 | BHXH tỉnh Ninh Bình | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Ninh Bình | Đường Trần Hưng Đạo, phường Vân Giang, Thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình |
20 | BHXH tỉnh Phú Thọ | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Phú Thọ | Số nhà 1514, Đại lộ Hùng Vương, phường Gia Cẩm, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ |
21 | BHXH tỉnh Quảng Bình | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Quảng Bình | Số 215 Lý Thường Kiệt, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình |
22 | BHXH tỉnh Quảng Ninh | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Quảng Ninh | Đường 25/4, phường Hồng Gai, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh |
23 | BHXH tỉnh Quảng Trị | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Quảng Trị | Số 236 Hùng Vương, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị |
24 | BHXH tỉnh Sơn La | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Sơn La | Số 93, đường Nguyễn Lương Bằng, tổ 8, phường Quyết Thắng, thành Phố Sơn La, tỉnh Sơn La |
25 | BHXH tỉnh Thái Bình | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Thái Bình | Số 190 Hai Bà Trưng, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình |
26 | BHXH tỉnh Thái Nguyên | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Thái Nguyên | Số 62, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên |
27 | BHXH tỉnh Thanh Hóa | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Thanh Hóa | Số 17 Phan Chu Trinh, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
28 | BHXH tỉnh Thừa Thiên Huế | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Thừa Thiên Huế | Số 02 Lê Quý Đôn, phường Phú Hội, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế |
29 | BHXH tỉnh Tuyên Quang | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Tuyên Quang | Số 182 Nguyễn Văn Cừ, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang |
30 | BHXH tỉnh Vĩnh Phúc | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Vĩnh Phúc | Số 4, đường Ngô Quyền, phường Ngô Quyền, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc |
31 | BHXH tỉnh Yên Bái | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Yên Bái | Tổ 9, phường Nguyễn Thái Học, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái |
III. BHXH CÁC HUYỆN 1. BHXH các huyện thuộc 32 tỉnh từ thành phố Đà Nẵng trở vào | ||||
STT | Đơn vị | Tên tài khoản | Tên chi nhánh ngân hàng | Địa chỉ chi nhánh ngân hàng |
| Thành phố Hồ Chí Minh (17 chi nhánh) |
|
|
|
1 | BHXH quận 1 | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh 1 | Số 93-95 Hàm Nghi, quận I, Thành phố Hồ Chí Minh |
2 | BHXH quận 2 | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Thủ Thiêm | Số 208 Trần Não, phường Bình An, quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh |
3 | BHXH quận 3 | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh 3 | Số 461 - 465 Nguyễn Đình Chiểu, quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh |
4 | BHXH quận 4 | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh 4 | Số 57-59 Bến Vân Đồn, phường 12, quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh |
5 | BHXH quận 5 | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh 5 | Số 2D - 2E Lý Thường Kiệt, phường 12, Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh |
6 | BHXH quận 6 | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh 6 | Số 78 Tháp Mười, quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh |
7 | BHXH quận 7 | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Nam Sài Gòn | Số 1425 - 1427 khu phố Mỹ Toàn 2, phường Tân Phong, quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh |
8 | BHXH quận 8 | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh 8 | Số 196 Hưng Phú, quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh |
9 | BHXH quận 10 | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh 10 | Số 111-121 Ngô Gia Tự, phường 2, quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh |
10. | BHXH quận 11 | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh 11 | Số 1447-1449 Đường 3/2, phường 16, quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh |
11 | BHXH quận Bình Thạnh | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh 7 | Tầng G + tầng 4 Cao ốc văn phòng Sài Gòn Postel (SPT)- Số 199 Điện Biên Phủ, phường 15, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh |
12 | BHXH quận Phú Nhuận | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh 2 | Số 222 - 224 Phan Đình Phùng, phường 1, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh |
13 | BHXH quận Gò Vấp | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh 9 | Số 01 Nguyễn Oanh, phường 10, quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh |
14 | BHXH quận Tân Bình | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh 12 | 39 Lý Thường Kiệt, phường 7, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh |
15 | BHXH quận Thủ Đức | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Thủ Đức | Số 01 Võ Văn Ngân, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh |
16 | BHXH quận Bình Tân | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Tây Sài Gòn | Lô 20, đường Song Hành, khu công nghiệp Tân Tạo, quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh |
17 | BHXH huyện Củ Chi | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Bắc Sài Gòn | Số 35-37 tỉnh lộ 8, khu phố I, thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh |
| Tỉnh An Giang |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Long Xuyên | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh An Giang | Số 270 Lý Thái Tổ, phường Mỹ Long, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang |
2 | BHXH thành phố Châu Đốc | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Châu Đốc | Số 66 - 68 - 70 Nguyễn Hữu Cảnh, phường Châu Phú A, thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang |
| Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Vũng Tàu | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Bà Rịa - Vũng Tàu | Số 10 Trưng Trắc, phường 1, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu |
| Tỉnh Bạc Liêu |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Bạc Liêu | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Bạc Liêu | Số 01 Hai Bà Trưng, phường 3, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu |
| Tỉnh Bến Tre |
|
|
|
1 | BHXH thành Phố Bến Tre | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Bến Tre | Số 142 Nguyễn Đình Chiểu, phường 2, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre |
| Tỉnh Bình Dương |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Thủ Dầu Một | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Bình Dương | Số 330 Đại Lộ Hùng Vương, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương |
2 | BHXH thị xã Dĩ An | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh khu công nghiệp Bình | Số 20, đường Độc Lập, khu công nghiệp Sóng Thần 1, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương |
| Tỉnh Bình Định |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Quy Nhơn | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Bình Định | Số 257 Lê Hồng Phong, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định |
| Tỉnh Bình Phước |
|
|
|
1 | BHXH thị xã Đồng Xoài | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Bình Phước | Số 622, quốc lộ 14, phường Tân Phú, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước |
| Tỉnh Bình Thuận |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Phan Thiết | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Bình Thuận | Số 02 Nguyễn Tất Thành, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận |
| Tỉnh Cà Mau |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Cà Mau | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Cà Mau | Số 94 Lý Thường Kiệt, phường 7, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau |
| Thành phố Cần Thơ |
|
|
|
1 | BHXH quận Ninh Kiều | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Cần Thơ | Số 9 Phan Đình Phùng, thành phố Cần Thơ, tỉnh Cần Thơ |
2 | BHXH quận Bình Thủy |
| VietinBank chi nhánh Tây Đô | Lô 30 A9 khu công nghiệp Trà Nóc, phường Trà Nóc, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ |
| Thành phố Đà Nẵng |
|
|
|
1 | BHXH quận Ngũ Hành Sơn | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Ngũ Hành Sơn | Số 49, đường Ngũ Hành Sơn, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng |
2 | BHXH quận Liên Chiểu | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Bắc Đà Nẵng | Số 381 Nguyễn Lương Bằng, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng |
3 | BHXH Thanh Khê | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Đà Nẵng | Số 172 Nguyễn Văn Linh, Phường Vĩnh Trung, Quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng |
| Tỉnh Đắk Lắk |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Buôn Ma Thuật | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Đăk Lăk | Số 35 Nguyễn Tất Thành, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk |
| Tỉnh Đắc Nông |
|
|
|
1 | BHXH thị xã Gia Nghĩa | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Đắc Nông | Số 112 Đường Bà Triệu, tổ dân phố số 2, phường Nghĩa Thành, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông |
| Tỉnh Đồng Nai |
|
|
|
1 | BHXH huyện Nhơn Trạch | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Nhơn Trạch | Đường 25B, xã Phú Hội, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai |
2 | BHXH thành phố Biên Hòa | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa | Ngã tư AMATA, xa lộ Hà Nội, phường Long Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai |
| Tỉnh Đồng Tháp |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Cao Lãnh | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Đồng Tháp | Số 87 Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp |
2 | BHXH thị xã Sa Đéc | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Sa Đéc | Số 209A Trần Hưng Đạo, khóm 3, phường 1, thị xã Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp |
| Tỉnh Gia Lai |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Pleiku | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Gia Lai | Số 01 Trần Hưng Đạo, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai |
| Tỉnh Hậu Giang |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Vị Thanh | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Hậu Giang | Đường Lý Tự Trọng, phường 3, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang |
| Tỉnh Khánh Hòa |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Nha Trang | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Khánh Hòa | Số 4 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
| Tỉnh Kiên Giang (01 chi nhánh) |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Rạch Giá | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Kiên Giang | Số D11-5B, đường 3 tháng 2, phường Vĩnh Lạc, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang |
| Tỉnh Kon Tum |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Kom Tum | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Kon Tum | Số 92 Trần Phú, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
| Tỉnh Lâm Đồng |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Đà Lạt | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Lâm Đồng | Số 01 Lê Đại Hành, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng |
2 | BHXH thành phố Bảo Lộc | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Bảo Lộc | Số 03 đường 28/3, thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng |
| Tỉnh Long An |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Tân An | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Long An | Số 8 đường Châu Thị Kim, phường 3, thành phố Tân An, tỉnh Long An |
2 | BHXH Huyện Bến Lức | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Bến Lức | Số 234, Võ Công Tồn, thị trấn Bến Lức, tỉnh Long An |
| Tỉnh Phú Yên |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Tuy Hòa | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Phú Yên | Số 236 Hùng Vương, phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên |
| Tỉnh Ninh Thuận |
|
|
|
2 | BHXH thành phố Phan Rang Tháp Chàm | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Ninh Thuận | Số 468 Thống Nhất, thành phố Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận |
| Tỉnh Quảng Nam |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Tam Kỳ | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Quảng Nam | Số 22 Phan Bội Châu, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam |
2 | BHXH thành phố Hội An | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Hội An | Số 04 Hoàng Diệu, thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam |
| Tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Quảng Ngãi | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Quảng Ngãi | Số 97 Đại lộ Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi |
| Tỉnh Sóc Trăng (01 chi nhánh) |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Sóc Trăng | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Sóc Trăng | Số 139 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng |
| Tỉnh Tây Ninh |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Tây Ninh | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Tây Ninh | Số 247 đường 30/4, phường 1, thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh |
2 | BHXH Huyện Hòa Thành | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Hòa Thành | Số 77 Phạm Văn Đồng, khu phố 2, huyện Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh |
3 | BHXH Huyện Trảng Bàng | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh khu công nghiệp Trảng Bàng | Số 1564 A1, quốc lộ 22, ấp An Bình, xã An Tịnh, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh |
| Tỉnh Tiền Giang |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Mỹ Tho | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Tiền Giang | Số 15B Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường 4, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang |
2 | BHXH Huyện Cai Lậy | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Tây Tiền Giang | Số 560 quốc lộ 1A, khu 5, thị trấn Cai Lậy, huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang |
| Tỉnh Trà Vinh |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Trà Vinh | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Trà Vinh | Số 15A Điện Biên Phủ, phường 6, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh |
| Tỉnh Vĩnh Long |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Vĩnh Long | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Vĩnh Long | Số 1C Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long |
2. BHXH các huyện thuộc 31 tỉnh từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra
STT | Đơn vị | Tên tài khoản | Tên chi nhánh ngân hàng | Địa chỉ chi nhánh ngân hàng |
| Thành phố Hà Nội |
|
|
|
1 | BHXH quận Ba Đình | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Ba Đình | Số 34 Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội |
2 | BHXH quận Đống Đa | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Đống Đa | Số 183 Nguyễn Lương Bằng, phường Quang Trung, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội |
3 | BHXH quận Hai Bà Trưng | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Hai Bà Trưng | Số 8 Trần Khát Chân, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội |
4 | BHXH quận Hoàn Kiếm | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Hoàn Kiếm | Số nhà 37, phố Hàng Bồ, Phường Hàng Bồ, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội |
5 | BHXH quận Hoàng Mai | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Hoàng Mai | Số 2-4, đường Kim Đồng, phường Giáp Bát, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội |
6 | BHXH quận Long Biên | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Chương Dương | Số 32/298 phố Ngọc Lâm, quận Long Biên, thành phố Hà Nội |
7 | BHXH quận Thanh Xuân | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Thanh Xuân | Khu Nội Chính, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội |
8 | BHXH quận Nam Từ Liêm | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Thăng Long | Tòa nhà Vinaconex9, Lô HH2-2, khu đô thị Mễ Trì Hạ, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội |
9 | BHXH quận Cầu Giấy | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Tây Hà Nội | Số 8 Hồ Tùng Mậu, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. |
10 | BHXH huyện Đông Anh | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Đông Anh | Tổ 4, thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội |
11 | BHXH huyện Gia Lâm | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Đông Hà Nội | Số 284 Hà Huy Tập, thị trấn Yên Viên, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội |
12 | BHXH huyện Sóc Sơn | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Bắc Thăng Long | Số 2, khu đô thị mới, thị trấn Sóc Sơn, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội |
13 | BHXH huyện Mê Linh | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Quang Minh | Lô 9A, Km8 khu công nghiệp Quang Minh, thị trấn Quang Minh, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội |
14 | BHXH thị xã Hà Đông | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Hà Tây | Số 269 Quang Trung, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội |
15 | BHXH huyện Chương Mỹ | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Láng Hòa Lạc | Tổ 3 Khu Tân Bình, thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội |
| Tỉnh Bắc Giang |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Bắc Giang | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Bắc Giang | Số 45, đường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang |
| Tỉnh Bắc Kạn |
|
|
|
1 | BHXH thị xã Bắc Kạn | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Bắc Kạn | Số 15, đường Trường Chinh, phường Đức Xuân, thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn |
| Tỉnh Bắc Ninh |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Bắc Ninh | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Bắc Ninh | Số 31 Nguyễn Đăng Đạo, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh |
2 | BHXH huyện Tiên Du | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh khu công nghiệp Tiên Sơn | Số 18 đường trung tâm khu công nghiệp Tiên Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh |
3 | BHXH thị xã Từ Sơn | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Tiên Sơn | Đường Lý Thái Tổ, phường Đông Ngàn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh |
4 | BHXH huyện Quế Võ | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Quế Võ | E6 khu công nghiệp Quế Võ, xã Vân Dương, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh |
| Tỉnh Cao Bằng |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Cao Bằng | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Cao Bằng | Số 64 đường Hoàng Đình Giong, phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng |
| Tỉnh Điện Biên |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Điện Biên Phủ | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Điện Biên | Số 14, đường Trần Đăng Ninh, phường Thanh Bình, thành phố Điện Biên, tỉnh Điện Biên |
| Tỉnh Hà Giang |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Hà Giang | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Hà Giang | Tổ 14, phường Minh Khai, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang |
| Tỉnh Hà Nam |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Phủ Lý | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Hà Nam | Số 211, đường Lê Hoàn, phường Quang Trung, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam |
| Tỉnh Hà Tĩnh |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Hà Tĩnh | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Hà Tĩnh | Số 82 Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh |
| Tỉnh Hải Dương |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Hải Dương | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Hải Dương | Số 01, đường Hồng Quang, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương |
2 | BHXH huyện Kinh Môn | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Nhị Chiểu | Khu II, thị trấn Phú Thứ, huyện Kim Môn, tỉnh Hải Dương |
| Thành phố Hải Phòng |
|
|
|
1 | BHXH quận Ngô Quyền | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Ngô Quyền | Số 5 Phạm Minh Đức, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng |
2 | BHXH quận Lê Chân | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Lê Chân | Số 124 Nguyễn Đức Cảnh, quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng |
3 | BHXH quận Đồ Sơn | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Đồ Sơn | Số 193 Lý Thánh Tông, Ngọc Xuyên, quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng |
4 | BHXH quận Hồng Bàng | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Hồng Bàng | Số 90 Trần Quang Khải, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng |
5 | BHXH quận Kiến An | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Kiến An | 129 Trần Thánh Ngọ, quận Kiến An, thành phố Hải Phòng |
| Tỉnh Hòa Bình |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Hòa Bình | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Hòa Bình | Số 186 đường Cù Chính Lan, phường Phương Lâm, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình |
| Tỉnh Hưng Yên |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Hưng Yên | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Hưng Yên | Số 1, Điện Biên 1, phường Lê Lợi, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên |
2 | BHXH huyện Mỹ Hào | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Mỹ Hào | Thị trấn Bần Yên Nhân, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên |
| Tỉnh Lai Châu |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Lai Châu | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Lai Châu | Tổ 12, phường Tân Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu |
| Tỉnh Lạng Sơn |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Lạng Sơn | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Lạng Sơn | Số 51 Lê Lợi, phường Vĩnh Trại, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn |
| Tỉnh Lào Cai |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Lào Cai | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Lào Cai | Số 7 Hoàng Liên, phường Cốc Lếu, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai |
| Tỉnh Nam Định |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Nam Định | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh thành phố Nam Định | Số 1 Máy Tơ, Trần Hưng Đạo, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định |
| Tỉnh Nghệ An |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Vinh | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Nghệ An | Số 229 Lê Duẩn, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An |
2 | BHXH huyện Quỳnh Lưu | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Hoàng Mai | Khối 2 thị trấn Cầu Giát, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An |
3 | BHXH thị xã Cửa Lò | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Cửa Lò | Số 62, đường Bình Minh, thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An |
| Tỉnh Ninh Bình |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Ninh Bình | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Ninh Bình | Số 951, đường Trần Hưng Đạo, phường Vân Giang, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình |
2 | BHXH thị xã Tam Điệp | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Tam Điệp | Tổ 17, phường Trung Sơn, thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình |
| Tỉnh Phú Thọ |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Việt Trì | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Hùng Vương | Số 806, Đại lộ Hùng Vương, phường Thanh Miếu, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ |
2 | BHXH thị xã Phú Thọ | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh thị xã Phú Thọ | Số nhà 01 phố Phú An, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ |
| Tỉnh Quảng Bình |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Đồng Hới | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Quảng Bình | Số 215 Lý Thường Kiệt, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình |
| Tỉnh Quảng Ninh |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Hạ Long | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Quảng Ninh | Đường 25/4, phường Hồng Gai, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh |
2 | BHXH thị xã Cẩm Phả | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Cẩm Phả | Số 378 đường Trần Phú, thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh |
3 | BHXH thành phố Uông Bí | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Uông Bí | Số 466 Quang Trung, thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh |
4 | BHXH thành phố Móng Cái | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Móng Cái | Số 01 đường Vân Đồn, phường Trần Phú, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh |
5 | BHXH huyện Vân Đồn | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Vân Đồn | Số 251, tổ 1, khu 4, thị trấn Cái Rồng, huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh |
| Tỉnh Quảng Trị |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Đông Hà | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Quảng Trị | Số 236 Hùng Vương, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị |
| Tỉnh Sơn La |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Sơn La | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Sơn La | Số 93, đường Nguyễn Lương Bằng, tổ 8, phường Quyết Thắng, thành Phố Sơn La, tỉnh Sơn La |
| Tỉnh Thái Bình |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Thái Bình | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Thái Bình | Số 190 Hai Bà Trưng, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình |
| Tỉnh Thái Nguyên |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Thái Nguyên | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Thái Nguyên | Số 62, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên |
2 | BHXH thị xã Sông Công | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Sông Công | Số 2, đường Thắng Lợi, thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên |
| Tỉnh Thanh Hóa |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Thanh Hóa | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Thanh Hóa | Số 17 Phan Chu Trinh, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
2 | BHXH thị xã Bỉm Sơn | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Bỉm Sơn | Số 169, đường Trần Phú, phường Ba Bình, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
3 | BHXH thị xã Sầm Sơn |
| VietinBank chi nhánh Sầm Sơn | Số 2 Đoàn Thị Điểm, phường Trường Sơn, thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
| Tỉnh Thừa Thiên Huế |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Huế | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Thừa Thiên Huế | Số 02 Lê Quý Đôn, phường Phú Hội, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế |
2 | BHXH thị xã Hương Thủy |
| VietinBank chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế | Số 45, đường Thuận Hóa, phường Phú Bài, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế |
| Tỉnh Tuyên Quang |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Tuyên Quang | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Tuyên Quang | Số 182 Nguyễn Văn Cừ, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang |
| Tỉnh Vĩnh Phúc |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Vĩnh Yên | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Vĩnh Phúc | Số 4, đường Ngô Quyền, phường Ngô Quyền, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc |
2 | BHXH thị xã Phúc Yên | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Phúc Yên | Số 4, đường Trần Hưng Đạo, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc |
3 | BHXH huyện Bình Xuyên |
| VietinBank chi nhánh Bình Xuyên | Khu phố 1, thị trấn Hương Canh, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc |
| Tỉnh Yên Bái |
|
|
|
1 | BHXH thành phố Yên Bái | Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Yên Bái | Tổ 9, phường Nguyễn Thái Học, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái |
LN-BHXH-VIETINBANK
HỆ THỐNG MẪU BIỂU BÁO CÁO GIỮA BHXH VIỆT NAM VÀ VIETINBANK
1. Danh mục mẫu biểu báo cáo
STT | Số hiệu mẫu biểu | Mã hiệu mẫu biểu | Tên mẫu biểu | Tần suất | Trách nhiệm Iập báo cáo |
1 | Mẫu số 01 | 01/LN-BHXH-VietinBank | Bảng kê chuyển tiền ngân hàng | Khi có phát sinh | Chi nhánh VietinBank nơi BHXH tỉnh, huyện mở tài khoản |
2 | Mẫu số 02 | 02/LN-BHXH-VietinBank | Bảng đối chiếu số dư tài khoản tiền gửi mở tại Vietinbank | Tháng | Chi nhánh VietinBank nơi cơ quan BHXH mở tài khoản |
3 | Mẫu số 03 a | 03/LN-BHXH-VietinBank | Báo cáo thu BHXH, BHYT | Ngày | Chi nhánh VietinBank nơi BHXH huyện mở tài khoản |
4 | Mẫu số 03b | 03/LN-BHXH-VietinBank | Báo cáo thu BHXH, BHYT | Tháng | Chi nhánh VietinBank nơi BHXH huyện mở tài khoản |
5 | Mẫu số 04a | 04/LN-BHXH-VietinBank | Báo cáo thu, nộp BHXH, BHYT | Ngày | Chi nhánh VietinBank nơi BHXH tỉnh mở tài khoản |
6 | Mẫu số 04b | 04/LN-BHXH-VietinBank | Báo cáo thu, nộp BHXH, BHYT | Tháng | Chi nhánh VietinBank nơi BHXH tỉnh mở tài khoản |
7 | Mẫu số 05a | 05/LN-BHXH-VietinBank | Báo cáo tổng hợp thu, nộp BHXH, BHYT | Ngày | Chi nhánh VietinBank nơi BHXH Việt Nam mở tài khoản |
8 | Mẫu số 05b | 05/LN-BHXH-VietinBank | Báo cáo tổng hợp thu, nộp BHXH, BHYT | Tháng | Chi nhánh VietinBank nơi BHXH Việt Nam mở tài khoản |
2. Chi tiết các mẫu biểu
Ngày ... ... tháng ... ... năm
Tài khoản chuyển tiền: ............................. Số hiệu: ....................
STT | Tên đơn vị nhận tiền | Số ủy nhiệm chi | Số liên | Nội dung | Số tiền (đồng) |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
Ngày tháng năm BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/HUYỆN | Ngày tháng năm | ||
Kế toán | Chủ tài khoản | Kế toán | Giám đốc |
|
|
|
|
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ DƯ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI MỞ TẠI VIETINBANK
Tháng ... ... năm ... ...
Đơn vị: (Tên đơn vị BHXH)....................................
Tên tài khoản: ..................................
Số tài khoản: ....................................
Đơn vị: đồng
STT | Tên tài khoản | Số liệu của ngân hàng | Số liệu của cơ quan BHXH | Chênh lệch |
1 | Số dư đầu kỳ |
|
|
|
2 | Số phát sinh tăng |
|
|
|
3 | Số phát sinh giảm |
|
|
|
4 | Số dư cuối kỳ |
|
|
|
Ngày tháng năm BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/HUYỆN | Ngày tháng năm | ||
Kế toán | Chủ tài khoản | Kế toán | Giám đốc |
|
|
|
|
Mẫu số: 03a/LN-BHXH-VIETINBANK
Ngày tháng năm
Đơn vị tính: Đồng
STT | Tên đơn vị, cá nhân tham gia BHXH, BHYT | Mã | Số tiền đã nộp vào tài khoản |
1 | Đơn vị A |
|
|
2 | Đơn vị B |
|
|
| ........ |
|
|
| Tổng cộng |
|
|
Mẫu số: 03b/LN-BHXH-VIETINBANK
Tháng năm
Đơn vị tính: Đồng
STT | Tên đơn vị, cá nhân tham gia BHXH, BHYT | Mã | Số tiền đã nộp vào tài khoản |
1 | Đơn vị A |
|
|
2 | Đơn vị B |
|
|
| ........... |
|
|
| Tổng cộng |
|
|
Ngày tháng năm BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/HUYỆN | Ngày tháng năm | ||
Kế toán | Chủ tài khoản | Kế toán | Giám đốc |
|
|
|
|
Mẫu số: 04a/LN-BHXH-VIETINBANK
BÁO CÁO THU, NỘP BHXH, BHYT, BHTN
Ngày tháng năm
Đơn vị tính: Đồng
STT | Chỉ tiêu | Số tiền |
1 | Số tồn đầu kỳ |
|
2 | Số đã thu vào tài khoản |
|
2.1 | BHXH tỉnh trực tiếp thu |
|
2.2 | BHXH huyện A |
|
2.3 | BHXH huyện B |
|
| ..... |
|
3 | Số đã chuyển về BHXH Việt Nam |
|
4 | Số thoái trả |
|
5 | Số tồn cuối kỳ |
|
Mẫu số: 04b/LN-BHXH-VIETINBANK
BÁO CÁO THU, NỘP BHXH, BHYT, BHTN
Tháng năm
Đơn vị tính: Đồng
STT | Chỉ tiêu | Số tiền |
1 | Số tồn đầu kỳ |
|
2 | Số đã thu vào tài khoản |
|
2.1 | BHXH tỉnh trực tiếp thu |
|
2.2 | BHXH huyện A |
|
2.3 | BHXH huyện B |
|
| ....... |
|
3 | Số đã chuyển về BHXH Việt Nam |
|
4 | Số thoái trả |
|
5 | Số tồn cuối kỳ |
|
Ngày tháng năm BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/HUYỆN | Ngày tháng năm | ||
Kế toán | Chủ tài khoản | Kế toán | Giám đốc |
|
|
|
|
Mẫu số: 05a/LN-BHXH-VIETINBANK
BÁO CÁO TỔNG HỢP THU, THU NỢ BHXH, BHYT, BHTN
Ngày tháng năm
Đơn vị tính: Đồng
STT | Tên đơn vị | Số tồn trên tài khoản đầu ngày | Số đã thu vào tài khoản | Số đã chuyển cấp trên | Số thoái trả | Số tồn trên tài khoản cuối ngày |
1 | BHXH TP Hà Nội |
|
|
|
|
|
2 | BHXH TP Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ........... |
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Mẫu số: 05b/LN-BHXH-VIETINBANK
BÁO CÁO TỔNG HỢP THU, NỘP BHXH, BHYT, BHTN
Tháng năm
Đơn vị tính: Đồng
STT | Tên đơn vị | Số tồn đầu kỳ | Số đã thu vào tài khoản | Số đã chuyển cấp trên | Số thoái trả | Số tồn trên tài khoản cuối ngày |
1 | BHXH TP Hà Nội |
|
|
|
|
|
2 | BHXH TP Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ........ |
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
| Ngày tháng năm | |
Kế toán | Giám đốc |
LN-BHXH-VIETINBANK
THỎA THUẬN TRAO ĐỔI THÔNG TIN GIỮA BHXH VIỆT NAM VÀ VIETINBANK
I. Mô hình trao đổi thông tin
Giữa VietinBank và BHXH thực hiện trao đổi thông tin ngang hàng tương ứng với việc ủy quyền của BHXH Việt Nam thông qua kênh internet của Vietinbank.
1. Cơ chế trao đổi
Giữa VietinBank và BHXH Việt Nam thực hiện việc gửi/nhận file thông qua cơ chế HTTPS
3. Định dạng dữ liệu
File dữ liệu trao đổi giữa 2 bên theo định dạng excel được ký và mã hóa.
4. Chuẩn ký file excel
Hai bên thực hiện ký số các file Excel theo chuẩn:
- SignatureMethod là rsa-sha1
- DigestMethod Algorithm là SHA1
5. Mã hóa, ký số file Excel
- File excel phải được mã hóa trước khi ký số và trao đổi giữa hai bên.
- Mã hóa dữ liệu: Sử dụng thuật toán mã hóa khóa đối xứng AES256 (aes256-cbc).
- Mã hóa khóa mã hóa: Sử dụng thuật toán khóa công khai RSA.
- Ký số: Sử dụng thuật toán SHA1withRSA
6. Chứng thư số, khóa sử dụng ký số, mã hóa:
a) Chứng thư số
- Chứng thư số của VietinBank sử dụng trong việc ký số, mã hóa file trao đổi với BHXH do hệ thống PKI của VietinBank cấp phát.
- Chứng thư số của BHXH sử dụng trong việc ký số, mã hóa file trao đổi với Vietinbank do hệ thống PKI của VietinBank cấp phát hoặc BHXH tự cấp phát hoặc do bên thứ 3 cấp phát theo lựa chọn của BHXH.
- VietinBank đang sử dụng chứng thư số được cung cấp bởi VNPT-VDC.
b) Cặp khóa
- Độ dài của cặp khóa đối xứng sử dụng để ký số, mã hóa file trao đổi giữa hai bên có độ dài tối thiểu:
o 1024 bit đối với ký số định danh
o 2048 bit đối với ký số nhân danh tổ chức.
- VietinBank và BHXH mỗi bên sẽ sử dụng một cặp khóa sử dụng cho ký số và mã hóa.
c) Trao đổi khóa
- Mỗi bên có trách nhiệm cung cấp cho bên còn lại chứng thư số chứa khóa công khai (không bao gồm khóa bí mật) để thực hiện xác thực chữ ký số, mã hóa khóa mã hóa dữ liệu trong việc trao đổi file giữa hai bên
- VietinBank cung cấp địa chỉ web cho các việc upload/download file chứng thư số để trao đổi chứng thư số trên.
7. Cấu trúc file Excel
M: Trường bắt buộc phải có.
O: Trường này không yêu cầu bắt buộc phải có.
Cấu trúc các file Excel gửi nhận giữa các bên bao gồm:
- Dòng đầu tiên thể hiện tên trường dữ liệu được định nghĩa tại các phần dưới.
- Phần dữ liệu bắt đầu từ sau dòng tên trường
a) Cấu trúc file giao dịch:
Tên trường | Mô tả | Kiểu dữ liệu/ Độ dài tối đa | Yêu cầu |
ma_dvql | Mã cơ quan BHXH | Char(4) | M |
Ma_ngan_hang | Mã chi nhánh ngân hàng được BHXH ủy nhiệm thu | Varchar(11) | M |
ma_nhom | Phân loại chứng từ 0201: Ủy nhiệm thu; 0202: Ủy nhiệm chi | Char (6) | M |
so_hieu | Số hiệu chứng từ | Varchar(10) | M |
ngay_thang | Ngày tháng hiệu lực | Datetime | M |
Ma | Mã chủ thể chứng từ phát sinh, có thể trùng với MaCo hoặc MaNo | Varchar(10) | M |
HoTen | Họ và tên khách hàng. Có thể không có thông tin | Varchar(50) | O |
dia_chi | Tên đơn vị | Varchar(150) | O |
dien_giai | Nội dung chứng từ | Varchar(150) | O |
TKNO | Định khoản nợ | Varchar(10) | M |
MaNo | Mã chi tiết | Varchar(10) | M |
TKCO | Định khoản có | Varchar(10) | M |
MaCo | Mã chi tiết | Varchar(10) | M |
so_tien | Số tiền phát sinh | Numeric | M |
ID_ChungTu | Số ngẫu nhiên duy nhất | Varchar(20) | M |
b) Cấu trúc file hồi báo:
Tên trường | Mô tả | Kiểu dữ liệu/ Độ dài tối đa | Yêu cầu |
ma_dvql | Mã cơ quan BHXH | Char(4) | M |
Ma_ngan_hang | Mã chi nhánh ngân hàng được BHXH ủy nhiệm thu | Varchar(11) | M |
ma_nhom | Phân loại chứng từ 0201: Ủy nhiệm thu; 0202: Ủy nhiệm chi | Char (6) | M |
so_hieu | Số hiệu chứng từ | Varchar(10) | M |
ngay_thang | Ngày tháng hiệu lực | Datetime | M |
Ma | Mã chủ thể chứng từ phát sinh, có thể trùng với MaCo hoặc MaNo | Varchar(10) | M |
HoTen | Họ và tên khách hàng | Varchar(50) | O |
dia_chi | Tên đơn vị | Varchar(150) | O |
dien_giai | Nội dung chứng từ | Varchar(150) | O |
TKNO | Định khoản nợ | Varchar(10) | M |
MaNo | Mã chi tiết | Varchar(10) | M |
TKCO | Định khoản có | Varchar(10) | M |
MaCo | Mã chi tiết | Varchar(10) | M |
so_tien | Số tiền phát sinh | Numeric | M |
ID_ChungTu | Số ngẫu nhiên duy nhất | Varchar(20) | M |
Trang_thai_GD | Trạng thái giao dịch thành công hay không 01: thành công 02: lỗi GD | Varchar(2) | M |
Mo_ta_loi | Mô tả lỗi nếu trường trạng thái là 02 | Varchar(200) | O |
-c) Mẫu file đối chiếu thống kê giao dịch:
- Đối chiếu tổng
Tên trường | Mô tả | Kiểu dữ liệu/ Độ dài tối đa | Yêu cầu |
ma_dvql | Mã cơ quan BHXH | Char(4) | M |
Ma_ngan_hang | Mã chi nhánh ngân hàng được BHXH ủy nhiệm thu | Varchar(11) | M |
ngay_thang | Ngày tháng hiệu lực | Datetime | M |
Tong_so_mon_gui | Tổng số món Vietinbank gửi sang BHXH | Decimal | M |
Tong_tien_gui | Tổng số tiền Vietinbank gửi sang BHXH | Decimal | M |
Tong_so_mon_nhan | Tổng số món Vietinbank nhận của BHXH | Decimal | M |
Tong_tien_nhan | Tổng số tiền Vietinbank nhận của BHXH | Decimal | M |
Ma_GD | Mã giao dịch đối chiếu tương ứng với một file đối chiếu. Số duy nhất trong ngày | Varchar(20) | M |
- Đối chiếu chi tiết
Tên trường | Mô tả | Kiểu dữ liệu/ Độ dài tối đa | Yêu cầu |
ma_dvql | Mã cơ quan BHXH | Char(4) | M |
Ma_ngan_hang | Mã chi nhánh ngân hàng được BHXH ủy nhiệm thu | Varchar(11) | M |
ma_nhom | Phân loại chứng từ 0201: Ủy nhiệm thu; 0202: Ủy nhiệm chi | Char (6) | M |
so_hieu | Số hiệu chứng từ | Varchar(10) | M |
ngay_thang | Ngày tháng hiệu lực | Datetime | M |
Ma | Mã chủ thể chứng từ phát sinh, có thể trùng với MaCo hoặc MaNo | Varchar(10) | M |
so_tien | Số tiền phát sinh | Numeric | M |
ID_ChungTu | Số ngẫu nhiên duy nhất | Varchar(20) | M |
Ma_GD | Mã giao dịch đối chiếu tương ứng với một file đối chiếu. Số duy nhất trong ngày | Varchar(20) | M |
- 1Thỏa thuận liên ngành 5399/LN-BHXH-NHNo về quản lý và sử dụng tài khoản tiền gửi của hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam mở tại hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam do Bảo hiểm xã hội Việt Nam - Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ban hành
- 2Hướng dẫn 109/NHCSXH-KT thực hiện việc mở và sử dụng tài khoản tiền gửi trong hệ thống ngân hàng chính sách xã hội do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 3Thỏa thuận liên ngành 1058/LN-BHXH-NHCTVN về quản lý và sử dụng tài khoản tiền gửi của hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam mở tại hệ thống Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam do Bảo hiểm xã hội Việt Nam - Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam ban hành
- 4Thỏa thuận liên ngành 3328A/LN-BHXH-KBNN về quản lý và sử dụng tài khoản tiền gửi của hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam mở tại hệ thống Kho bạc Nhà nước
- 1Bộ luật Dân sự 2005
- 2Luật Giao dịch điện tử 2005
- 3Luật Doanh nghiệp 2005
- 4Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 5Luật Kế toán 2003
- 6Thông tư liên tịch 03/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-NHNN hướng dẫn thủ tục buộc trích tiền từ tài khoản tiền gửi của người sử dụng lao động để nộp tiền bảo hiểm xã hội chưa đóng, chậm đóng và tiền lãi phát sinh do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 7Luật bảo hiểm y tế 2008
- 8Luật các tổ chức tín dụng 2010
- 9Thỏa thuận liên ngành 5399/LN-BHXH-NHNo về quản lý và sử dụng tài khoản tiền gửi của hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam mở tại hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam do Bảo hiểm xã hội Việt Nam - Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ban hành
- 10Hướng dẫn 109/NHCSXH-KT thực hiện việc mở và sử dụng tài khoản tiền gửi trong hệ thống ngân hàng chính sách xã hội do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 11Quyết định 04/2011/QĐ-TTg về quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Thông tư 134/2011/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 04/2011/QĐ-TTg về quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 1111/QĐ-BHXH năm 2011 về Quy định quản lý thu bảo hiểm xã hội, y tế; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 14Thỏa thuận liên ngành 3328A/LN-BHXH-KBNN về quản lý và sử dụng tài khoản tiền gửi của hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam mở tại hệ thống Kho bạc Nhà nước
- 15Nghị định 101/2012/NĐ-CP về thanh toán không dùng tiền mặt
- 16Quyết định 1573/QĐ-NHNN năm 2009 chuẩn y điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 17Nghị định 05/2014/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 18Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 19Thông tư 23/2014/TT-NHNN hướng dẫn việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thỏa thuận liên ngành 3266/LN-BHXH-NHCT năm 2015 về quản lý và sử dụng tài khoản tiền gửi của hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam mở tại hệ thống VietinBank do Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 3266/LN-BHXH-NHCT
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 07/05/2015
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
- Người ký: Nguyễn Đình Khương, Nguyễn Văn Du
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/06/2015
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định