Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 385/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM 2023 CỦA BAN CHỈ ĐẠO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CHÍNH PHỦ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 13/QĐ-BCĐCCHC ngày 08/3/2023 của Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hoạt động năm 2023 của Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch hoạt động năm 2023 của Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, các Cục trưởng, Thủ trưởng của các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM 2023 CỦA BAN CHỈ ĐẠO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 385/QĐ-BGTVT ngày 30/03/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ, toàn diện, chất lượng, hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 ban hành kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ và Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định số 2043/QĐ-BGTVT ngày 30/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Gắn kết công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị với việc xây dựng Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
- Nâng cao chất lượng chỉ đạo, điều hành, tạo đột phá trong công tác cải cách hành chính năm 2023. Tăng cường trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân, nhất là người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính.
- Thực hiện có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ cải cách hành chính, góp phần bảo đảm thực hiện có chất lượng, hiệu quả Chương trình hành động của Bộ Giao thông vận tải thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 ban hành kèm theo Quyết định số 40/QĐ-BGTVT ngày 19/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
2. Yêu cầu
- Giúp Bộ trưởng chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ cải cách hành chính.
- Triển khai có kết quả các nhiệm vụ trọng tâm trong cải cách hành chính năm 2023, cụ thể là cải cách thể chế, cắt giảm thủ tục hành chính, nhất là thủ tục hành chính trong nội bộ các cơ quan hành chính nhà nước, quy định kinh doanh, giảm thời gian, chi phí hành chính, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến, tăng cường mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp, lấy người dân, doanh nghiệp làm chủ thể, trung tâm phục vụ.
- Xác định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị cần chủ động phối hợp chặt chẽ trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI
Mã nhiệm vụ | Nhiệm vụ | Thời gian | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
A. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, HÀNH | ||||
1. | Tiếp tục triển khai đồng bộ các nội dung cải cách hành chính theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030; Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Giao thông vận tải; tăng cường giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện các văn bản chỉ đạo, hành cải cách hành chính; đẩy mạnh công tác tuyên truyền cải cách hành chính; giải quyết các kiến nghị của cơ quan, đơn vị liên quan đến cải cách hành chính. | Năm 2023 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các Vụ: Pháp chế, Tài chính, Khoa học - công nghệ và Môi trường, Kế hoạch - đầu tư, Vận tải, Kết cấu hạ tầng giao thông, Quản lý doanh nghiệp; Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ; Trung tâm CNTT; các Cục; Báo Giao thông, Tạp chí Giao tông vận tải, các cơ quan, đơn vị liên quan. |
2. | Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính theo chuyên đề của các thành viên Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ. | Năm 2023 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các Vụ: Pháp chế, Tài chính, Khoa học - công nghệ và Môi trường, Kế hoạch - đầu tư, Vận tải, Kết cấu hạ tầng giao thông, Quản lý doanh nghiệp; Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ; Trung tâm CNTT; Tổng cục, các Cục; các cơ quan, đơn vị liên quan. |
4a. | Đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính; định kỳ hàng quý, thực hiện kiểm điểm, đánh giá kết quả của các thành viên trước Ban Chỉ đạo. | Năm 2023 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các Vụ: Pháp chế, Tài chính, Khoa học - công nghệ và Môi trường, Kế hoạch - đầu tư, Vận tải, Kết cấu hạ tầng giao thông, Quản lý doanh nghiệp; Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ; Trung tâm CNTT; Tổng cục, các Cục; các cơ quan, đơn vị liên quan. |
4b. | Nghiên cứu, đề xuất sáng kiến cải cách hành chính để tăng hiệu quả công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị. | Năm 2023 | Các Cơ quan, đơn vị; Vụ Khoa học - công nghệ và Môi trường chủ trì, tổng hợp. | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
6. | Kiện toàn Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Bộ, trong đó Bộ trưởng làm Trưởng Ban. | Năm 2023 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
B. XÂY DỰNG THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH VÀ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN | ||||
I. NHÓM NHIỆM VỤ CHUNG | ||||
1. | Tổ chức thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 09/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới. | Năm 2023 | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
4. | Nâng cao chất lượng thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo đồng bộ, khả thi; ban hành kịp thời các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các luật, pháp lệnh, nghị quyết; tăng cường nguồn lực và kinh phí cho công tác tư pháp. | Năm 2023 | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
5. | Rà soát, sớm phát hiện và có biện pháp khắc phục các quy định pháp luật chồng chéo, bất cập, không phù hợp thực tiễn, gây khó khăn, kìm hãm sự phát triển. | Năm 2023 | Các cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo, Vụ Pháp chế chủ trì tổng hợp | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
6. | Thực hiện có hiệu quả Đề án “Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022 - 2027” ban hành kèm theo Quyết định số 407/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ. | Năm 2023 | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
7. | Đổi mới, tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác theo dõi thi hành pháp luật, tập trung vào các lĩnh vực được xác định là trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội của năm 2023, phù hợp với nhiệm vụ chung của cả giai đoạn 2021 - 2025. Thực hiện tốt Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành năm 2023. Tiếp tục thực hiện hiệu quả, thực chất các giải pháp nhằm nâng cao điểm số và nâng xếp hạng chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật (Chỉ số B1). | Năm 2023 | Các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ chủ trì thực hiện đối với các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật; Vụ Pháp chế chủ trì, tổng hợp | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
8. | Thực hiện đúng quy định, có chất lượng công tác hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trong cả nước kỳ 2019 - 2023 | Năm 2023 | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
II. VỀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ, KINH DOANH VÀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | ||||
1a. | Tập trung triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ | Năm 2023 | Vụ Kế hoạch - Đầu tư | Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ trong Quyết định 40/QĐ-BGTVT ngày 19/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải |
1b. | Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, có hiệu quả các nhiệm vụ đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành, nâng cao hiệu quả thực thi thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp tại Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022. | Năm 2023 | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tại Công văn số 10848/BGTVT-VP ngày 19/10/2022 của Bộ Giao thông vận tải |
2. | Tổ chức rà soát, đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt trước ngày 30/9/2023. | Trước ngày 30/9/2023 | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
3. | Cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025. Tổ chức thực thi các phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính tại Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 được của Thủ tướng Chính phủ. | Theo tiến độ được phê duyệt | Văn phòng bộ (về TTHC, chế độ báo cáo), Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường (về tiêu chuẩn, quy chuẩn và kiểm tra chuyên ngành), Vụ Pháp chế (về yêu cầu điều kiện kinh doanh). | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
4. | Rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước theo Kế hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022. | Năm 2023 và theo tiến độ được phê duyệt | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
5. | Cập nhật đầy đủ, chính xác và công khai kịp thời quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, kết quả rà soát, chi phí tuân thủ, phương án cắt giảm, đơn giản hóa; thực hiện tham vấn các tổ chức, cá nhân, đối tượng chịu tác động về chính sách, quy định; tiếp nhận, tổng hợp, tiếp thu, giải trình, phản hồi, cập nhật kết quả xử lý đối với ý kiến góp ý, vướng mắc, đề xuất của tổ chức, cá nhân về chính sách, quy định thuộc phạm vi chức năng quản lý và công khai trên Cổng tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh. | Năm 2023 | Các Cục trực thuộc Bộ, Vụ Pháp chế chủ trì tổng hợp. | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
6. | Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích. | Năm 2023 | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
7. | Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ | Năm 2023 | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
III. VỀ CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | ||||
1. | Tiếp tục rà soát, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ bảo đảm tinh gọn, hoạt động hiệu quả và gắn kết chặt chẽ với các chính sách tinh giản biên chế theo quy định. | Năm 2023 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các Cục, các cơ quan, đơn vị liên quan. |
2. | Triển khai thực hiện Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước. | Năm 2023 | Các Vụ: Kết cấu hạ tầng giao thông, Pháp chế theo nhiệm vụ được giao; Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp. | Các Cục, các cơ quan, đơn vị liên quan. |
3. | Quyết định phê duyệt vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý theo hướng dẫn của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực làm cơ sở cho việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức. | Năm 2023 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các Cục, các cơ quan, đơn vị liên quan. |
IV. VỀ CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | ||||
1. | Thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Ban Chấp hành Trung ương về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và Quyết định số 1046/QĐ-TTg này 06/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện các quy định của Bộ Chính trị về quản lý biên chế | Năm 2023 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các Cục, các cơ quan, đơn vị liên quan. |
2. | Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025. | Năm 2023 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các Cục, các cơ quan, đơn vị liên quan. |
V. VỀ CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | ||||
1. | Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất các văn bản quy phạm pháp luật về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền của Bộ Giao thông vận tải trong lĩnh vực tài chính. | Năm 2023 | Vụ Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
3. | Triển khai thực hiện Nghị định số 150/2020/NĐ-CP ngày 25/12/2020 của Chính phủ về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần. | Năm 2023 | Vụ Quản lý doanh nghiệp | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
VI. VỀ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | ||||
1. | Triển khai thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025. | Năm 2023 | Trung tâm Công nghệ thông tin | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
3. | Triển khai hiệu quả cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ | Năm 2023 | Trung tâm Công nghệ thông tin | Văn phòng Bộ, các Cục, các cơ quan, đơn vị liên quan. |
5. | Bảo đảm 100% kết quả của các hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được cung cấp đồng thời cả bản điện tử có đầy đủ giá trị pháp lý cho người dân, doanh nghiệp | 01/6/2023 | Văn Phòng Bộ | Văn phòng Bộ, các Cục, các cơ quan, đơn vị liên quan. |
6. | Hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ thành Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tập trung duy nhất của bộ; thiết lập, nâng cấp, hoàn thiện kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân; hoàn thành kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. | Quý I năm 2023 | Trung tâm Công nghệ thông tin | Văn phòng Bộ, các Cục, các cơ quan, đơn vị liên quan. |
7a. | Hoàn thành việc xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính; nghiên cứu, đề xuất cấp có thẩm quyền giảm phí, lệ phí trong trường hợp thanh toán trực tuyến để khuyến khích người dân, doanh nghiệp tham gia thực hiện | Năm 2023 | Văn phòng Bộ, Các Cục thuộc Bộ | Các cơ quan đơn vị liên quan |
7b. | Rà soát, chuẩn hóa, điện tử hóa mẫu đơn tờ khai theo hướng cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa | Năm 2023 | Văn phòng Bộ, Các Cục thuộc Bộ | Các cơ quan đơn vị liên quan |
7c. | Căn cứ kết quả rà soát, công bố thực hiện điện tử hóa mẫu đơn tờ khai trên hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ | Năm 2023 | Trung tâm Công nghệ thông tin | Văn phòng Bộ, các Cục, các cơ quan, đơn vị liên quan |
8. | Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp. Công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công tại Bộ theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ. Định kỳ hàng tháng công khai danh sách cơ quan, tổ chức, cá nhân chậm muộn trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công trên Cổng Thông tin điện tử, Cổng dịch vụ công của Bộ. | Năm 2023 | Các Cục thuộc Bộ, Văn phòng Bộ chủ trì, tổng hợp | Các cơ quan đơn vị liên quan |
11. | Triển khai xây dựng và đưa vào vận hành các cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành Bộ GTVT; đẩy mạnh kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ GTVT | Năm 2023 | Các Cục thuộc Bộ, Trung tâm Công nghệ thông tin chủ trì, tổng hợp. | Các cơ quan đơn vị liên quan |
12. | Đẩy nhanh tiến độ chuẩn hóa chế độ báo cáo, xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo theo yêu cầu của Chính phủ tại Nghị định số 09/2021/NĐ-CP ngày 24/01/2019 và tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ | Trước tháng 6 năm 2023 | Văn phòng Bộ, Trung tâm Công nghệ thông tin theo nhiệm vụ được giao | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
13. | Tiếp tục duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị; từng bước triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 điện tử. | Năm 2023 | Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai và tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch, kịp thời đề xuất với Bộ trưởng những vấn đề phát sinh để xem xét, giải quyết.
2. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm:
- Chủ động chỉ đạo thực hiện có hiệu quả Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 của cơ quan, đơn vị mình cũng như các nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp, đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị.
- Chủ động tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2023 của cơ quan, đơn vị, báo cáo Bộ kết quả kiểm tra theo quy định.
- Báo cáo định kỳ (quý, 06 tháng và năm) kết quả công tác cải cách hành chính theo lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công.
- Chủ động đề xuất về những nhiệm vụ trọng tâm cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị cần có sự phối hợp, đôn đốc từ Bộ; tích cực đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành, đề xuất sáng kiến cải cách hành chính./.
- 1Quyết định 5028/QĐ-BNN-TCCB năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Quyết định 997/QĐ-BNN-TCCB về Kế hoạch hoạt động năm 2023 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Quyết định 746/QÐ-BVHTTDL năm 2023 về Kế hoạch xây dựng Nghị định sửa đổi Nghị định 72/2016/NĐ-CP về hoạt động nhiếp ảnh và Nghị định 126/2018/NĐ-CP về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Quyết định 435/QĐ-BTP Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 68/NQ-CP về chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 tại Bộ Tư pháp năm 2023
- 5Công văn 2610/VPCP-KSTT năm 2023 về tổ chức Phiên họp thứ tư của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông báo 169/TB-VPCP về kết luận của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ tại Phiên họp thứ tư ngày 19 tháng 4 năm 2023 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1200/QĐ-BKHĐT về Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch hoạt động năm 2023 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 8Quyết định 3110/QĐ-BNN-TCCB năm 2023 về Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo Cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 9Quyết định 1635/QĐ-BGTVT năm 2023 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải
- 1Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 2Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 150/2020/NĐ-CP về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần
- 6Nghị định 09/2021/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
- 7Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 2043/QĐ-BGTVT năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 của Bộ Giao thông vận tải
- 10Nghị quyết 04/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý Nhà nước do Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 407/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022-2027" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 14Nghị định 56/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 15Quyết định 1015/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 1046/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 28-KL/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận 40-KL/TW về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 và Quy định 70-QĐ/TW về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 19Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2022 về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 20Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 do Chính phủ ban hành
- 21Quyết định 40/QĐ-BGTVT về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 22Quyết định 5028/QĐ-BNN-TCCB năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 23Quyết định 13/QĐ-BCĐCCHC về Kế hoạch hoạt động năm 2023 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
- 24Quyết định 997/QĐ-BNN-TCCB về Kế hoạch hoạt động năm 2023 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 25Quyết định 746/QÐ-BVHTTDL năm 2023 về Kế hoạch xây dựng Nghị định sửa đổi Nghị định 72/2016/NĐ-CP về hoạt động nhiếp ảnh và Nghị định 126/2018/NĐ-CP về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 26Quyết định 435/QĐ-BTP Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 68/NQ-CP về chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 tại Bộ Tư pháp năm 2023
- 27Công văn 2610/VPCP-KSTT năm 2023 về tổ chức Phiên họp thứ tư của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 28Thông báo 169/TB-VPCP về kết luận của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ tại Phiên họp thứ tư ngày 19 tháng 4 năm 2023 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 29Quyết định 1200/QĐ-BKHĐT về Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch hoạt động năm 2023 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 30Quyết định 3110/QĐ-BNN-TCCB năm 2023 về Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo Cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 31Quyết định 1635/QĐ-BGTVT năm 2023 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải
Quyết định 385/QĐ-BGTVT về Kế hoạch thực hiện Kế hoạch hoạt động năm 2023 của Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 385/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/03/2023
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Nguyễn Danh Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra