Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1269/2007/QĐ-UBND | Huế, ngày 29 tháng 5 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ DỰ ÁN GIẢM NGHÈO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ THUỘC DỰ ÁN GIẢM NGHÈO KHU VỰC MIỀN TRUNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Hiệp định vay giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) ký ngày 02 tháng 4 năm 2002 theo khoản vay số 1883-VIE (SF) cho dự án Giảm nghèo khu vực miền Trung;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 49/2007/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về các trường hợp đặc biệt được chỉ định thầu quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 101 của Luật Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 2989/2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền giải quyết một số vấn đề trong các quy hoạch và đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 2189/QĐ-UB ngày 28 tháng 8 năm 2002 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt dự án Giảm nghèo tỉnh Thừa Thiên Huế thuộc dự án Giảm nghèo khu vực miền Trung;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 514./SKHĐT-ĐTPT ngày 23 tháng 5 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định một số vấn đề thực hiện trong công tác quản lý đầu tư dự án Giảm nghèo tỉnh Thừa Thiên Huế thuộc dự án Giảm nghèo khu vực miền Trung".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 2258/2005/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2005, Quyết định số 1671/2006/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2006 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế; Chủ tịch UBND các huyện, xã thuộc dự án Giảm nghèo tỉnh Thừa Thiên Huế; Giám đốc Ban QLDA Giảm nghèo tỉnh Thừa Thiên Huế; Trưởng các Ban QLDA Giảm nghèo xã; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ VẤN ĐỀ THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ THUỘC DỰ ÁN GIẢM NGHÈO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1269 /2007/QĐ-UBND ngày 29/5/2007 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
CÁC QUI ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích yêu cầu
1. Phân định rõ chức năng quản lý của các cấp, ngành được phân cấp quản lý, phát huy hết vai trò trách nhiệm, tăng cường công tác kiểm tra giám sát, đảm bảo đầu tư xây dựng có hiệu quả, đạt chất lượng cao.
2. Tạo điều kiện thuận lợi, giải quyết nhanh gọn các thủ tục đầu tư và xây dựng; các hoạt động, mô hình, mua sắm ngoài lĩnh vực hạ tầng đúng quy định hiện hành thuộc Dự án Giảm nghèo khu vực miền Trung trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án và giải ngân vốn đầu tư.
3. Hướng dẫn một số vấn đề về quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng; các hoạt động, mô hình, mua sắm ngoài lĩnh vực hạ tầng hiện hành của Chính phủ và Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) cho phù hợp với tình hình thực tế ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân trong việc quản lý, thực hiện đầu tư xây dựng công trình hạ tầng (giao thông, cung cấp nước sinh hoạt, công trình thủy lợi, chợ và nhà sinh hoạt cộng đồng thôn, thủy điện nhỏ và một số công trình dân sinh khác) và các mô hình, các hoạt động hỗ trợ sản xuất nông lâm ngư nghiệp, các hoạt động nâng cao năng lực, đào tạo, tập huấn, tham quan học tập, mua sắm hàng hóa cùng một số công việc khác của dự án Giảm nghèo tỉnh Thừa Thiên Huế thuộc dự án Giảm nghèo khu vực miền Trung.
Chương II
QUY ĐỊNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
Điều 3. Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
1. Tất cả các công trình xây dựng hạ tầng thuộc dự án Giảm nghèo khu vực miền Trung đã được ADB phê duyệt danh mục đều có giá trị dưới 7 tỷ đồng nên không phải lập dự án đầu tư mà chỉ lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung Báo cáo kinh tế kỹ thuật bao gồm phần thuyết minh và thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình.
2. Đối với các hoạt động khác ngoài lĩnh vực hạ tầng đã được phê duyệt trong các tiểu dự án không phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật, mà căn cứ kế hoạch bố trí hằng năm để tổ chức thực hiện các bước tiếp theo đúng quy định.
Điều 4. Các hình thức lựa chọn nhà thầu
1. Các hình thức lựa chọn nhà thầu:
a) Các gói thầu xây lắp:
- Có giá gói thầu dưới 20 triệu đồng áp dụng hình thức cộng đồng tự thực hiện;
- Có giá gói thầu từ 20 triệu đồng đến dưới 160 triệu đồng lựa chọn nhà thầu thông qua so sánh báo giá của tối thiểu 3 nhà thầu khác nhau;
- Có giá gói thầu từ 160 triệu đồng trở lên lựa chọn nhà thầu thông qua đấu thầu cạnh tranh trong nước.
b) Các gói thầu mua sắm hàng hóa:
- Có giá gói thầu dưới 100 triệu đồng, chủ đầu tư được trực tiếp mua sắm;
- Có giá gói thầu từ 100 triệu đồng đến dưới 1.600 triệu đồng lựa chọn nhà thầu thông qua so sánh báo giá của tối thiểu 3 nhà thầu khác nhau;
- Có giá gói thầu từ 1.600 triệu đồng trở lên lựa chọn nhà thầu thông qua chào hàng cạnh tranh quốc tế.
c) Các gói thầu dịch vụ tư vấn (bao gồm cả đào tạo):
- Có giá gói thầu dưới 500 triệu đồng áp dụng hình thức chỉ định thầu;
- Có giá gói thầu từ 500 triệu đồng trở lên lựa chọn nhà thầu thông qua đấu thầu cạnh tranh trong nước.
d) Các gói thầu dịch vụ không phải tư vấn (khảo sát thị trường, bảo hiểm, kiểm toán, …):
- Có giá gói thầu dưới 01 tỷ đồng áp dụng hình thức chỉ định thầu;
- Có giá gói thầu từ 01 tỷ đồng trở lên lựa chọn nhà thầu thông qua đấu thầu cạnh tranh trong nước.
e) Công tác rà phá bom mìn vật nổ: Được áp dụng hình thức chỉ định thầu (không phụ thuộc mức vốn).
2. Điều kiện dự thầu:
a) Nhà thầu, nhà cung cấp dịch vụ là tổ chức có tư cách hợp lệ để tham gia thực hiện các gói thầu thuộc dự án Giảm nghèo tỉnh Thừa Thiên Huế khi có đủ các điều kiện sau:
- Thuộc danh sách sơ tuyển hằng năm đã được ADB phê duyệt;
- Hạch toán kinh tế độc lập;
- Hoạt động theo Luật doanh nghiệp.
b) Các doanh nghiệp, tổ chức trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc hoạt động trực tiếp theo quyền giám sát của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế không được tham gia thực hiện các gói thầu, trừ các trường hợp sau:
- Các gói thầu rà phá bom mìn vật nổ (do các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng thực hiện);
- Khảo sát, thiết kế công trình;
- Giám sát kỹ thuật công trình;
- Đào tạo địa phương cho nông dân, cán bộ địa phương;
- Tư vấn thực hiện các mô hình nông nghiệp (các doanh nghiệp Nhà nước do UBND tỉnh thành lập, các Trung tâm Khuyến nông, Khuyến ngư, Khuyến lâm… của tỉnh, huyện được tham gia thực hiện lĩnh vực này);
- Cung cấp phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng và vật nuôi… do các đơn vị chuyên về nông nghiệp cung cấp.
Điều 5. Phân công, phân cấp, ủy quyền
1. Ban QLDA Giảm nghèo xã:
a) Ban QLDA Giảm nghèo xã có nhiệm vụ khảo sát nhu cầu của cộng đồng dân cư và lên danh mục các công trình cần thiết được ưu tiên đầu tư trong nguồn vốn dự án giảm nghèo trình UBND huyện phê duyệt.
b) Ban QLDA Giảm nghèo xã được giao trách nhiệm làm chức năng của chủ đầu tư các công trình xây dựng có giá trị dưới 160 triệu đồng và các hoạt động, mô hình ngoài lĩnh vực hạ tầng được Ban QLDA Giảm nghèo tỉnh phân cấp.
c) Ban QLDA Giảm nghèo xã tự tổ chức thẩm định và phê duyệt chỉ định thầu các gói thầu dịch vụ tư vấn thuộc dự án xây dựng công trình hạ tầng do mình làm chủ đầu tư.
d) Ban QLDA Giảm nghèo xã tổ chức thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán các công trình do mình làm chủ đầu tư, tự phê duyệt sau khi có quyết định đầu tư. Lập hồ sơ mời chào giá cạnh tranh, xét thầu, ký kết hợp đồng, nghiệm thu thanh quyết toán công trình. Riêng công tác nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng phải có sự tham gia của Ban QLDA Giảm nghèo tỉnh.
Ban QLDA Giảm nghèo xã chịu trách nhiệm trước Pháp luật và các cấp có liên quan về các quyết định của mình.
2. Ban QLDA Giảm nghèo tỉnh:
a) Thỏa thuận danh mục đầu tư các dự án hạ tầng để UBND huyện phê duyệt.
b) Làm chủ đầu tư các công trình có giá trị từ 160 triệu đồng trở lên.
- Tổ chức thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán, tổng dự toán các công trình do mình làm chủ đầu tư, tự phê duyệt sau khi có quyết định đầu tư.
- Tổ chức thẩm định và phê duyệt hồ sơ yêu cầu và chỉ định thầu các gói thầu dịch vụ tư vấn có giá trị dưới 500 triệu đồng, các gói thầu dịch vụ không phải tư vấn có giá trị dưới 01 tỷ đồng.
c) Được UBND tỉnh uỷ quyền thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu, kết quả đấu thầu hoặc chào giá cạnh tranh các gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa có giá gói thầu dưới 01 tỷ đồng.
d) Chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát, toàn bộ các công trình đầu tư thuộc dự án Giảm nghèo tỉnh Thừa Thiên Huế; chịu trách nhiệm toàn diện về chất lượng công trình do mình làm chủ đầu tư.
3. UBND huyện:
a) Phê duyệt danh mục đầu tư các công trình cơ sở hạ tầng thuộc dự án trên địa bàn huyện, sau khi có sự thỏa thuận của Ban QLDA Giảm nghèo tỉnh.
b) Được UBND tỉnh phân cấp:
- Thẩm định và phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, kế hoạch đấu thầu các gói thầu do Ban QLDA Giảm nghèo xã làm chủ đầu tư.
- Thẩm tra, phê duyệt quyết toán các dự án do Ban QLDA Giảm nghèo xã làm chủ đầu tư.
- Thẩm định và phê duyệt dự toán của các hoạt động, mô hình do Ban QLDA Giảm nghèo xã làm chủ đầu tư.
- Thẩm tra, phê duyệt quyết toán các công trình, chi phí các hoạt động, mô hình do Ban QLDA Giảm nghèo xã làm chủ đầu tư.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư được UBND tỉnh uỷ quyền:
a) Tổ chức thẩm tra quy mô đầu tư các dự án do Ban QLDA Giảm nghèo tỉnh làm chủ đầu tư.
b) Thẩm định và phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, kế hoạch đấu thầu các gói thầu do Ban QLDA Giảm nghèo tỉnh làm chủ đầu tư.
c) Thẩm định và phê duyệt kết quả đấu thầu hoặc chào giá cạnh tranh:
- Các gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa có giá gói thầu từ 01 tỷ đồng trở lên;
- Các gói thầu dịch vụ tư vấn có giá gói thầu từ 500 triệu đồng trở lên;
- Các gói thầu dịch vụ không phải tư vấn có giá gói thầu từ 01 tỷ đồng trở lên.
5. Sở quản lý xây dựng chuyên ngành được UBND tỉnh uỷ quyền thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu các gói thầu xây lắp có giá gói thầu từ 01 tỷ đồng trở lên.
6. Sở quản lý chuyên ngành được UBND tỉnh uỷ quyền thẩm định và phê duyệt dự toán của các mô hình và các hoạt động hỗ trợ sản xuất nông lâm ngư nghiệp thuộc chuyên ngành quản lý.
7. Sở Tài chính được UBND tỉnh uỷ quyền:
a) Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu các gói thầu dịch vụ không phải tư vấn mà không thuộc chuyên ngành của các Sở quản lý chuyên ngành và các gói thầu mua sắm hàng hóa có giá gói thầu từ 01 tỷ đồng trở lên.
b) Thẩm định và phê duyệt dự toán của các hoạt động tập huấn, đào tạo, tham quan học tập, mua sắm trang thiết bị và phương tiện làm việc,…
c) Thẩm tra, phê duyệt quyết toán các công trình, chi phí các hoạt động, mô hình do Ban QLDA Giảm nghèo tỉnh làm chủ đầu tư.
Điều 6. Hoàn thành, bàn giao công trình và thanh lý hợp đồng
1. Sau khi hoàn thành công trình, Ban QLDA Giảm nghèo tỉnh, Ban QLDA Giảm nghèo xã có nhiệm vụ tổ chức nghiệm thu và thanh lý hợp đồng xây lắp với nhà thầu, thực hiện các thủ tục thanh toán và quyết toán công trình theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam và quy định của Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB).
2. Ban QLDA Giảm nghèo tỉnh có nhiệm vụ xác nhận theo yêu cầu của nhà thầu sau khi công trình đã hoàn thành.
3. Chế độ báo cáo: Hàng quý Ban QLDA Giảm nghèo các xã, có trách nhiệm báo cáo UBND Huyện và Ban QLDA Giảm nghèo tỉnh; Ban QLDA Giảm nghèo Tỉnh có trách nhiệm tổng hợp báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư; Văn phòng dự án trung ương, Văn phòng đại diện ADB tại Việt Nam.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế, Chủ tịch UBND huyện Nam Đông và huyện A Lưới; Giám đốc Ban QLDA Giảm nghèo tỉnh Thừa Thiên Huế, Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ vào quy định này để tổ chức thực hiện các vấn đề thuộc trách nhiệm, quyền hạn được phân công, phân cấp hoặc uỷ quyền.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc phát sinh cần điều chỉnh nhưng vượt quá thẩm quyền, yêu cầu báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định./.
- 1Quyết định 1145/QĐ-UBND năm 2011 cho phép áp dụng quy định phân cấp quản lý và ủy quyền phê duyệt dự án tại Quyết định 20/2010/QĐ-UBND đối với dự án thành phần thuộc dự án Giảm nghèo tỉnh Điện Biên giai đoạn 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 2Quyết định 812/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung kế hoạch tăng cường năng lực năm 2012 và kế hoạch tăng cường năng lực năm 2013 của dự án giảm nghèo tỉnh Điện Biên giai đoạn 2010 - 2015
- 3Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật đến ngày 31 tháng 12 năm 2010 hết hiệu lực pháp luật do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Quyết định 562/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Giảm nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc giai đoạn 2 (2010 - 2015) tỉnh Điện Biên
- 5Quyết định 2258/2005/QĐ-UBND quy định tạm thời một số vấn đề thực hiện quản lý đầu tư và xây dựng các công trình hạ tầng thuộc dự án Giảm nghèo do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 1671/2006/QĐ-UBND Phân cấp thẩm định và phê duyệt thiết kế, dự toán, quyết toán các hoạt động, mô hình ngoài lĩnh vực xây dựng công trình hạ tầng thuộc dự án Giảm nghèo miền Trung tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định số 1028/QĐ-UBND về phê duyệt Mô hình giảm nghèo bền vững thông qua việc chăn nuôi lợn nái Móng Cái năm 2013 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 8Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2008 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000 đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 nay đã hết hiệu lực pháp luật
- 9Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật đến ngày 31 tháng 12 năm 2010 hết hiệu lực pháp luật do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 2258/2005/QĐ-UBND quy định tạm thời một số vấn đề thực hiện quản lý đầu tư và xây dựng các công trình hạ tầng thuộc dự án Giảm nghèo do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 1671/2006/QĐ-UBND Phân cấp thẩm định và phê duyệt thiết kế, dự toán, quyết toán các hoạt động, mô hình ngoài lĩnh vực xây dựng công trình hạ tầng thuộc dự án Giảm nghèo miền Trung tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2008 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000 đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 nay đã hết hiệu lực pháp luật
- 5Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 1Luật Đấu thầu 2005
- 2Luật Doanh nghiệp 2005
- 3Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 4Nghị định 111/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
- 5Quyết định 49/2007/QĐ-TTg về các trường hợp đặc biệt được chỉ định thầu quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 101 của Luật Xây dựng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Luật xây dựng 2003
- 8Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 9Quyết định 2989/2006/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp và ủy quyền giải quyết một số vấn đề trong công tác quy hoạch và đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Quyết định 1145/QĐ-UBND năm 2011 cho phép áp dụng quy định phân cấp quản lý và ủy quyền phê duyệt dự án tại Quyết định 20/2010/QĐ-UBND đối với dự án thành phần thuộc dự án Giảm nghèo tỉnh Điện Biên giai đoạn 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 11Quyết định 812/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung kế hoạch tăng cường năng lực năm 2012 và kế hoạch tăng cường năng lực năm 2013 của dự án giảm nghèo tỉnh Điện Biên giai đoạn 2010 - 2015
- 12Quyết định 562/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Giảm nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc giai đoạn 2 (2010 - 2015) tỉnh Điện Biên
- 13Quyết định 2189/QĐ-UB năm 2002 Phê duyệt Dự án Giảm nghèo thuộc dự án Giảm nghèo khu vực miền Trung do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 14Quyết định số 1028/QĐ-UBND về phê duyệt Mô hình giảm nghèo bền vững thông qua việc chăn nuôi lợn nái Móng Cái năm 2013 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Quyết định 1269/2007/QĐ-UBND Quy định một số vấn đề trong quản lý đầu tư dự án Giảm nghèo tỉnh Thừa Thiên Huế thuộc dự án Giảm nghèo khu vực miền Trung
- Số hiệu: 1269/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/05/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Ngọc Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra