ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1028/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 05 tháng 7 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG THÔNG QUA VIỆC CHĂN NUÔI LỢN NÁI MÓNG CÁI, NĂM 2013
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 68/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 21 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Dự án 3 và Dự án 4 của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2013 - 2015;
Căn cứ Quyết định số: 32a/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2013 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc giao kế hoạch nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia, nguồn vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương và nguồn vốn trái phiếu Chính phủ năm 2013;
Căn cứ Công văn số: 713/UBND-KTTH ngày 22 tháng 3 năm 2013 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc đính chính kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2013;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số: 691/TTr-LĐTBXH ngày 21 tháng 6 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Mô hình giảm nghèo bền vững thông qua việc phát triển chăn nuôi lợn nái Móng cái năm 2013, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên mô hình
Mô hình giảm nghèo bền vững thông qua việc phát triển chăn nuôi lợn nái Móng cái.
2. Thời gian triển khai
Từ tháng 7 đến tháng 11 năm 2013.
3. Địa bàn thực hiện
Tại 04 xã thuộc 02 huyện, cụ thể:
- Huyện Ba Bể: 02 xã (Phúc Lộc, Cao Thượng);
- Huyện Chợ Đồn: 02 xã (Yên Mỹ, Yên Thịnh).
4. Đối tượng tham gia
Các hộ nghèo theo kết quả rà soát cuối năm 2012 được cấp có thẩm quyền phê duyệt (có giấy chứng nhận hộ nghèo). Các hộ nghèo đã được hỗ trợ; các hộ đang tham gia các dự án chăn nuôi trâu, bò và chăn nuôi lợn nái Móng cái của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo hoặc do các tổ chức khác tài trợ không thuộc đối tượng được hỗ trợ từ Dự án này.
Tổng số hộ nghèo tham gia: 190 hộ.
5. Các hoạt động của Mô hình
- Hỗ trợ 01 con lợn nái Móng cái đủ tiêu chuẩn, trọng lượng từ 22-32 kg/con, số tiền 5.000.000 đồng/hộ cho 190 hộ nghèo tham gia Mô hình.
- Tổ chức tập huấn kỹ thuật cho các hộ dân tham gia Mô hình về cách chăm sóc và phòng, chống dịch bệnh cho lợn nái sinh sản.
6. Dự toán kinh phí thực hiện
- Tổng số kinh phí: 1.057.136.340 đồng, từ nguồn Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo năm 2012 chuyển sang và kinh phí Chương trình được giao năm 2013.
- Nội dung và mức chi hỗ trợ Mô hình: Theo quy định tại Thông tư liên tịch số: 68/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
7. Dự kiến hiệu quả của Mô hình
7.1. Hiệu quả về mặt xã hội
- Tạo thêm việc làm, tăng thu nhập cho các hộ nghèo tham gia Mô hình.
- Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông lâm nghiệp của tỉnh, từng bước cải tạo giống lợn địa phương.
- Chủ động về giống lợn nuôi thịt với chất lượng giống đảm bảo an toàn dịch bệnh, góp phần thúc đẩy tăng nhanh tổng đàn lợn của tỉnh.
7.2. Hiệu quả kinh tế
Theo tính toán, một năm một lợn nái đẻ 2 lứa trung bình 18 con. Với giá bán hiện tại là 80.000 đ/kg x 10 kg/con x 18 con = 14.400.000 đồng. Trừ chi phí, trung bình một lợn nái/năm là 4.000.000 đồng, như vậy, một năm một con lợn nái thu về 10.400.000 đồng.
8. Tổ chức thực hiện
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND huyện Ba Bể, Chợ Đồn.
Điều 2. Căn cứ nội dung được phê duyệt tại Điều 1, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Dự án; sử dụng và thanh quyết toán nguồn kinh phí theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện: Ba Bể, Chợ Đồn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1336/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 của Quy định về thực hiện dự án khuyến nông, lâm, ngư và hỗ trợ phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010 trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 520/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Quyết định 134/1999/QĐ-UB Quy định mức trợ cấp cán bộ làm công tác xóa đói giảm nghèo tại xã nghèo do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 1269/2007/QĐ-UBND Quy định một số vấn đề trong quản lý đầu tư dự án Giảm nghèo tỉnh Thừa Thiên Huế thuộc dự án Giảm nghèo khu vực miền Trung
- 4Công văn 5004/VPCP-KGVX năm 2013 góp ý Đề án giảm nghèo bền vững của 02 huyện Bình Gia và Đình Lập do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Hướng dẫn liên ngành 2859 LN/TC-NN&PTNT năm 2014 về nội dung liên quan đến quy trình, hồ sơ, thủ tục, cấp phát, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ thực hiện tạm thời chính sách đặc thù xây dựng mới, mở rộng quy mô cơ sở chăn nuôi lợn nái 100% máu ngoại theo Quyết định 2811/QĐ-UBND do Sở Tài chính - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh
- 6Quyết định 2811/QĐ-UBND năm 2014 Quy định tạm thời chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng mới, mở rộng quy mô cơ sở chăn nuôi lợn nái 100% máu ngoại cung ứng giống phát triển chăn nuôi quy mô vừa và nhỏ liên kết với doanh nghiệp thông qua hợp tác xã và tổ hợp tác do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 7Quyết định 284/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Trại chăn nuôi lợn thịt tiêu chuẩn CP tỉnh Bắc Giang
- 8Quyết định 2298/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục các Mô hình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2016
- 9Quyết định 953/QĐ-UBND.HC năm 2016 phê duyệt dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững xã Phong Mỹ, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2019
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 1336/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 của Quy định về thực hiện dự án khuyến nông, lâm, ngư và hỗ trợ phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010 trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 520/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 3Thông tư liên tịch 68/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Dự án 3 và Dự án 4 của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012-2015
- 4Quyết định 134/1999/QĐ-UB Quy định mức trợ cấp cán bộ làm công tác xóa đói giảm nghèo tại xã nghèo do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5Quyết định 1269/2007/QĐ-UBND Quy định một số vấn đề trong quản lý đầu tư dự án Giảm nghèo tỉnh Thừa Thiên Huế thuộc dự án Giảm nghèo khu vực miền Trung
- 6Công văn 5004/VPCP-KGVX năm 2013 góp ý Đề án giảm nghèo bền vững của 02 huyện Bình Gia và Đình Lập do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Hướng dẫn liên ngành 2859 LN/TC-NN&PTNT năm 2014 về nội dung liên quan đến quy trình, hồ sơ, thủ tục, cấp phát, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ thực hiện tạm thời chính sách đặc thù xây dựng mới, mở rộng quy mô cơ sở chăn nuôi lợn nái 100% máu ngoại theo Quyết định 2811/QĐ-UBND do Sở Tài chính - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh
- 8Quyết định 2811/QĐ-UBND năm 2014 Quy định tạm thời chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng mới, mở rộng quy mô cơ sở chăn nuôi lợn nái 100% máu ngoại cung ứng giống phát triển chăn nuôi quy mô vừa và nhỏ liên kết với doanh nghiệp thông qua hợp tác xã và tổ hợp tác do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 9Quyết định 284/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Trại chăn nuôi lợn thịt tiêu chuẩn CP tỉnh Bắc Giang
- 10Quyết định 2298/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục các Mô hình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2016
- 11Quyết định 953/QĐ-UBND.HC năm 2016 phê duyệt dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững xã Phong Mỹ, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2019
Quyết định số 1028/QĐ-UBND về phê duyệt Mô hình giảm nghèo bền vững thông qua việc chăn nuôi lợn nái Móng Cái năm 2013 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- Số hiệu: 1028/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Nông Văn Chí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định