Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
SẮC LỆNH
SỐ 131/SL CỦA CHỦ TỊCH CHÍNH PHỦ VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ PHÂN HẠNG VÀ ĐỊNH HẠN THĂNG CẤP CHO CÁC ĐẠI UÝ, THIẾU TÁ VÀ TRUNG TÁ TRONG QUÂN ĐỘI QUỐC GIA VIỆT NAM
CHỦ TỊCH CHÍNH PHỦ VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
Chiểu Sắc lệnh số 33 ngày 22-3-46 và số 71 ngày 22-5-46 tổ chức và ấn định Quy tắc Quân đội Quốc gia,
Chiểu đề nghị của ông Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và ông Tổng chỉ huy Quân đội Quốc gia,
Sau khi Hội đồng Chính phủ thoả hiệp,
RA SẮC LỆNH:
Điều thứ 1
Các cấp Đại uý, Thiếu tá, Trung tá và Đại tá đều chia làm 2 hạng: Hạng nhất và Hạng nhì.
Điều thứ 2
Vì việc phân hạng ấy, điều kiện về thời hạn thăng cấp định lại như sau:
Lên cấp Đại uý hạng Nhì phải 2 năm ở Cấp Trung uý
- Đại uý hạng Nhất - 1 - Đại uý Hạng Nhì
- Thiếu tá hạng Nhì - 2 - Đại uý hạng Nhất
- Thiếu tá hạng Nhất - 1 - Thiếu tá hạng Nhì
- Trung tá hạng Nhì - 2 - Thiếu tá hạng Nhất
- Trung tá hạng Nhất - 1 - Trung tá hạng Nhì
- Đại tá hạng Nhì - 2 - Trung tá hạng Nhất
- Đại tá hạng Nhất - 1 - Đại tá hạng Nhì.
Những trường hợp đặc biệt hoặc đối với những người có công trạng thì không theo lệ ấy.
Mặc dầu thế nào, lâu nhất là 3 năm thì cũng được thăng hạng, và lâu nhất là 9 năm thì cũng được thăng Cấp.
Điều thứ 3
Về phương diện kỷ luật và Cấp hiệu, phù hiệu thì chỉ kể cấp bậc mà thôi, nghĩa là 2 hạng không khác nhau.
Điều thứ 4
Về quyền hạn chỉ huy, thì hạng Nhất và hạng Nhì là cấp trên và cấp dưới trong những trường hợp phải thi hành thể lệ định ở Điều thứ 36 trong Sắc lệnh số 71 ngày 22-5-46.
Điều thứ 5
Ông Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và ông Tổng Chỉ huy Quân đội Quốc gia Việt Nam chiểu Sắc lệnh thi hành.
| Hồ Chí Minh (Đã ký)
|
Sắc lệnh số 131/SL về việc phân hạng và định hạn thăng cấp cho các Đại uý, Thiếu tá và Trung tá trong quân đội quốc gia Việt nam do Chủ tịch Chính phủ Việt nam dân chủ cộng hoà ban hành
- Số hiệu: 131/SL
- Loại văn bản: Sắc lệnh
- Ngày ban hành: 15/02/1948
- Nơi ban hành: Chủ tịch nước
- Người ký: Hồ Chí Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra