- 1Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 2Thông tư liên tịch 12/2006/TTLT-BKHCN-BTC-BNV hướng dẫn Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Bộ Khoa học và công nghệ - Bộ Tài chính – Bộ Nội vụ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư liên tịch 36/2011/TTLT-BKHCN-BTC-BNV sửa đổi Thông tư liên tịch 12/2006/TTLT-BKHCN-BTC-BNV hướng dẫn Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 996/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 20 tháng 6 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “ĐỔI MỚI TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ” THUỘC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ, quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2006/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 05/6/2006 của liên Bộ: Khoa học và Công nghệ, Nội vụ, Tài chính; Thông tư liên tịch số 36/2011/TTLT/BKHCN-BTC-BNV ngày 26/12/2011, sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 12/2006/TTLT-BKHCN-BTC-BNV;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, tại Tờ trình số 386/TTr-KHCN ngày 10/6/2013; đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, tại Văn bản số 850/TC-HCSN ngày 12/6/2013 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ, tại Tờ trình số 624/TTr-SNV ngày 12/6/2013, về việc phê duyệt Đề án “Đổi mới tổ chức và hoạt động của Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ",
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Đổi mới tổ chức và hoạt động của Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ” với các nội dung chính như sau:
1. Tên tổ chức: Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là Trung tâm), thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
- Tên giao dịch quốc tế: Nam Dinh sience and technology applying progress centrer
- Tên viết tắt: Namdinh Cstap
- Trụ sở chính: Cụm công nghiệp An Xá, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm:
- Trung tâm là đơn vị sự nghiệp khoa học công nghệ, tự trang trải kinh phí hoạt động thường xuyên; có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng; trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Nam Định.
- Trung tâm có nhiệm vụ:
+ Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng và áp dụng các thành tựu khoa học và công nghệ trong và ngoài nước vào các lĩnh vực sản xuất và đời sống.
+ Tổ chức thực hiện các dự án sản xuất thử nghiệm, chuyển giao và nhân rộng kết quả đề tài và dự án sản xuất thử nghiệm.
+ Lựa chọn các tiến bộ kỹ thuật và tổ chức khảo nghiệm để hoàn thiện quy trình kỹ thuật phù hợp với điều kiện địa phương đối với các sản phẩm mới, giống cây, con mới, bao gồm công nghệ sinh học và công nghệ hóa lý.
+ Tổ chức xây dựng lắp đặt và chế tạo các thiết bị, sản xuất các sản phẩm hoặc công trình phục vụ sản xuất sau khi nghiên cứu thành công hoặc chuyển giao công nghệ từ các tổ chức khoa học và công nghệ trong và ngoài nước.
+ Hợp tác, liên doanh, liên kết, nhận tài trợ của các tổ chức, cá nhân; góp vốn bằng tiền, tài sản, giá trị quyền sở hữu trí tuệ để tiến hành hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật.
+ Thực hiện các hợp đồng dịch vụ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ khác phù hợp với quy định của pháp luật.
+ Tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong các hoạt động khoa học và công nghệ đã đăng ký; ký hợp đồng khoa học và công nghệ, đào tạo bồi dưỡng cán bộ, được đăng ký tham gia tuyển chọn thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
+ Được tự chủ về tài chính, chủ động bố trí kinh phí để thực hiện các chức năng theo nhiệm vụ được giao.
+ Quản lý về tổ chức, cán bộ, tài chính, tài sản của Trung tâm theo quy định của nhà nước, phân cấp của UBND tỉnh và Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Trung tâm có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc;
- Giám đốc là người đứng đầu đơn vị, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm;
- Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công; khi Giám đốc Trung tâm vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc uỷ nhiệm điều hành các hoạt động của Trung tâm;
- Cơ cấu tổ chức của Trung tâm, gồm:
+ Phòng Hành chính - Tổng hợp.
+ Phòng Nghiên cứu - ứng dụng.
+ Phòng Dịch vụ Khoa học và Công nghệ.
+ Được thành lập các doanh nghiệp trực thuộc theo nhu cầu và theo đúng các quy định hiện hành.
4. Thời hạn chuyển đổi: Từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/12/2014.
5. Trung tâm được quyền:
+ Sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định.
+ Được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định.
+ Được hưởng mọi ưu đãi về hoạt động khoa học và công nghệ và hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành Nghị định.
6. Tài sản: Tổng giá trị tài sản được giao quản lý và sử dụng khi chuyển đổi là: 342.600.000 đồng (bao gồm: Tổng giá trị tài sản cố định là 323.200.000 đồng; Tổng giá trị công cụ, dụng cụ là 19.400.000 đồng).
7. Tổng số nhân lực của Trung tâm khi chuyển đổi: 12 người; trong đó:
- Lao động trong biên chế: 07 người.
- Lao động hợp đồng ngoài biên chế: 05 người.
Phương án sắp xếp, bố trí lại nhân lực của Trung tâm sau khi chuyển đổi: Các nhân lực hiện có sẽ được Giám đốc Trung tâm phân công, bố trí làm việc theo các Phòng chức năng phù hợp với năng lực và trình độ chuyên môn. Tùy yêu cầu công việc, Giám đốc Trung tâm được quyền ký hợp đồng thuê lao động làm việc tại Trung tâm theo quy định hiện hành.
8. Kinh phí: Từ năm 2014, việc cấp và sử dụng kinh phí hoạt động của Trung tâm được áp dụng theo Thông tư liên tịch số 36/2011/TTLT/BKHCN-BTC-BNV ngày 26/12/2011 của liên Bộ: Khoa học & Công nghệ, Tài chính, Nội vụ, sau khi hiệp y với Sở Tài chính.
Điều 2. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn Trung tâm tiến hành chuyển đổi theo Đề án đã được phê duyệt.
Giám đốc Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học và công nghệ có trách nhiệm điều hành, quản lý việc tiếp nhận tài sản, tiền vốn được giao và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. - Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Giám đốc Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 50/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định hỗ trợ chuyển giao mô hình ứng dụng tiến bộ khoa học và đổi mới công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND thông qua chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 492/QĐHC-CTUBND năm 2011 phê duyệt đề án ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ phát triển sản xuất vùng biển, ven biển đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 5Quyết định 1094/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Đổi mới tổ chức và hoạt động của Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ tỉnh Yên Bái
- 6Quyết định 26/2014/QĐ-UBND bổ sung Quy định tổ chức và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 93/2008/QĐ-UBND
- 7Quyết định 1749/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ Khánh Hòa
- 8Quyết định 323/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ Khánh Hòa
- 9Quyết định 2701/QĐ-UBND năm 2009 kiện toàn tổ chức và hoạt động của Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Phú Thọ
- 10Quyết định 1038/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án đổi mới tổ chức và hoạt động của trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ sang hoạt động theo cơ chế tự trang trải kinh phí theo quy định tại Nghị định số 115/2005/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 11Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử do tỉnh Nam Định ban hành
- 12Quyết định 1725/QĐ-UBND năm 2021 quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang
- 1Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 2Thông tư liên tịch 12/2006/TTLT-BKHCN-BTC-BNV hướng dẫn Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Bộ Khoa học và công nghệ - Bộ Tài chính – Bộ Nội vụ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 50/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định hỗ trợ chuyển giao mô hình ứng dụng tiến bộ khoa học và đổi mới công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 5Thông tư liên tịch 36/2011/TTLT-BKHCN-BTC-BNV sửa đổi Thông tư liên tịch 12/2006/TTLT-BKHCN-BTC-BNV hướng dẫn Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND thông qua chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8Quyết định 492/QĐHC-CTUBND năm 2011 phê duyệt đề án ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ phát triển sản xuất vùng biển, ven biển đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 9Quyết định 1094/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Đổi mới tổ chức và hoạt động của Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ tỉnh Yên Bái
- 10Quyết định 26/2014/QĐ-UBND bổ sung Quy định tổ chức và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 93/2008/QĐ-UBND
- 11Quyết định 1749/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ Khánh Hòa
- 12Quyết định 323/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ Khánh Hòa
- 13Quyết định 2701/QĐ-UBND năm 2009 kiện toàn tổ chức và hoạt động của Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Phú Thọ
- 14Quyết định 1038/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án đổi mới tổ chức và hoạt động của trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ sang hoạt động theo cơ chế tự trang trải kinh phí theo quy định tại Nghị định số 115/2005/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 15Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử do tỉnh Nam Định ban hành
- 16Quyết định 1725/QĐ-UBND năm 2021 quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 996/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án “Đổi mới tổ chức và hoạt động của Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ" thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 996/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/06/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Nguyễn Văn Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/06/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực