Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ-BỘ TÀI CHÍNH-BỘ NỘI VỤ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2006/TTLT-BKHCN-BTC-BNV | Hà Nội, ngày 5 tháng 6 năm 2006 |
Thực hiện Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập (sau đây gọi tắt là Nghị định 115/2005/NĐ-CP), Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định như sau:
Các tổ chức khoa học và công nghệ (KH&CN) công lập có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập, gồm: tổ chức nghiên cứu khoa học, tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tổ chức dịch vụ KH&CN, được tổ chức dưới các hình thức: viện, trung tâm, phòng thí nghiệm, trạm nghiên cứu, trạm quan trắc, trạm thử nghiệm và cơ sở nghiên cứu và phát triển khác thuộc Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Đại học, trường đại học, học viện, trường cao đẳng và các Tổng công ty nhà nước;
Thông tư này không áp dụng đối với các tổ chức KH&CN đã chuyển đổi thành doanh nghiệp KH&CN.
a) Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thành lập tổ chức KH&CN quy định tại Nghị định số 115/2005/NĐ-CP là Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Đề án chuyển đổi tổ chức và hoạt động của tổ chức KH&CN thành tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh phí (sau đây gọi tắt là Đề án) là Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng quản trị Tổng công ty nhà nước, Giám đốc Đại học quốc gia.
c) Cơ quan chủ quản là cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp được giao quyền quản lý hành chính, chuyên môn nghiệp vụ đối với tổ chức KH&CN;
d) Tổ chức KH&CN tự trang trải kinh phí là tổ chức tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên.
3. Chuyển đổi tổ chức và hoạt động:
a) Tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tổ chức dịch vụ KH&CN chưa tự bảo đảm kinh phí hoạt động thường xuyên thì chậm nhất đến tháng 12 năm 2009 phải chuyển đổi tổ chức và hoạt động theo một trong hai hình thức tự trang trải kinh phí hoặc doanh nghiệp KH&CN; nếu không phải sáp nhập, giải thể.
b) Tổ chức nghiên cứu khoa học hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu chiến lược, chính sách phục vụ quản lý nhà nước không thuộc diện bắt buộc chuyển đổi.
4. Thời hạn xây dựng và phê duyệt Đề án:
a) Tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tổ chức dịch vụ KH&CN xây dựng Đề án (theo mẫu tại Phụ lục I kèm Thông tư này) trình cơ quan chủ quản trước ngày 30 tháng 9 năm 2006. Tổ chức KH&CN có các tổ chức trực thuộc thực hiện chuyển đổi thì Đề án được xây dựng trên cơ sở Đề án của các tổ chức trực thuộc.
b) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Đề án có trách nhiệm thẩm định và ra quyết định phê duyệt trước ngày 15 tháng 12 năm 2006.
Trường hợp tổ chức KH&CN không có Đề án hoặc Đề án không được phê duyệt, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt ra quyết định yêu cầu tổ chức KH&CN xây dựng phương án sáp nhập hoặc giải thể.
II. XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC KH&CN
1. Nhiệm vụ của Tổ chức KH&CN, gồm :
a) Nhiệm vụ thông qua tuyển chọn, đấu thầu :
Căn cứ vào danh mục các nhiệm vụ KH&CN do Bộ Khoa học và Công nghệ, các Bộ, ngành và địa phương công bố hàng năm, các tổ chức KH&CN được quyền bình đẳng tham gia tuyển chọn, đấu thầu thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
b) Nhiệm vụ do các cơ quan nhà nước giao hoặc đặt hàng trực tiếp;
Các nhiệm vụ nêu tại điểm a và b trên đây được thực hiện thông qua hình thức ký hợp đồng KH&CN giữa cơ quan nhà nước và tổ chức KH&CN. Tổ chức KH&CN tự chủ động và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nhiệm vụ KH&CN, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ đúng chất lượng và thời gian theo các yêu cầu đã quy định trong hợp đồng.
c) Nhiệm vụ do các tổ chức, cá nhân đặt hàng :
Tổ chức KH&CN chủ động khai thác và ký hợp đồng với các tổ chức, cá nhân và tự chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nhiệm vụ. Nội dung hợp đồng nghiên cứu khoa học, hợp đồng chuyển giao công nghệ, hợp đồng dịch vụ KH&CN, hợp đồng cung cấp hàng hóa, và các loại hợp đồng kinh tế khác do tổ chức KH&CN tự thoả thuận với các đối tác trên cơ sở phù hợp với khả năng, lĩnh vực chuyên môn của tổ chức KH&CN và không trái pháp luật.
d) Nhiệm vụ được giao theo chức năng của các tổ chức nghiên cứu khoa học (chỉ áp dụng đối với các tổ chức nghiên cứu khoa học thuộc đối tượng áp dụng quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 115/2005/NĐ-CP).
3. Hoạt động của tổ chức KH&CN trong hợp tác quốc tế:
a) Được quyền lựa chọn đối tác, tự quyết định hình thức hợp tác nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, đầu tư trực tiếp, dịch vụ KH&CN với các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài theo khả năng và phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của đơn vị.
b) Được quyền trực tiếp mời các chuyên gia, nhà khoa học nước ngoài đến làm việc, trao đổi khoa học, tham gia quản lý và chủ trì các nhiệm vụ KH&CN của đơn vị; được quyết định mức lương thuê chuyên gia tùy theo nguồn tài chính của đơn vị.
c) Thủ trưởng tổ chức KH&CN được quyền ký quyết định cử cán bộ, viên chức thuộc quyền quản lý của đơn vị đi công tác chuyên môn, học tập nâng cao trình độ ở nước ngoài. Quyết định của Thủ trưởng tổ chức KH&CN được gửi trực tiếp đến các cơ quan có thẩm quyền quản lý xuất cảnh, nhập cảnh để các cơ quan này làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh cho cán bộ, viên chức.
4. Đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế:
b) Hồ sơ đăng ký kinh doanh gồm:
- Đơn đăng ký kinh doanh (theo mẫu như đối với doanh nghiệp).
- Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức KH&CN.
- Quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển đổi thành tổ chức tự trang trải kinh phí.
- Những tổ chức hoạt động trong các lĩnh vực, ngành nghề đòi hỏi phải đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật thì phải có giấy phép theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c) Tổ chức KH&CN sau khi chuyển đổi có hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ phải làm thủ tục đăng ký nộp thuế theo quy định hiện hành.
5. Mở tài khoản riêng cho sản xuất kinh doanh:
Tổ chức KH&CN chuyển đổi sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải mở tài khoản riêng (kể cả tài khoản ngoại tệ) tại Kho bạc hoặc Ngân hàng. Tổ chức KH&CN không được chuyển các khoản kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ KH&CN (thông qua tuyển chọn hoặc đặt hàng trực tiếp), đầu tư phát triển, hỗ trợ chi thường xuyên và các nguồn vốn ngân sách nhà nước khác sang chi cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
III. NGUỒN TÀI CHÍNH CỦA TỔ CHỨC KH&CN
1. Kinh phí do ngân sách nhà nước cấp gồm:
a) Kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN:
Ngân sách nhà nước cấp kinh phí cho tổ chức KH&CN theo dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao hàng năm.
b) Kinh phí hoạt động thường xuyên :
- Tổ chức nghiên cứu khoa học thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu cơ bản hoặc nghiên cứu chiến lược, chính sách phục vụ quản lý nhà nước (theo quy định tại khoản 3 điều 4 của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP) được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên theo phương thức khoán tương ứng với nhiệm vụ được giao. Không cấp kinh phí hoạt động thường xuyên theo số lượng biên chế của tổ chức nghiên cứu khoa học.
- Đối với các tổ chức KH&CN chưa tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên (quy định tại khoản 2 điều 4 của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP):
+ Các tổ chức KH&CN có Đề án chuyển đổi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đúng thời hạn sẽ được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động thường xuyên theo quy định đến hết năm 2009 trong phạm vi kinh phí sự nghiệp khoa học được giao của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Đề án. Mức kinh phí hoạt động thường xuyên được quy định tại quyết định phê duyệt Đề án của cơ quan có thẩm quyền. Trong quá trình thực hiện Đề án, tổ chức KH&CN không đủ khả năng chuyển đổi, có nhu cầu sáp nhập, giải thể thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ cấp kinh phí hoạt động thường xuyên cho một năm tiếp theo kể từ khi có quyết định sáp nhập hoặc giải thể.
+ Các tổ chức KH&CN không có Đề án hoặc Đề án không được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì ngân sách nhà nước chỉ hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên hết năm 2007 với mức bằng mức đã cấp năm 2006. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ra quyết định sáp nhập hoặc giải thể các tổ chức này trong năm 2007.
c) Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn đối ứng của các dự án, kinh phí mua sắm trang thiết bị và sửa chữa lớn tài sản cố định bố trí trong phạm vi dự toán chi ngân sách được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Vốn tài trợ, viện trợ, quà biếu, tặng của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước
Nhà nước khuyến khích các tổ chức KH&CN khai thác nguồn thu từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của tổ chức KH&CN và các nguồn thu hợp pháp khác. Tất cả các khoản thu của tổ chức KH&CN phải được thể hiện và hạch toán đầy đủ trong sổ sách kế toán.
1. Chi thực hiện nhiệm vụ KH&CN:
Chi thực hiện nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước được áp dụng chế độ khoán chi quy định tại một văn bản khác do Liên Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
2. Chi tiền lương và thu nhập tăng thêm:
a) Tổ chức KH&CN phải đảm bảo chi trả tiền lương và các khoản trích theo lương cho cán bộ, viên chức và người lao động tối thiểu bằng mức quy định của Nhà nước về ngạch lương, bậc lương và phụ cấp chức vụ; tuỳ thuộc vào kết quả hoạt động tài chính trong năm, mức chi trả tiền lương thực tế có thể cao hơn mức quy định của Nhà nước.
Khi Nhà nước điều chỉnh mức lương tối thiểu, ngạch, bậc lương và các khoản trích theo lương, tổ chức KH&CN phải sử dụng các nguồn kinh phí của đơn vị để trả lương và các khoản trích theo lương cho cán bộ, viên chức và người lao động của đơn vị theo chính sách của Nhà nước. Đối với các tổ chức nghiên cứu khoa học hoạt động nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu chiến lược chính sách phục vụ quản lý Nhà nước, sau khi đã sử dụng các nguồn kinh phí của đơn vị để trả lương và các khoản trích theo lương cho cán bộ, viên chức và người lao động của đơn vị theo chính sách của Nhà nước mà thiếu nguồn, thì được ngân sách nhà nước cấp bổ sung phần kinh phí còn thiếu.
b) Chi thu nhập tăng thêm ngoài mức quy định trên :
Trên cơ sở số dư kinh phí còn lại sau khi đã trừ các khoản chi phí và trích lập các Quỹ theo quy định, tổ chức KH&CN tự quyết định việc chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, viên chức và người lao động theo quy chế chi tiêu nội bộ.
Hàng năm, sau khi trang trải tất cả các khoản chi phí hợp lý, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước theo quy định, kể cả nộp thuế (nếu có) phần chênh lệch thu chi còn lại, tổ chức KH&CN được trích lập các Quỹ như sau :
a) Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp : tối thiểu là 30% tổng số tiền chênh lệch thu lớn hơn chi. Đơn vị có quyền quyết định sử dụng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp để đầu tư phát triển nâng cao hoạt động sự nghiệp, bổ sung vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm máy móc, trang thiết bị, phương tiện làm việc, chi nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đầu tư liên doanh, liên kết, trợ giúp hoạt động đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực cho đơn vị.
b) Quỹ dự phòng ổn định thu nhập được trích lập theo khả năng tài chính của tổ chức KH&CN và được chi để bù đắp thu nhập cho cán bộ viên chức trong các trường hợp: khi nguồn thu của đơn vị bị giảm sút, khi Nhà nước thay đổi chính sách tiền lương, hỗ trợ chế độ thôi việc hoặc tìm việc mới cho người lao động dôi dư.
c) Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi : Tối đa không quá 03 tháng lương và thu nhập tăng thêm bình quân trong năm cho cả hai quỹ; Quỹ khen thưởng được sử dụng để thưởng định kỳ, đột xuất cho các tập thể và cá nhân trong và ngoài đơn vị theo hiệu quả công việc và thành tích đóng góp cho hoạt động của đơn vị; Quỹ phúc lợi được sử dụng để xây dựng, sửa chữa các công trình phúc lợi, chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể, trợ cấp khó khăn đột xuất, chi thêm cho người lao động nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ do chấm dứt hợp đồng.
Thủ trưởng đơn vị căn cứ vào các quy định trên và khả năng tài chính của đơn vị, quyết định mức cụ thể trích lập và sử dụng các quỹ theo quy chế chi tiêu nội bộ.
4. Chi thực hiện các hoạt động khác :
a) Đối với các khoản kinh phí do ngân sách nhà nước cấp để đầu tư xây dựng cơ bản, vốn đối ứng dự án, kinh phí dùng mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản cố định và kinh phí do ngân sách nhà nước cấp để thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước giao (trừ các nhiệm vụ KH&CN như quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 7 của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP), tổ chức KH&CN phải sử dụng đúng mục đích, tuân thủ các quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn, định mức, nội dung chi và chế độ thanh quyết toán.
b) Ngoài các khoản chi theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và tại điểm a, khoản 4, Điều 8 của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP, các khoản chi khác do tổ chức KH&CN tự quyết định và hoàn toàn chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
Mọi khoản chi của tổ chức KH&CN đảm bảo công khai, minh bạch, đúng mục đích, có hiệu quả. Cán bộ, viên chức và người lao động trong đơn vị đều có quyền và trách nhiệm giám sát việc chi tiêu trong đơn vị theo quy chế chi tiêu nội bộ và quy chế dân chủ cơ quan. Tổ chức KH&CN phải chịu sự kiểm tra và có nghĩa vụ cung cấp thông tin, giải trình với các cơ quan có thẩm quyền về hoạt động của đơn vị.
Tổ chức KH&CN không được dùng kinh phí của đơn vị để mua sắm tài sản trang bị tại nhà riêng cho cá nhân hoặc cho cá nhân vay, mượn dưới mọi hình thức (trừ trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng theo quy định).
3. Phạm vi và nội dung cụ thể của Quy chế chi tiêu nội bộ:
a) Về thu nhập: Trước hết bảo đảm mức lương theo ngạch, bậc và các chế độ phụ cấp do Nhà nước quy định, sau đó phân chia theo hệ số điều chỉnh tăng thêm cho cán bộ, viên chức và người lao động theo nguyên tắc người nào có năng suất lao động, hiệu quả công tác cao, trách nhiệm cao và đóng góp nhiều cho việc tăng thu, tiết kiệm chi thì được hưởng mức thu nhập nhiều hơn.
b) Về chi tiêu hội nghị và công tác phí trong nước : Đơn vị được quy định mức chi cao hơn hoặc thấp hơn mức quy định của Nhà nước trong phạm vi nguồn kinh phí của đơn vị.
c) Về chế độ công tác phí nước ngoài : Đơn vị thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước; trường hợp đơn vị quy định mức chi cao hơn mức quy định của Nhà nước thì phải sử dụng nguồn kinh phí từ các Quỹ của đơn vị để chi trả.
d) Về sử dụng điện thoại công vụ : tiêu chuẩn trang bị điện thoại (cố định và di động) cho cán bộ quản lý và chi phí mua máy điện thoại, lắp đặt và hoà mạng thực hiện theo quy định hiện hành. Riêng mức thanh toán tiền cước sử dụng điện thoại, đơn vị được quyền xây dựng cao hơn hoặc thấp hơn quy định của Nhà nước đối với cơ quan hành chính.
đ) Về thanh toán chi nghiệp vụ thường xuyên : Tuỳ theo từng loại hình hoạt động, tổ chức KH&CN xây dựng mức chi cụ thể cao hơn hoặc thấp hơn mức quy định của nhà nước.
e) Về hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ : Tuỳ theo tình hình cụ thể, tổ chức KH&CN thực hiện phương thức quản lý cho phù hợp, có thể khoán thu, khoán chi đối với các bộ phận trực thuộc, trong đó quy định rõ tỷ lệ trích nộp để chi quản lý chung của đơn vị cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, quy định chế độ thống kê, kế toán theo quy định của pháp luật.
g) Về mức chi khen thưởng và phúc lợi : Căn cứ vào các hình thức khen thưởng, nguồn quỹ và nhu cầu hoạt động cụ thể, tổ chức KH&CN xây dựng mức chi cao hơn hoặc thấp hơn mức quy định của Nhà nước.
Tổ chức KH&CN hoạt động nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu chiến lược, chính sách phục vụ quản lý nhà nước, quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 115/2005/NĐ-CP, được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên hàng năm tương ứng với chức năng nhiệm vụ được giao thường xuyên như sau :
- Được chủ động sử dụng kinh phí được giao để chi lương và hoạt động bộ máy, chi thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
- Được quyết định mức chi cao hơn hoặc thấp hơn mức quy định của nhà nước trong phạm vi kinh phí được giao, theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
Căn cứ xây dựng dự toán: Căn cứ vào nhiệm vụ thường xuyên được quy định trong điều lệ tổ chức và hoạt động của đơn vị, các chế độ chi tiêu hiện hành của Nhà nước để xây dựng dự toán chi thường xuyên hàng năm thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thường xuyên theo chức năng được giao; trong đó có chi tiền lương cho biên chế thực có của năm 2005 và chi hoạt động bộ máy theo quy định hiện hành.
VII. GIAO TÀI SẢN CHO TỔ CHỨC KH&CN
a) Phần tài sản được giao sử dụng cho sản xuất kinh doanh được tính vào vốn cố định của đơn vị và phải trích khấu hao theo quy định đối với doanh nghiệp nhà nước, tiền trích khấu hao được để lại tái đầu tư cơ sở vật chất của đơn vị.
b) Phần tài sản được giao để nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đào tạo thì phải lập phương án tính hao mòn (bao gồm hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình) làm cơ sở cho việc xác định giá trị tài sản. Trường hợp cho thuê tài sản này theo quy định của pháp luật để làm dịch vụ phải được sự đồng ý của Thủ trưởng đơn vị và phải trích nộp ít nhất 30% số tiền thu dịch vụ cho thuê theo hợp đồng vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị, sau khi trừ chi phí khấu hao tài sản theo quy định đối với doanh nghiệp nhà nước trong thời gian cho thuê.
c) Trong mọi trường hợp, thủ trưởng đơn vị chịu trách nhiệm quản lý, bảo toàn tổng giá trị và phát triển tài sản của Nhà nước giao cho đơn vị. Khi kết thúc nhiệm kỳ quản lý, nghỉ chế độ hoặc thuyên chuyển công tác, Thủ trưởng đơn vị phải bàn giao đầy đủ tài sản của đơn vị cho người kế nhiệm.
Số tiền thu từ trích khấu hao, thanh lý đối với tài sản thuộc nguồn ngân sách nhà nước, nguồn tự có được bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị.
Số tiền thu từ trích khấu hao, thanh lý đối với tài sản thuộc nguồn vốn vay được dùng để trả vốn và lãi vay, nếu còn dư được dùng để bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị.
1. Nguyên tắc ưu đãi về tài chính đối với các tổ chức KH&CN chuyển đổi:
Các tổ chức KH&CN khi chuyển đổi sang loại hình tổ chức tự trang trải kinh phí hoạt động được quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm và được hưởng những ưu đãi về tài chính như doanh nghiệp mới thành lập và ưu đãi khác theo quy định của Nghị định 115/2005/NĐ-CP đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời vẫn được hưởng những ưu đãi về tài chính đối với hoạt động KH&CN theo các quy định hiện hành.
Ngoài kinh phí hỗ trợ đầu tư phát triển được cấp theo tiêu chí tăng trưởng này, tổ chức KH&CN chuyển đổi vẫn được hưởng các dự án đầu tư như các tổ chức KH&CN khác.
IX. TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ VÀ TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC
Trình tự, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm thực hiện theo quy định của cơ quan chủ quản phù hợp với quy định tại Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo (Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ).
X. KÝ HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC, HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN CÔNG VIỆC
a) Nâng lương trước thời hạn từ 6 tháng đến 1 năm cho viên chức không vi phạm kỷ luật và đạt 1 trong các tiêu chuẩn sau giữa hai kỳ nâng lương:
- 02 năm liền đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp cơ sở hoặc 01 năm đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp Bộ.
- Chủ trì đề tài KH&CN cấp Nhà nước được nghiệm thu xuất sắc.
- Có công trình khoa học được công bố trên tạp chí có uy tín quốc tế hoặc hội nghị khoa học ở nước ngoài.
- Được tặng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ hoặc 02 bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Nâng lương vượt một bậc trong cùng ngạch cho viên chức không vi phạm kỷ luật và đạt 1 trong các tiêu chuẩn sau giữa hai kỳ nâng lương :
- Đạt giải thưởng quốc gia hoặc quốc tế về KH&CN.
- Có phát minh, sáng chế, giải pháp hữu ích được đăng ký và công nhận ở trong nước và nước ngoài.
- Được tặng thưởng huân chương các loại.
- Được Nhà nước phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước như : Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang, Chiến sỹ thi đua toàn quốc, Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú, Thầy thuốc nhân dân, Thầy thuốc ưu tú và các danh hiệu vinh dự nhà nước khác.
XII. TRÁCH NHIỆM CỦA THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC KH&CN
Thủ trưởng tổ chức KH&CN là người đại diện pháp nhân của tổ chức KH&CN trong quan hệ với các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước; chịu trách nhiệm về tất cả các hoạt động của đơn vị theo quy định tại Điều 13 của Nghị định 115/2005/NĐ-CP. Trong đó một số nội dung được quy định cụ thể như sau:
a) Qui hoạch phát triển, kế hoạch hoạt động và biện pháp thực hiện.
b) Đề án thành lập, sáp nhập, giải thể các tổ chức trực thuộc.
c) Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cho từ chức, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật các chức vụ lãnh đạo.
2. Thủ trưởng tổ chức KH&CN bàn bạc với Ban chấp hành công đoàn cùng cấp về :
a) Quy chế chi tiêu nội bộ.
b) Qui chế dân chủ cơ quan.
c) Quy chế làm việc.
d) Quy định về tuyển dụng, sử dụng cán bộ, viên chức và người lao động.
đ) Phương án vay vốn tín dụng, hỗ trợ đầu tư.
3. Những điểm a, b khoản 2 nói trên phải lấy ý kiến của Hội nghị cán bộ, viên chức :
Khi cấp uỷ Đảng, Ban chấp hành công đoàn có ý kiến chưa thống nhất với Thủ trưởng tổ chức KH&CN về các nội dung nói trên thì từng tổ chức báo cáo bằng văn bản với cấp trên của tổ chức mình và Thủ trưởng tổ chức KH&CN báo cáo bằng văn bản xin ý kiến của cơ quan chủ quản trực tiếp trước khi quyết định.
a) Qui hoạch phát triển, kế hoạch hoạt động và biện pháp thực hiện.
b) Quy chế chi tiêu nội bộ, Qui chế dân chủ cơ quan.
c) Các quyết định về tổ chức, nhân sự quy định tại Điều 10, 11 và 12 của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP.
XIII. QUY TRÌNH CHUYỂN ĐỔI THÀNH TỔ CHỨC KH&CN TỰ TRANG TRẢI KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
Tổ chức KH&CN thực hiện chuyển đổi theo trình tự cơ bản sau :
1. Phổ biến, quán triệt nội dung cơ bản của Nghị định 115/2005/NĐ-CP và Thông tư này đến toàn thể cán bộ, viên chức trong đơn vị.
2. Thống nhất trong Lãnh đạo tổ chức KH&CN, cấp uỷ và công đoàn cùng cấp về chủ trương, thời hạn chuyển đổi và định hướng phát triển của đơn vị trong giai đoạn quá độ chuyển đổi đến 2010.
3. Xây dựng Đề án chuyển đổi theo hướng dẫn tại Phụ lục I của Thông tư này.
4. Dự thảo Điều lệ tổ chức và hoạt động của đơn vị.
5. Báo cáo Đề án chuyển đổi tại Hội nghị toàn thể cán bộ, viên chức của đơn vị. Nghị quyết thông qua Đề án của Hội nghị toàn thể cán bộ viên chức của đơn vị chỉ có giá trị khi được trên 2/3 tổng số cán bộ, viên chức tán thành.
6. Trình Đề án chuyển đổi lên cơ quan chủ quản đúng thời hạn quy định.
7. Khi Đề án được phê duyệt, triển khai thực hiện các nội dung của Đề án. Trường hợp Đề án không được phê duyệt, phải xây dựng phương án sáp nhập hoặc giải thể trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong năm 2007.
1. Cơ quan chủ quản có trách nhiệm :
a) Xem xét thẩm định Đề án chuyển đổi của tổ chức KH&CN và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được Đề án. Trường hợp có nhiều cấp chủ quản, thì tổ chức KH&CN trình Đề án cho cơ quan chủ quản trực tiếp, các cấp chủ quản thẩm định Đề án và trình ý kiến thẩm định lên cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong thời gian tổng cộng không quá 15 ngày. Trường hợp Đề án của tổ chức KH&CN chưa đạt yêu cầu, cơ quan chủ quản yêu cầu tổ chức KH&CN sửa đổi bổ sung, thì thời hạn thẩm định và trình Đề án cho cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Đề án có thể được kéo dài nhưng không quá 30 ngày kể từ ngày tổ chức KH&CN trình Đề án lên cơ quan chủ quản trực tiếp.
b) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện trách nhiệm của Thủ trưởng tổ chức KH&CN theo quy định tại mục XII của Thông tư này, thực hiện việc đánh giá, xử lý trách nhiệm Thủ trưởng tổ chức KH&CN trực thuộc theo quy định của pháp luật.
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ | BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH | BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Tổng Công ty nhà nước, các Đại học Quốc gia;
- Cục kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Lưu VT (BNV, BKHCN, BTC), Vụ TCBC (BNV) (03b),
Vụ TCCB(BKHCN) (03b), Vụ HCSN (BTC)(03b).
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 12 /2006/TTLT/BKHCN-BTC-BNV ngày 05 / 6 /2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ)
I. Phần chung
1. Tên tổ chức:
2. Địa chỉ:
3. Cơ quan chủ quản:
4. Cơ quan quyết định và ngày, tháng, năm thành lập:
5. Chức năng, nhiệm vụ theo quy định của cơ quan chủ quản:
6. Chức năng, nhiệm vụ theo giấy chứng nhận hoạt động khoa học công nghệ:
II. Thực trạng tổ chức và hoạt động
1. Tình hình tổ chức
a) Lãnh đạo.
b) Cơ cấu tổ chức.
c) Cơ cấu cán bộ, viên chức và người lao động khác (trình độ, tuổi, chuyên môn, ngoại ngữ…).
2. Tình hình tài chính và tài sản
a) Bảng thống kê tài sản (tính theo giá trị kiểm kê đến 30/6/2006 theo Phụ lục II).
b) Báo cáo tài chính hàng năm trong 3 năm liền kề .
c) Diện tích nhà làm việc, các cơ sở sản xuất thực nghiệm và dịch vụ (nếu có).
d) Diện tích đất được giao sử dụng (kèm theo văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao quyền sử dụng đất).
3. Thực trạng hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, sản xuất và dịch vụ trong thời gian 5 năm gần đây
a) Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH &CN do cơ quan nhà nước giao (tên đề tài, chương trình, dự án? cấp quản lý? kết quả nghiệm thu? kết quả ứng dụng?).
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH &CN do tổ chức khoa học và công nghệ tự tìm kiếm (tên nhiệm vụ? tổ chức đặt hàng? giá trị hợp đồng? kết quả triển khai?).
c) Kết quả thực hiện sản xuất kinh doanh và dịch vụ (loại hợp đồng, giá trị hợp đồng, lợi nhuận, nộp Ngân sách).
d) Những hoạt động phối hợp, tham gia với tổ chức khác, hợp tác quốc tế (tên nhiệm vụ, công việc? tổ chức phối hợp? kết quả thực hiện?).
đ) Số công trình khoa học tham dự hội thảo hoặc đăng trên các tạp chí ở trong và ngoài nước (tên và số tạp chí), số sáng chế, giải pháp hữu ích được công nhận ở trong và ngoài nước.
e) Số lượng cán bộ tham gia công tác đào tạo sau đại học, số lượng thạc sỹ, tiến sỹ được đào tạo tại đơn vị.
g) Đánh giá chung.
III. Phương hướng tổ chức và hoạt động
1. Dự kiến cơ cấu tổ chức
a) Dự kiến sắp xếp các bộ phận và tổ chức trực thuộc.
b) Xác định mô hình tổ chức, tên gọi, chức năng, nhiệm vụ của tổ chức và các bộ phận trực thuộc.
c) Dự kiến thay đổi về biên chế, phương án giải quyết nhân lực sau khi sắp xếp lại tổ chức.
2. Phương hướng hoạt động
a) Dự kiến thay đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ.
b) Định hướng hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, sản xuất và dịch vụ: nội dung, quy mô, phạm vi hoạt động, sản phẩm, dịch vụ cung cấp (số lượng dự tính hàng năm).
c) Xác định ngành, nghề, lĩnh vực đăng ký kinh doanh.
3. Dự kiến xin giao tài sản:
- Danh mục tài sản được giao, danh mục tài sản dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh và tài sản dùng để thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học.
- Phương án sử dụng tài sản.
IV. Tổ chức thực hiệnI
1. Các bước tiến hành, nội dung và thời gian thực hiện (dự kiến thời điểm chuyển đổi).
2. Các giải pháp thực hiện: dự kiến bổ sung vốn, trang thiết bị, nhân lực (số lượng? từ nguồn nào?).
V. Kiến nghị
1. Kiến nghị đối với cơ quan chủ quản và cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý nhà nước khác.2
Địa danh, ngày tháng năm 2006
Phê duyệt của cơ quan QLNN có thẩm quyền
Ký tên và đóng dấu | Phê duyệt của cơ quan chủ quản
Ký tên và đóng dấu | Thủ trưởng đơn vị
Ký tên và đóng dấu |
Nơi gửi Đề án:
1. Cơ quan chủ quản:
2. Bộ KH &CN; Bộ Nội vụ; Bộ Tài chính (để theo dõi)
3. Lưu tại tổ chức khoa học và công nghệ.
| ||||||||
| (Kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2006/TTLT/BKHCN-BTC-BNV ngày 05/6/2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ) | |||||||
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
| |
| …. (Cơ quản lý nhà nước có thẩm quyền) |
|
|
|
| |||
| …. (Cơ quan chủ quản) |
|
|
|
| |||
| …. (Đơn vị báo cáo) |
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
|
|
| |
| ||||||||
(kèm theo Đề án chuyển đổi của đơn vị báo cáo gửi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ) | ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| Đơn vị: đồng |
| |
| STT | Tên, ký mã hiệu, quy cách TSCĐ | Số hiệu TSCĐ | Số thẻ TSCĐ | Nguyên giá | Hao mòn | Giá trị còn lại | |
| A | B | C | D | 1 | 2 | 3 = 1-2 | |
| Tổng số | x | x | ………… | ………. | ……… | ||
| 1 |
|
|
|
|
|
| |
| 2 |
|
|
|
|
|
| |
| 3 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| Ngày tháng năm 2006 | |||
Người lập biểu | Phụ trách tài chính | Thủ trưởng đơn vị | ||||||
(Ký tên, ghi rõ họ tên) | (Ký tên, ghi rõ họ tên) | (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| ||||||||
| (Kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2006/TTLT/BKHCN-BTC-BNV ngày 05/6/2006 | |||||||
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
| |
| … (Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền) |
|
|
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| ||||||||
(Kèm theo Quyết định giao tài sản số /2006/QĐ/…. của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền). | ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| Đơn vị: đồng |
| |
| STT | Tên, ký mã hiệu, quy cách TSCĐ | Số hiệu TSCĐ | Số thẻ TSCĐ | Nguyên giá | Hao mòn | Giá trị còn lại | |
| A | B | C | D | 1 | 2 | 3 = 1-2 | |
| Tổng số | x | x | ………… | ………. | ……… | ||
| 1 |
|
|
|
|
|
| |
| 2 |
|
|
|
|
|
| |
| 3 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| Ngày tháng năm 2006 | |||
BÊN NHẬN |
| BÊN GIAO | ||||||
Thủ trưởng tổ chức KH&CN |
| Thủ trưởng cơ quan quản lý NN | ||||||
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
| (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 12 /2006/TTLT/BKHCN-BTC-BNV ngày 05 /6 /2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ)
BỘ/ NGÀNH/ UBND TỈNH/ THÀNH PHỐ
Số /QĐ-…….. | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc ………., ngày tháng năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt đề án chuyển đổi tổ chức khoa học và công nghệ sang hoạt động theo cơ chế tự trang trải kinh phí theo quy định tại Nghị định 115/2005/NĐ-CP
THỦ TRƯỞNG
BỘ/ NGÀNH/ UBND TỈNH / THÀNH PHỐ
Căn cứ Nghị định số /NĐ-CP ngày … tháng… năm của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ, ngành….;
Căn cứ Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/ 2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
Căn cứ Thông tư số /2005/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày .. tháng… năm …. của liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của cơ quan chủ quản /Tổ chức khoa học và công nghệ, Vụ trưởng / Trưởng Ban Tổ chức cán bộ / Giám đốc Sở Nội vụ……….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án chuyển đổi tổ chức và hoạt động của (tổ chức khoa học và công nghệ) thành tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh phí với các nội dung chính như sau:
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ:…………………
- Tên giao dịch quốc tế:…….
- Tên viết tắt: ………….
- Trụ sở chính: …………..
2. Chức năng nhiệm vụ của tổ chức theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ kèm theo đề án.
3. Thời hạn chuyển đổi dự kiến vào: ngày….. tháng…năm…
4. Tổ chức khoa học và công nghệ được quyền:
a) Sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b) Thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định.
c) Được mở tài khoản cho sản xuất, kinh doanh tại ngân hàng theo quy định.
d) Được hưởng mọi ưu đãi về hoạt động khoa học và công nghệ và hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định tại Nghị định 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/ 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành Nghị định này.
5. Tài sản:
Tổng giá trị tài sản được giao quản lý và sử dụng khi chuyển đổi là: ………….(chi tiết theo Phụ lục ……. kèm theo Quyết định này);
6. Tổng số nhân lực của tổ chức…….. khi chuyển đổi: ……………………..(chi tiết theo Phụ lục ….. đính kèm Quyết định này); Trong đó
- Lao động trong biên chế: ………người
- Lao động hợp đồng ngoài biên chế: ………..người
Phương án sắp xếp bố trí lại nhân lực của tổ chức khoa học và công nghệ khi chuyển đổi.
7. Kinh phí hoạt động thường xuyên cho các năm sau khi được phê duyệt đề án chuyển đổi: ………. đồng
Thủ trưởng (tổ chức khoa học và công nghệ) chịu trách nhiệm về việc sử dụng kinh phí hoạt động thường xuyên do Ngân sách Nhà nước hỗ trợ và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Cơ quan chủ quản của (tổ chức khoa học và công nghệ) có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn (tổ chức khoa học và công nghệ) tiến hành chuyển đổi theo Đề án chuyển đổi đã dược phê duyệt.
Thủ trưởng (tổ chức khoa học và công nghệ) có trách nhiệm điều hành, quản lý việc tiếp nhận tài sản, tiền vốn được giao và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của (tổ chức khoa học và công nghệ) theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ (Trưởng ban Tổ chức cán bộ), Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính (Trưởng ban Kế hoạch - Tài chính), Thủ trưởng (tổ chức khoa học và công nghệ), Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.
Nơi nhận: - Như điều 3; - Lưu VT, Vụ/Ban TCCB. | THỦ TRƯỞNG (Bộ, ngành, UBND tỉnh, thành phè)
|
|
|
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 12 /2006/TTLT/BKHCN-BTC-BNV ngày 05/6 /2006
của Bộ Khoa học và Công nghệc, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ)
Bộ ngành, tỉnh thành phố:
STT | Tên tổ chức | Cấp thành lập (Số, ngày QĐ) | Hiện trạng (tính đến ngày 30/6/2006) | Số Quyết định phê duyệt đề án chuyển đổi | Dự kiến năm chuyển đổi | Phải xây dựng phương án sáp nhập hoặc giải thể | Ghi chú | ||||||||
Loại hình tổ chức | Cán bộ viên chức | Tổng nguồn thu năm 2005 (triệu đồng) | |||||||||||||
NCKH | NCKH & PTCN | Dịch vụ KH &CN | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Kinh phí thường xuyên | Kinh phí tự có | ||||||||
Biên chế | Hợp đồng | ||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 2Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ
- 3Nghị định 54/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 4Nghị định 28/2004/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 54/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 1Thông tư liên tịch 36/2011/TTLT-BKHCN-BTC-BNV sửa đổi Thông tư liên tịch 12/2006/TTLT-BKHCN-BTC-BNV hướng dẫn Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 2Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BKHCN năm 2015 Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 1Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 2Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 3Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ
- 4Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 54/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 6Nghị định 28/2004/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 54/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
Thông tư liên tịch 12/2006/TTLT-BKHCN-BTC-BNV hướng dẫn Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Bộ Khoa học và công nghệ - Bộ Tài chính – Bộ Nội vụ ban hành
- Số hiệu: 12/2006/TTLT-BKHCN-BTC-BNV
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Ngày ban hành: 05/06/2006
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính
- Người ký: Đỗ Quang Trung, Hoàng Văn Phong, Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 13 đến số 14
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra