- 1Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 2Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 150/2020/NĐ-CP về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần
- 6Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Nghị quyết 04/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý Nhà nước do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 11Quyết định 1015/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 1046/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 28-KL/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận 40-KL/TW về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 và Quy định 70-QĐ/TW về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 do Chính phủ ban hành
- 1Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 2193/QĐ-TTg năm 2021 về kiện toàn Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 105/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4Quyết định 5028/QĐ-BNN-TCCB năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 5Quyết định 13/QĐ-BCĐCCHC về Kế hoạch hoạt động năm 2023 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 997/QĐ-BNN-TCCB | Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2023 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 2193/QĐ-TTg ngày 24/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 13/QĐ-BCĐCCHC ngày 08/03/2023 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ ban hành Kế hoạch hoạt động năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 5028/QĐ-BNN-TCCB ngày 24/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Theo đề nghị của Ban chỉ đạo cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động năm 2023 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Các thành viên Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
HOẠT ĐỘNG NĂM 2023 CỦA BAN CHỈ ĐẠO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 997/QĐ-BNN-TCCB ngày 20/03/2023 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
1. Mục tiêu:
- Nâng cao chất lượng chỉ đạo, điều hành của Ban Chỉ đạo CCHC của Bộ Nông nghiệp và PTNT, tạo đột phá trong CCHC năm 2023.
Tăng cường trách nhiệm của các cá nhân, đơn vị và người đứng đầu trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2023 và tiếp theo.
- Tổ chức triển khai đồng bộ, toàn diện, chất lượng, hiệu quả Kế hoạch CCHC của Bộ và nhiệm vụ Kế hoạch hoạt động của Ban chỉ đạo CCHC của Chính phủ giao năm 2023.
- Gắn kết công tác CCHC của các cơ quan đơn vị thuộc Bộ với việc xây dựng Chính phủ điện tử, Chính phủ số; đảm bảo thực hiện có chất lượng những nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao tại Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ năm 2023.
2. Yêu cầu:
- Phối hợp thực hiện chỉ đạo của Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ, Bộ Nội vụ với Bộ Nông nghiệp và PTNT và các Bộ ngành, chỉ đạo các cơ quan đơn vị thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ CCHC năm 2023 một cách hiệu quả.
- Triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ trọng tâm trong CCHC năm 2023, cụ thể là cải cách thể chế, cắt giảm TTHC, nhất là TTHC nội bộ, quy định kinh doanh, kiểm tra chuyên ngành, giảm thời gian, chi phí hành chính, nâng cao chất lượng dịch vụ công trực tuyến, tăng cường mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp...
- Xác định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Thành viên Ban chỉ đạo CCHC của Bộ chủ động phối hợp chặt chẽ với các bộ, ngành, đơn vị liên quan trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
Số TT | Nhiệm vụ | Thời gian | Đơn vị thực hiện | Cơ quan/đơn vị phối hợp |
1. | Quán triệt triển khai thực hiện chỉ đạo, Điều hành CCHC của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ban chỉ đạo CCHC của Chính phủ và hướng dẫn, quy định của Bộ Nội vụ trong triển khai thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và PTNT; gắn kết công tác CCHC của Bộ và các đơn vị với việc xây dựng Chính phủ điện tử, Chính phủ số; tăng cường trách nhiệm của cấp ủy Đảng, tổ chức đoàn thể và người đứng đầu các cấp trong triển khai nhiệm vụ CCHC; nâng cao chất lượng, hiệu quả của CCHC. | Theo kế hoạch CCHC của Bộ 2023 | Ban Chỉ đạo CCHC của Bộ (Văn phòng Thường trực CCHC) | Các thành viên Ban Chỉ đạo CCHC, các cơ quan, đơn vị liên quan |
2. | Xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra thực hiện nhiệm vụ Chương trình, kế hoạch CCHC của Bộ và Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ giao | Quý I- IV/2023 | Văn phòng Thường trực CCHC | Bộ, ngành và đơn vị liên quan thuộc Bộ |
3. | Thực hiện thông tin, tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nhiệm vụ CCHC tới cán bộ, CCVC; tăng cường truyền thông CCHC của Bộ trên Cổng thông tin điện tử của Bộ, trang Web của các cơ quan, đơn vị; trên các phương tiện truyền thông đại chúng…tiếp tục nâng cấp, bổ sung, hoàn thiện trang Website CCHC của Ban Chỉ đạo CCHC đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ giai đoạn mới 2023-2030. | Quý I- IV/2023 | - Văn phòng Thường trực CCHC - TT chuyển đổi số và TKNN và các đơn vị | - Cơ quan Đảng ủy Bộ, Công đoàn cơ quan Bộ, Đoàn Thanh niên Bộ - Báo Nông nghiệp VN, VTV… |
4. | Đổi mới công tác chỉ đạo điều hành CCHC của Bộ và các đơn vị đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ CCHC giai đoạn 2023-2030. Chỉ đạo triển khai một cách toàn diện, đồng bộ, thực hiện hiệu quả các nội dung nhiệm vụ Kế hoạch CCHC năm 2023 của Bộ (54 nhiệm vụ, 125 hoạt động) góp phần đảm bảo thực hiện có chất lượng những nhiệm vụ tại Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ | Quý I- IV/2023 | - Các thành viên Ban Chỉ đạo CCHC của Bộ. - Các đơn vị thuộc Bộ. | Các Bộ, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan |
5. | Tổ chức họp Ban Chỉ đạo CCHC của Bộ định kỳ hàng quý thực hiện kiểm điểm, đánh giá, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo CCHC của Bộ; tăng cường phối hợp đào tạo, tập huấn nghiệp vụ CCHC cho cán bộ đầu mối CCHC và công chức, viên chức làm CCHC của Bộ và các đơn vị. | Quý, 6 tháng, năm | Ban chỉ đạo CCHC của Bộ (Văn phòng Thường trực CCHC) | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ |
6. | Tổng hợp, đề xuất việc giải quyết các khó khăn, vướng mắc của các đơn vị trong thực hiện CCHC | Quý I- IV/2023 | Văn phòng Thường trực CCHC | Các cơ quan, đơn vị liên quan |
7 | Thực hiện công bố kết quả đánh giá, chấm điểm CCHC các đơn vị thuộc Bộ năm 2022 tại Hội nghị triển khai nhiệm vụ CCHC của Bộ năm 2023. | Tháng 3/2023 | Ban chỉ đạo CCHC của Bộ (Văn phòng Thường trực CCHC) | Các bộ, ngành và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ |
7.1 | Tổ chức họp về kết quả Parindex năm 2022 của Bộ (sau khi Ban Chỉ đạo CCHC của CP công bố chỉ số Parindex năm 2022 của Bộ) | Quý II/2023 | Ban chỉ đạo CCHC của Bộ (Văn phòng Thường trực CCHC) | Các đơn vị thuộc Bộ |
7.2 | Nâng cấp, hoàn thiện phần mềm chấm điểm; tổ chức thực hiện đánh giá, chấm điểm các đơn vị thuộc Bộ năm 2023. | Quý II- IV/2023 | - Văn phòng Thường trực CCHC - VP Bộ | - Trung tâm chuyển đổi số và TKNN; Đơn vị tư vấn - Các đơn vị thuộc Bộ |
7.3 | Tổ chức thực hiện tự xác định Chỉ số (Par Index 2023) của Bộ đáp ứng mục tiêu yêu cầu nhiệm vụ và thăng hạng cao hơn năm 2022 | Theo kế hoạch của Bộ Nội vụ | - Văn phòng Thường trực CCHC - Các Vụ đầu mối CCHC | Các Bộ, ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan |
7.4 | Tổ chức triển khai Điều tra xã hội học, thực hiện khảo sát đánh giá CCHC tại các đơn vị; phối hợp thực hiện khảo sát liên quan triển khai MCQG… | Quý I- IV/2023 | - Văn phòng Thường trực CCHC - TT chuyển đổi số và TKNN và các đơn vị | Các Bộ, ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan |
8. | Tập trung triển khai thực hiện nhiệm vụ Cơ chế một cửa quốc gia, một cửa ASEAN của Bộ và các đơn vị hiệu quả theo chỉ đạo của Uỷ ban và kế hoạch của Bộ, các đơn vị. | Quý I- IV/2023 | Văn phòng thường trực CCHC và các Cục chuyên ngành liên quan | Các Bộ, ngành, và các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc bộ |
9 | Duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; tiếp tục nâng cấp hoàn thiện Sổ ISO điện tử khối Cơ quan Bộ, từng bước triển khai áp dụng hệ thống ISO điện tử. | Quý I- IV/2023 | - Văn phòng thường trực CCHC - Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Các Bộ, ngành, và các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc bộ |
XÂY DỰNG THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH VÀ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN | ||||
I. | NHÓM NHIỆM VỤ CHUNG: | |||
14. | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2023 theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT | Theo kế hoạch XDVB QPPL 2023 | - Các đơn vị được giao - Vụ Pháp chế | Các Bộ, ngành, và các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc bộ |
15. | Nâng cao chất lượng thẩm định, ban hành văn bản QPPL của Bộ, đảm bảo đồng bộ khả thi; kịp thời trình ban hành các dự thảo quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành đảm bảo yêu cầu chất lượng, đúng tiến độ kế hoạch | Quý I- IV/2023 | Vụ Pháp chế Các đơn vị được giao | Các cơ quan, đơn vị liên quan |
16. | Tiếp tục rà soát, kiểm tra, xử lý văn bản QPPL; theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực nông nghiệp | Quý I- IV/2023 | Vụ Pháp chế Các đơn vị được giao | Các cơ quan, đơn vị liên quan |
17. | Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật | Theo kế hoạch 2023 | Thanh tra Bộ, các Cục liên quan | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
18. | Thực hiện xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn ngành nông nghiệp đảm bảo yêu cầu, tiến độ kế hoạch | Quý I- IV/2023 | - Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ - Vụ Khoa học CN và MT | Các Bộ, ngành, và các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc bộ |
II. | VỀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ, KINH DOANH VÀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||
19. | Tập trung triển khai hiệu quả các nhiệm vụ CCHC của Bộ và các đơn vị tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ; Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2021-2025. Thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ đẩy mạnh cải cách TTHC phục vụ người dân, doanh nghiệp tại Nghị định 131/NĐ-CP ngày 6/10/2022. | Quý I- IV/2023 | Vụ Kế hoạch và các đơn vị | Các Bộ, ngành, và các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc bộ |
20. | Rà soát, đề xuất phương án cắt giảm đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, trình Chính phủ xem xét, phê duyệt trước ngày 30/9 hàng năm. Tổ chức triển khai thực hiện phương án phân cấp trong giải quyết TTHC tại Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ theo quy định | Trước 30 tháng 9/2023 Theo tiến độ | - Vụ Pháp chế - Văn phòng Bộ và các đơn vị | Các bộ, ngành và đơn vị liên quan thuộc Bộ |
21. | Rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan, đơn vị thực hiện Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ | Quý I- IV/2023 | Văn phòng Bộ và các đơn vị | Các bộ, ngành và đơn vị liên quan thuộc Bộ |
22 | Cập nhật đầy đủ, chính xác và công khai kịp thời quy định liên quan hoạt động kinh doanh, kết quả rà soát, chi phí tuân thủ, phương án cắt giảm, đơn giản hóa...công khai trên Cổng tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh | Quý I- IV/2023 | Văn phòng Bộ và các đơn vị | Các cơ quan, đơn vị liên quan |
23. | Triển khai có hiệu quả Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích. | Quý I- IV/2023 | Các cơ quan, đơn vị | Các bộ, ngành và đơn vị liên quan thuộc Bộ |
24. | Tiếp tục đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC của Bộ và các đơn vị theo Quyết định số 486/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ. | Quý I- IV/2023 | - Văn phòng Bộ và các đơn vị | Các bộ, ngành và đơn vị liên quan thuộc Bộ |
III. | VỀ CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY | |||
26. | Tiếp tục rà soát, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành thực hiện Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ, đảm bảo tinh gọn, hoạt động hiệu quả và gắn kết với các chính sách tinh giản biên chế. | Quý I- IV/2023 | Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị | Các bộ, ngành và đơn vị liên quan thuộc Bộ |
27. | Triển khai thực hiện Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước | Quý I- IV/2023 | Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị | Các bộ, ngành và đơn vị liên quan thuộc Bộ |
28. | Quyết định phê duyệt vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Bộ làm cơ sở cho tuyển dụng, sử dụng và quản lý CCVC. | Quý I- IV/2023 | Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị | Các bộ, ngành và đơn vị liên quan thuộc Bộ |
IV. | VỀ XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CCVC | |||
29. | Thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của BCH Trung ương và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và Quyết định số 1046/QĐ-TTg ngày 06/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý biên chế. | Quý I- IV/2023 | Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị thuộc Bộ | Các bộ, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan |
30. | Triển khai thực hiện Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2025 | Quý I- IV/2023 | Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị thuộc Bộ | Các bộ, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan |
31. | Rà soát, hoàn thiện thể chế về quản lý cán bộ, công chức, viên chức | Quý I- IV/2023 | Vụ Tổ chức cán bộ,các đơn vị thuộc Bộ | Các bộ, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan |
VI. | VỀ CƠ CHẾ TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP | |||
32. | Tiếp tục hoàn thiện các văn bản QPPL về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập | Quý I- IV/2023 | Vụ Tài chính và đơn vị thuộc Bộ | Các bộ, ngành và đơn vị liên quan thuộc Bộ |
33. | Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập. | Quý I- IV/2023 | Vụ Tài chính và đơn vị thuộc Bộ | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
34. | Triển khai thực hiện Nghị định số 150/2020/NĐ-CP ngày 25/12/2020 của Chính phủ về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành Công ty cổ phần. | Quý I- IV/2023 | Vụ Tài chính và đơn vị thuộc Bộ | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
VII. | XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHUYỂN ĐỔI SỐ | |||
35. | Triển khai thực hiện nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 7/3/2019 của Chính phủ về một số giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019- 2020, định hướng đến năm 2025. | Quý I- IV/2023 | Vụ KHCN và MT, Trung tâm chuyển đổi số và TKNN và các đơn vị | Các bộ, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan |
36. | Triển khai hiệu quả cung cấp thông tin DVC trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ. | Quý I- IV/2023 | - Văn phòng bộ - Trung tâm chuyển đổi số và TKNN và các đơn vị | Các bộ, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ |
37. | Hợp nhất Cổng DVC với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ thành hệ thống thông tin giải quyết TTHC tập trung duy nhất của Bộ; hoàn thành kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết TTHC…từ Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp Bộ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Theo quy định | - TT chuyển đổi số và TKNN và các đơn vị | Các bộ, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ |
38. | Hoàn thành xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết TTHC; nghiên cứu đề xuất giảm phí, lệ phí trong trường hợp thanh toán trực tuyến để khuyến khích người dân, doanh nghiệp thực hiện; rà soát, chuẩn hóa, điện tử hóa mẫu đơn tờ khai theo hướng cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa; đẩy nhanh việc thực hiện ký số trên thiết bị di động. | Quý I- IV/2023 | - Văn phòng Bộ, - Vụ KHCN và MT, Trung tâm chuyển đổi số và TKNN và các đơn vị | Các cơ quan, đơn vị liên quan |
39. | Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp. Công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC, cung cấp Dịch vụ công của Bộ và các đơn vị theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ. Định kỳ hàng tháng công khai danh sách các đơn vị chậm muộn trong giải quyết TTHC, Dịch vụ công trên Cổng thông tin điện tử, Cổng Dịch vụ công của Bộ. | Quý I- IV/2023 | Văn phòng bộ, Trung tâm chuyển đổi số và TKNN | Các cơ quan, đơn vị liên quan |
1. Ban chỉ đạo cải cách hành chính của Bộ (Văn phòng Thường trực CCHC) có trách nhiệm:
- Đôn đốc, tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch, kịp thời đề xuất với Ban Chỉ đạo CCHC của Bộ những vấn đề phát sinh để kịp thời xem xét, giải quyết.
- Tăng cường công tác kiểm tra, theo dõi, đánh giá và đề xuất các giải pháp đẩy mạnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch.
- Phối hợp với Vụ Tài chính, Văn phòng Bộ lập và trình Bộ phân bổ kinh phí hoạt động năm 2023 của Ban Chỉ đạo CCHC; phối hợp xây dựng, thẩm định kinh phí MCQG, CCHC năm của các đơn vị.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra CCHC theo kế hoạch kiểm tra của Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ và của Bộ năm 2023.
2. Các thành viên Ban Chỉ đạo CCHC của Bộ có trách nhiệm:
- Chủ động chỉ đạo, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2023 của cơ quan, đơn vị mình.
- Trên cơ sở kế hoạch của Ban Chỉ đạo CCHC của Bộ, cụ thể hóa thành các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể để triển khai thực hiện nhiệm vụ được phân công.
- Thực hiện kiểm tra, tự kiểm tra CCHC năm 2023 theo kế hoạch kiểm tra của Ban Chỉ đạo CCHC, báo cáo Ban Chỉ đạo CCHC của Bộ (qua Văn phòng Thường trực CCHC) kết quả kiểm tra theo quy định.
- Chủ động đề xuất với Bộ, Ban Chỉ đạo CCHC về những nhiệm vụ trọng tâm CCHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước Bộ và cơ quan, đơn vị cần có sự phối hợp, đôn đốc từ Ban Chỉ đạo CCHC; tập trung đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành, tăng cường trách nhiệm, đề xuất sáng kiến CCHC./.
- 1Quyết định 83/QĐ-BNV về Kế hoạch triển khai Đề án "Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030" năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Quyết định 12/QĐ-BCĐCCHC về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2023 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
- 3Quyết định 117/QĐ-UBDT về Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2023 của Ủy ban Dân tộc
- 4Quyết định 385/QĐ-BGTVT về Kế hoạch thực hiện Kế hoạch hoạt động năm 2023 của Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Công văn 2610/VPCP-KSTT năm 2023 về tổ chức Phiên họp thứ tư của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1200/QĐ-BKHĐT về Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch hoạt động năm 2023 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 1Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 2Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 150/2020/NĐ-CP về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần
- 6Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 04/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý Nhà nước do Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 2193/QĐ-TTg năm 2021 về kiện toàn Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 13Quyết định 1015/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 1046/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 28-KL/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận 40-KL/TW về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 và Quy định 70-QĐ/TW về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 17Nghị định 105/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 18Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 do Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 5028/QĐ-BNN-TCCB năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 20Quyết định 83/QĐ-BNV về Kế hoạch triển khai Đề án "Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030" năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 21Quyết định 13/QĐ-BCĐCCHC về Kế hoạch hoạt động năm 2023 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
- 22Quyết định 12/QĐ-BCĐCCHC về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2023 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
- 23Quyết định 117/QĐ-UBDT về Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2023 của Ủy ban Dân tộc
- 24Quyết định 385/QĐ-BGTVT về Kế hoạch thực hiện Kế hoạch hoạt động năm 2023 của Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 25Công văn 2610/VPCP-KSTT năm 2023 về tổ chức Phiên họp thứ tư của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 26Quyết định 1200/QĐ-BKHĐT về Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch hoạt động năm 2023 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Quyết định 997/QĐ-BNN-TCCB về Kế hoạch hoạt động năm 2023 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Số hiệu: 997/QĐ-BNN-TCCB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/03/2023
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Nguyễn Quốc Trị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực