Hệ thống pháp luật

UBND THÀNH PHỐ CẦN THƠ
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 99/QĐ-SXD

Cần Thơ, ngày 08 tháng 06 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ CẦN THƠ - PHẦN BỔ SUNG BAO GỒM: DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊ; DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ; THU GOM VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ.

GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;

Căn cứ Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tiền lương;

Căn cứ Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng công bố định mức hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;

Căn cứ Công văn số 1033/UBND-XDĐT ngày 29 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc quy định áp dụng chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ;

Căn cứ Công văn số 1080/UBND-XDĐT ngày 30 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố định mức, đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ;

Căn cứ Công văn số 1147/SLĐTBXD-LĐTLBHXD ngày 16 tháng 5 năm 2017 của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích đô thị sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ;

Căn cứ Quyết định số 97/QĐ-SXD ngày 08 tháng 6 năm 2017 của Sở Xây dựng công bố Định mức dự toán Dịch vụ công ích đô thị thành phố Cần Thơ - Phần bổ sung, bao gồm: Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị; Duy trì cây xanh đô thị; Thu gom vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;

Xét hồ sơ Đơn giá Dịch vụ công ích đô thị thành phố Cần Thơ - Phần bổ sung bao gồm: Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị; Duy trì cây xanh đô thị; Thu gom vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị do Phân viện Kinh tế xây dựng miền Nam lập; Báo cáo thẩm tra số 24/2017/BCTT ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Viện Chiến lược và Phát triển giao thông vận tải thẩm tra đơn giá, định mức Dịch vụ công ích thành phố Cần Thơ;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Sở, Trưởng phòng Hạ tầng kỹ thuật, Trưởng phòng Kinh tế và Vật liệu xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Đơn giá Dịch vụ công ích đô thị thành phố Cần Thơ - Phần bổ sung, bao gồm: Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị; Duy trì cây xanh đô thị; Thu gom vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị làm cơ sở để cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị và là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá dịch vụ công ích thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng, hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện các dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn thành phố, gồm các công tác:

- Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị, bao gồm: Đào hố móng trụ, mương cáp, rảnh tiếp địa; Lắp đặt hệ thống đèn tín hiệu giao thông; Quản lý, sửa chữa đèn tín hiệu giao thông.

- Duy trì cây xanh đô thị, bao gồm: Trồng và bảo dưỡng cây hoa, cây kiểng, cây hàng rào và thảm cỏ; Duy trì thảm cỏ cây trang trí; Bứng, di dời và dưỡng kiểng trổ hoa, kiểng tạo hình; Vệ sinh thảm cỏ, bồn kiểng, chậu kiểng; Vệ sinh hồ nước, bể phun, hố ga, cống rảnh; Duy trì biểu tượng, tiểu cảnh; Chăm sóc riêng cây còi cọc và mé cây tạo hình.

- Thu gom vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị. bao gồm: Nhặt, bảo quản xác vô thừa nhận; Chôn, thiêu xác vô thừa nhận; Nạo vét cống bằng xe chuyên dụng kết hợp cụm tời

Điều 2. Đơn giá Dịch vụ công ích đô thị thành phố Cần Thơ - Phần bổ sung công bố kèm theo Quyết định này thay thế Đơn giá Duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng, Duy trì cây xanh và Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị (phần bổ sung) trên địa bàn thành phố Cần Thơ công bố theo công văn số 873/SXD-KTXD ngày 06 tháng 10 năm 2009 của Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Sở, Trưởng phòng Hạ tầng kỹ thuật, Trưởng phòng Kinh tế và Vật liệu xây dựng, Trưởng đơn vị thuộc Sở và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (báo cáo);
- UBND thành phố (báo cáo);
- Phó Chủ tịch UBND Võ Thị Hồng Ánh (báo cáo);
- Các sở: KHĐT; TC; GTVT;
- Các Ban QLDA ĐTXD thành phố;
- UBND quận, huyện;
- Phòng Quản lý Đô thị các quận;
- Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện;
- Cổng TTĐT Sở Xây dựng;
- BGĐ Sở Xây dựng;
- Lưu: VT, KT&VLXD, HTKT.HH.

GIÁM ĐỐC




Nguyễn Tấn Dược

 

ĐƠN GIÁ

DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ CẦN THƠ
PHẦN BỔ SUNG
Công bố kèm theo Quyết định số 99/QĐ-SXD ngày 08 tháng 6 năm 2017 của Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

1. Cơ sở xác định đơn giá

- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích.

- Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

- Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.

- Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

- Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.

- Quyết định số 97/QĐ-SXD ngày 08/6/2017 của Sở Xây dựng công bố định mức dự toán dịch vụ công ích đô thị thành phố Cần Thơ - phần bổ sung bao gồm: Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị; Duy trì cây xanh đô thị; Thu gom vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.

- Thông báo giá vật liệu xây dựng tháng 4 năm 2016 trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

- Tham khảo giá vật tư, vật liệu chuyên ngành phù hợp mặt bằng thị trường tại thời điểm xác định đơn giá.

2. Nội dung đơn giá

Đơn giá Dịch vụ công ích đô thị - phần bổ sung bao gồm các chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công và một số phương tiện để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị.

a) Chi phí vật liệu:

- Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị. Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu trong quá trình thực hiện công việc.

- Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo Thông báo giá vật liệu xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ tháng 4 năm 2016.

- Đối với những loại vật liệu chưa có trong Thông báo giá thì tạm tính theo mức giá tham khảo thị trường tại thời điểm xác định đơn giá

- Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật tư, vật liệu chuyên ngành tại thời điểm tính toán được xác định trên cơ sở mặt bằng giá thị trường sai khác so với giá vật tư, vật liệu tính toán trong tập đơn giá thì phải điều chỉnh lại cho phù hợp.

b) Chi phí nhân công:

- Chi phí nhân công trong Đơn giá áp dụng theo Phụ lục I (đối với các quận), Phụ lục II (đối với các huyện) đính kèm Công văn số 1147/SLĐTBXD-LĐTLBHXD ngày 16/5/2017 của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, có khấu trừ chi phí tiền ăn giữa ca.

- Các khoản chi phí có liên quan như: Tiền ăn giữa ca, các khoản phí, lệ phí, các khoản chi phí khác,… đã được tính trong khoản mục chi phí quản lý chung (Thông tư số 06/2008/TT-BXD).

c) Chi phí máy thi công:

- Chi phí máy thi công là chi phí sử dụng các phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị.

- Chi phí máy thi công bao gồm: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác.

- Giá nhiên liệu, năng lượng (chưa có thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu, năng lượng là:

- Xăng RON 92: 13.845 đồng/lít

- Điêzen 0,05S: 9.145 đồng/lít

- Điện: 1.671 đồng/kwh

3. Kết cấu tập đơn giá

 Đơn giá Dịch vụ công ích đô thị - phần bổ sung được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất gồm 3 phần:

Phần A: Công tác duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị

Phần B: Công tác duy trì cây xanh đô thị

Phần C: Công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị

4. Hướng dẫn sử dụng

- Đơn giá Dịch vụ công ích đô thị - phần bổ sung là cơ sở để lập và quản lý chi phí dịch vụ công ích; là cơ sở để xác định giá gói thầu, thương thảo, xem xét, quyết định giá dịch vụ công ích thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện công tác dịch vụ công ích trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

- Trường hợp công tác dịch vụ công ích đô thị của địa phương có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá hoặc những loại công tác dịch vụ công ích đô thị chưa được công bố định mức thì các tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xác lập định mức mới và gửi các định mức này về Sở Xây dựng để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố công bố áp dụng.

- Việc tính toán từ chi phí vật liệu, nhân công, máy thành đơn giá chung của toàn bộ công tác thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng, khi có quy định mới thì áp dụng theo quy định mới.

A - DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊ

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU

(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)

Stt

Tên vật tư

Đơn vị

Đơn giá
(đồng)

1

Aptômát 25A

cái

23.100

2

Băng dính

cuộn

7.727

3

Bóng đèn Led

cái

40.000

4

Bóng đèn sợi tóc 100-200W

cái

4.000

5

Bàn chải sắt

cái

4.000

6

Băng keo PVC

m

600

7

Bộ điều khiển đèn tín hiệu giao thông

bộ

4.500.000

8

Biến thế đổi điện

cái

50.000

9

Cát nền

m3

93.636

10

Cát vàng ML > 2

m3

272.727

11

Chổi sơn

cái

5.000

12

Cột đèn tín hiệu giao thông

cột

2.500.000

13

Chiết áp 100kOhm

cái

30.000

14

Cáp tín hiệu giao thông

m

13.950

15

Đinh 5cm

kg

14.545

16

Đá 1x2

m3

372.727

17

Điện năng

kwh

1.671

18

Điêzen 0,05S

lít

9.145

19

Dây PVC 1x0,5

m

1.600

20

Đui đèn

cái

3.000

21

Đèn tín hiệu giao thông

bộ

500.000

22

Điện trở (10-15) kOhm

cái

20.000

23

Đồng hồ đo đếm điện

cái

100.000

24

Dây súp

m

1.850

25

Gỗ ván khuôn

m3

3.636.364

26

Gạch lát

viên

1.050

27

Giắc cắm 30 đầu

cái

50.000

28

Khung móng tủ điều khiển giao thông

khung

500.000

29

Kính màu

cái

50.000

30

Lưới thép

m2

25.714

31

Nối ống PVC D49

cái

7.900

32

Mobine

cái

50.000

33

Nước ngọt

lít

7

34

Nhựa thông

kg

35.000

35

Ổ cắm

cái

5.455

36

Ống PVC D49

m

21.400

37

Phích cắm

cái

5.000

38

Phản quang đèn tín hiệu giao thông

cái

40.000

39

Rắc co PVC D49

cái

20.000

40

Sơn màu

kg

84.545

41

Thiếc hàn

kg

30.000

42

Tủ điều khiển giao thông

tủ

5.000.000

43

Tụ điện EPF-16V

cái

15.000

44

Vi mạch điều khiển

cái

100.000

45

Xi măng PC40

kg

1.445

46

Xăng RON 92

lít

13.845

47

Xăng pha sơn

lít

13.845

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG

* Hcb: Hệ số bậc lương của công nhân công trình đô thị quy định tại Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

* Đơn giá nhân công áp dụng theo Phụ lục I (đối với các quận), Phụ lục II (đối với các huyện) đính kèm Công văn số 1147/SLĐTBXD-LĐTLBHXD ngày 16/5/2017 của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, có khấu trừ chi phí tiền ăn giữa ca.

TT

Chức danh công việc

Bậc lương

Hệ số lương (Hcb)

Đơn giá (đồng/công)

Vùng II

Vùng III

 

I.6.a Dịch vụ công ích đô thị - Nhóm I (điều kiện lao động bình thường):

 

1

Mộc, nề, sắt, cốp pha, đào đất, đắp đất; Chiếu sáng đô thị

2/7

1,83

161.814

144.781

2

- nt -

3/7

2,16

190.994

170.889

3

- nt -

6/7

3,56

314.786

281.651

 

I.6.b Dịch vụ công ích đô thị - Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm):

4

Vận hành các loại máy

3/7

2,31

204.257

182.757

5

- nt -

4/7

2,71

239.627

214.403

 

II.3 Công nhân lái xe:

 

 

 

 

 

Nhóm 1: Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn, xe khách dưới 20 ghế

 

6

Công nhân lái xe - nhóm 1

1/4

2,18

192.762

172.472

7

- nt -

2/4

2,57

227.247

203.327

8

- nt -

3/4

3,05

269.690

241.302

 

Nhóm 2: Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn, xe khách từ 20 ghế đến dưới 40 ghế

9

Công nhân lái xe - nhóm 2

1/4

2,35

207.794

185.921

10

- nt -

2/4

2,76

244.048

218.358

11

- nt -

3/4

3,25

287.375

257.125

 

Nhóm 3: Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn, xe khách từ 40 ghế đến dưới 60 ghế

12

Công nhân lái xe - nhóm 3

1/4

2,51

221.942

198.580

13

- nt -

2/4

2,94

259.964

232.599

14

- nt -

3/4

3,44

304.175

272.157

 

Chuyên viên, kỹ sư:

 

 

 

 

14

Chuyên viên, kỹ sư

4/8

3,27

289.143

258.707

15

- nt -

5/8

3,58

316.555

283.233

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ

STT

LOẠI MÁY & THIẾT BỊ

Số ca năm

Định mức (%)

Định mức tiêu hao nhiên liêu, năng lượng

Nhân công điều khiển máy

Nguyên giá (1000 đồng)

Chi phí nhiên liêu, năng lượng (CNL) (đồng/ca)

Chi phí nhân công điều khiển (CNC) (đồng/ca)

Giá ca máy (CCM) (đồng/ca)

Khấu hao

Sửa chữa

Chi phí khác

Vùng II

Vùng III

Vùng II

Vùng III

 

Ô tô tự đổ - trọng tải:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

5 T

260

17

7,5

6

41 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

346.950

393.692

244.048

218.358

1.022.054

996.364

2

7 T

260

17

7,3

6

46 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

488.950

441.704

244.048

218.358

1.223.597

1.197.907

3

10 T

260

17

7,3

6

57 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 3

614.100

547.328

259.964

232.599

1.482.802

1.455.437

4

12 T

260

17

7,3

6

65 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 3

708.600

624.146

259.964

232.599

1.663.570

1.636.205

 

Cần trục ô tô - sức nâng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

6-6,5T

220

10

4,7

5

33 lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe nhóm 2

827.700

316.874

495.169

443.046

1.515.588

1.463.465

 

Máy trộn bê tông - dung tích:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

250 lít

110

20

6,5

5

11 kwh

1x3/7

26.350

19.668

204.257

182.757

299.381

277.881

 

Máy đầm bê tông, đầm dùi - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

7

1,5kW

110

20

8,8

4

7 kwh

1x3/7

6.450

12.516

204.257

182.757

236.006

214.506

 

Máy cắt bê tông - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

12cv (MCD218)

100

20

4,5

5

8 lít xăng

1x4/7

38.500

114.083

239.627

214.403

459.585

434.361

 

Xe thang - chiều dài thang:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

9m

260

14

3,9

5

25 lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe nhóm 2

879.750

240.056

495.169

443.046

1.462.711

1.410.588

10

Máy đục bê tông 18-32mm

110

20

8,8

4

7 kwh

1x3/7

6.000

12.516

204.257

182.757

234.664

213.164

11

Máy đào 32-42

260

18

5,7

5

30 lít diezel

1x4/7

450.000

288.068

239.627

214.403

993.271

968.047

I. CÔNG TÁC ĐÀO HỐ MÓNG CỘT (TRỤ), MƯƠNG CÁP VÀ RÃNH TIẾP ĐỊA

Điều kiện làm việc và yêu cầu kỹ thuật

- Đơn giá công tác đào, đắp đất, đá, cát được quy định cho 1m3 đào đắp hoàn chỉnh (bao gồm các công việc đào xúc hoặc xăm, vằm đất, vận chuyển trong phạm vi 30m kể cả các công việc chuẩn bị và hoàn thiện …). Trong trường hợp cần phải phát rừng phát tuyến trước khi đào, đắp có điều kiện tương tự như quy định đối với các công tác phát rừng, khai hoang thì áp dụng đơn giá riêng.

- Đơn giá đào đất tính cho 1m3 đào đo tại nơi đào.

- Đơn giá đắp đất tính cho 1m3 đắp đo tại nơi đắp.

- Đơn giá vận chuyển tính cho 1m3 đất đào đo tại nơi đào.

- Đào và vận chuyển được tính đơn giá chung bằng cách cộng các đơn giá tương ứng ( đơn giá vận chuyển đã tính đến hệ số nở rời của đất ).

- Đắp đất được tính đơn giá riêng với điều kiện có đất tại chỗ ( hoặc nơi khác đã chuyển đến ) trong phạm vi 30m.

- Đào đất để đắp thì khối lượng đất đào được tính bằng khối lượng đắp nhân với hệ số tính đổi khối lượng từ đất đào sang đất đắp với từng loại đất và các yếu tố kỹ thuật cụ thể theo tiêu chuẩn Quy phạm thi công và nghiệm thu công tác đất TCVN 4447:19

- Đơn giá vận chuyển tiếp bằng thủ công quy định vận chuyển trong phạm vi 30m.

CS7.01.00 Đào hố móng cột (trụ), rãnh cáp, rãnh tiếp địa trên nền đất, nền đường nhựa và trên hè phố

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ.

- Xác định kích thước và vị trí.

- Chuẩn bị mặt bằng.

- Đào hố móng, rãnh nước, rãnh tiếp địa theo đúng kích thước và yêu cầu kỹ thuật.

- Đào phá mặt đường nhựa (trên nền đường nhựa).

- Đào phá hè (trên nền hè phố).

- Xúc đất lên phương tiện và vận chuyển trong phạm vi 10m.

- Vận chuyển đất thừa ra bãi đổ ngoài thành phố.

- Làm hàng rào cảnh giới (trên hè phố).

Đơn vị tính: đồng/m3

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Đào hố móng cột (trụ)

 

 

 

 

 

 

 

Rộng ≤ 1m, sâu ≤ 1m:

 

 

 

 

 

 

CS.7.01.01

- Đất cấp I

m3

 

110.034

 

98.451

 

CS.7.01.02

- Đất cấp II

-

 

173.141

 

154.916

 

CS.7.01.03

- Đất cấp III

-

 

275.084

 

246.128

 

CS.7.01.04

- Đất cấp IV

-

 

453.079

 

405.387

 

 

Rộng ≤ 1m, sâu > 1m:

 

 

 

 

 

 

CS.7.01.11

- Đất cấp I

m3

 

158.578

 

141.885

 

CS.7.01.12

- Đất cấp II

-

 

229.776

 

205.589

 

CS.7.01.13

- Đất cấp III

-

 

339.809

 

304.040

 

CS.7.01.14

- Đất cấp IV

-

 

517.805

 

463.299

 

 

Rộng > 1m, sâu ≤ 1m:

 

 

 

 

 

 

CS.7.01.21

- Đất cấp I

m3

 

72.816

 

65.151

 

CS.7.01.22

- Đất cấp II

-

 

111.652

 

99.899

 

CS.7.01.23

- Đất cấp III

-

 

177.995

 

159.259

 

CS.7.01.24

- Đất cấp IV

-

 

291.265

 

260.606

 

 

Rộng > 1m, sâu > 1m:

 

 

 

 

 

 

CS.7.01.31

- Đất cấp I

m3

 

103.561

 

92.660

 

CS.7.01.32

- Đất cấp II

-

 

152.105

 

136.094

 

CS.7.01.33

- Đất cấp III

-

 

226.540

 

202.693

 

CS.7.01.34

- Đất cấp IV

-

 

339.809

 

304.040

 

 

Đào rãnh cáp, rãnh tiếp địa

 

 

 

 

 

CS.7.01.41

- Đất cấp I

m3

 

98.707

 

88.316

 

CS.7.01.42

- Đất cấp II

-

 

139.160

 

124.512

 

CS.7.01.43

- Đất cấp III

-

 

194.177

 

173.737

 

CS.7.01.44

- Đất cấp IV

-

 

307.447

 

275.084

 

 

Vận chuyển tiếp 10m

 

 

 

 

 

 

CS.7.01.51

- Đất cấp I

m3

 

4.531

 

4.054

 

CS.7.01.52

- Đất cấp II

-

 

4.693

 

4.199

 

CS.7.01.53

- Đất cấp III

-

 

5.178

 

4.633

 

CS.7.01.54

- Đất cấp IV

-

 

5.340

 

4.778

 

 

Vận chuyển tiếp 1000m, cự ly ≤ 2km:

 

 

 

 

 

Ô tô tự đổ 5 tấn,

 

 

 

 

 

 

CS.7.01.61

- Đất cấp I

100m3

 

 

603.012

 

587.855

CS.7.01.62

- Đất cấp II

-

 

 

664.335

 

647.637

CS.7.01.63

- Đất cấp III

-

 

 

786.982

 

767.200

CS.7.01.64

- Đất cấp IV

-

 

 

807.423

 

787.128

 

Ô tô tự đổ 7 tấn,

 

 

 

 

 

 

CS.7.01.71

- Đất cấp I

100m3

 

 

477.203

 

467.184

CS.7.01.72

- Đất cấp II

-

 

 

501.675

 

491.142

CS.7.01.73

- Đất cấp III

-

 

 

526.147

 

515.100

CS.7.01.74

- Đất cấp IV

-

 

 

550.619

 

539.058

 

Ô tô tự đổ 10 tấn,

 

 

 

 

 

 

CS.7.01.81

- Đất cấp I

100m3

 

 

400.357

 

392.968

CS.7.01.82

- Đất cấp II

-

 

 

459.669

 

451.185

CS.7.01.83

- Đất cấp III

-

 

 

504.153

 

494.849

CS.7.01.84

- Đất cấp IV

-

 

 

563.465

 

553.066

 

Ô tô tự đổ 12 tấn,

 

 

 

 

 

 

CS.7.01.91

- Đất cấp I

100m3

 

 

415.893

 

409.051

CS.7.01.92

- Đất cấp II

-

 

 

482.435

 

474.499

CS.7.01.93

- Đất cấp III

-

 

 

532.342

 

523.586

CS.7.01.94

- Đất cấp IV

-

 

 

615.521

 

605.396

 

Vận chuyển tiếp 1000m, cự ly ≤ 4km:

 

 

 

 

 

Ô tô tự đổ 5 tấn,

 

 

 

 

 

 

CS.7.02.01

- Đất cấp I

100m3

 

 

480.365

 

468.291

CS.7.02.02

- Đất cấp II

-

 

 

490.586

 

478.255

CS.7.02.03

- Đất cấp III

-

 

 

603.012

 

587.855

CS.7.02.04

- Đất cấp IV

-

 

 

674.556

 

657.600

 

Ô tô tự đổ 7 tấn,

 

 

 

 

 

 

CS.7.02.11

- Đất cấp I

100m3

 

 

403.787

 

395.309

CS.7.02.12

- Đất cấp II

-

 

 

416.023

 

407.288

CS.7.02.13

- Đất cấp III

-

 

 

440.495

 

431.247

CS.7.02.14

- Đất cấp IV

-

 

 

452.731

 

443.226

 

Ô tô tự đổ 10 tấn,

 

 

 

 

 

 

CS.7.02.21

- Đất cấp I

100m3

 

 

311.388

 

305.642

CS.7.02.22

- Đất cấp II

-

 

 

355.872

 

349.305

CS.7.02.23

- Đất cấp III

-

 

 

400.357

 

392.968

CS.7.02.24

- Đất cấp IV

-

 

 

459.669

 

451.185

 

Ô tô tự đổ 12 tấn,

 

 

 

 

 

 

CS.7.02.31

- Đất cấp I

100m3

 

 

316.078

 

310.879

CS.7.02.32

- Đất cấp II

-

 

 

382.621

 

376.327

CS.7.02.33

- Đất cấp III

-

 

 

432.528

 

425.413

CS.7.02.34

- Đất cấp IV

-

 

 

499.071

 

490.862

 

Vận chuyển tiếp 1000m, cự ly ≤ 7km:

 

 

 

 

 

Ô tô tự đổ 5 tấn,

 

 

 

 

 

 

CS.7.02.41

- Đất cấp I

100m3

 

 

408.822

 

398.546

CS.7.02.42

- Đất cấp II

-

 

 

490.586

 

478.255

CS.7.02.43

- Đất cấp III

-

 

 

531.468

 

518.109

CS.7.02.44

- Đất cấp IV

-

 

 

603.012

 

587.855

 

Ô tô tự đổ 7 tấn,

 

 

 

 

 

 

CS.7.02.51

- Đất cấp I

100m3

 

 

416.023

 

407.288

CS.7.02.52

- Đất cấp II

-

 

 

452.731

 

443.226

CS.7.02.53

- Đất cấp III

-

 

 

464.967

 

455.205

CS.7.02.54

- Đất cấp IV

-

 

 

501.675

 

491.142

 

Ô tô tự đổ 10 tấn,

 

 

 

 

 

 

CS.7.02.61

- Đất cấp I

100m3

 

 

266.904

 

261.979

CS.7.02.62

- Đất cấp II

-

 

 

296.560

 

291.087

CS.7.02.63

- Đất cấp III

-

 

 

326.216

 

320.196

CS.7.02.64

- Đất cấp IV

-

 

 

341.044

 

334.751

 

Ô tô tự đổ 12 tấn,

 

 

 

 

 

 

CS.7.02.71

- Đất cấp I

100m3

 

 

249.536

 

245.431

CS.7.02.72

- Đất cấp II

-

 

 

299.443

 

294.517

CS.7.02.73

- Đất cấp III

-

 

 

332.714

 

327.241

CS.7.02.74

- Đất cấp IV

-

 

 

349.350

 

343.603

 

Vận chuyển tiếp 1000m, cự ly > 7km:

 

 

 

 

 

Ô tô tự đổ 5 tấn,

 

 

 

 

 

 

CS.7.02.81

- Đất cấp I

100m3

 

 

367.939

 

358.691

CS.7.02.82

- Đất cấp II

-

 

 

439.483

 

428.437

CS.7.02.83

- Đất cấp III

-

 

 

480.365

 

468.291

CS.7.02.84

- Đất cấp IV

-

 

 

511.027

 

498.182

 

Ô tô tự đổ 7 tấn,

 

 

 

 

 

 

CS.7.02.91

- Đất cấp I

100m3

 

 

379.315

 

371.351

CS.7.02.92

- Đất cấp II

-

 

 

403.787

 

395.309

CS.7.02.93

- Đất cấp III

-

 

 

416.023

 

407.288

CS.7.02.94

- Đất cấp IV

-

 

 

452.731

 

443.226

 

Ô tô tự đổ 10 tấn,

 

 

 

 

 

 

CS.7.03.01

- Đất cấp I

100m3

 

 

237.248

 

232.870

CS.7.03.02

- Đất cấp II

-

 

 

266.904

 

261.979

CS.7.03.03

- Đất cấp III

-

 

 

281.732

 

276.533

CS.7.03.04

- Đất cấp IV

-

 

 

311.388

 

305.642

 

Ô tô tự đổ 12 tấn,

 

 

 

 

 

 

CS.7.03.11

- Đất cấp I

100m3

 

 

232.900

 

229.069

CS.7.03.12

- Đất cấp II

-

 

 

266.171

 

261.793

CS.7.03.13

- Đất cấp III

-

 

 

299.443

 

294.517

CS.7.03.14

- Đất cấp IV

-

 

 

332.714

 

327.241

ĐÀO HỐ MÓNG CỘT, RÃNH CÁP, RÃNH TIẾP ĐỊA TRÊN NỀN ĐƯỜNG NHỰA

Đơn vị tính: đồng/m3

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Thi công bằng thủ công,

 

 

 

 

 

 

 

Đào hố móng cột sâu ≤ 1m trên

 

 

 

 

 

 

CS.7.03.21

- nền đường nhựa bán thâm nhập

m3

 

291.265

 

260.606

 

CS.7.03.22

- nền đường nhựa bê tông at phan 1 lớp

m3

 

349.518

 

312.727

 

CS.7.03.23

- nền đường nhựa bê tông at phan 2 lớp

m3

 

436.898

 

390.909

 

CS.7.03.24

- nền đường nhựa bê tông at phan 3 lớp

m3

 

582.530

 

521.212

 

 

Đào hố móng cột sâu > 1m trên

 

 

 

 

 

 

CS.7.03.31

- nền đường nhựa bán thâm nhập

m3

 

310.683

 

277.980

 

CS.7.03.32

- nền đường nhựa bê tông at phan 1 lớp

m3

 

372.172

 

332.996

 

CS.7.03.33

- nền đường nhựa bê tông at phan 2 lớp

m3

 

466.024

 

416.969

 

CS.7.03.34

- nền đường nhựa bê tông at phan 3 lớp

m3

 

621.366

 

555.959

 

 

Đào rãnh cáp, rãnh tiếp địa trên

 

 

 

 

 

 

CS.7.03.41

- nền đường nhựa bán thâm nhập

m3

 

291.265

 

260.606

 

CS.7.03.42

- nền đường nhựa bê tông at phan 1 lớp

m3

 

349.518

 

312.727

 

CS.7.03.43

- nền đường nhựa bê tông at phan 2 lớp

m3

 

436.898

 

390.909

 

CS.7.03.44

- nền đường nhựa bê tông at phan 3 lớp

m3

 

582.530

 

521.212

 

 

Vận chuyển tiếp 10m,

 

 

 

 

 

 

CS.7.03.51

- Nhựa bán thâm nhập

m3

 

5.016

 

4.488

 

CS.7.03.52

- Bê tông at phan 1 lớp

m3

 

5.178

 

4.633

 

CS.7.03.53

- Bê tông at phan 2 lớp

m3

 

5.663

 

5.067

 

CS.7.03.54

- Bê tông at phan 3 lớp

-

 

5.987

 

5.357

 

 

Thi công bằng máy kết hợp thủ công:

 

 

 

 

 

Đào hố móng cột trên

 

 

 

 

 

 

CS.7.03.61

- nền đường nhựa bán thâm nhập

m3

 

97.088

97.000

86.869

90.814

CS.7.03.62

- nền đường nhựa bê tông at phan 1 lớp

-

 

116.506

143.153

104.242

134.090

CS.7.03.63

- nền đường nhựa bê tông at phan 2 lớp

-

 

145.633

191.653

130.303

179.497

CS.7.03.64

- nền đường nhựa bê tông at phan 3 lớp

-

 

184.468

240.153

165.050

224.904

 

Đào rãnh cáp, rãnh tiếp địa trên

 

 

 

 

 

 

CS.7.03.71

- nền đường nhựa bán thâm nhập

m3

 

77.671

97.000

69.495

90.814

CS.7.03.72

- nền đường nhựa bê tông at phan 1 lớp

-

 

349.518

143.153

312.727

134.090

CS.7.03.73

- nền đường nhựa bê tông at phan 2 lớp

-

 

436.898

191.653

390.909

179.497

CS.7.03.74

- nền đường nhựa bê tông at phan 3 lớp

-

 

582.530

240.153

521.212

224.904

 

Vận chuyển tiếp 10m

 

 

 

 

 

 

CS.7.03.81

- Nhựa bán thâm nhập

m3

 

5.016

 

4.488

 

CS.7.03.82

- Bê tông at phan 1 lớp

-

 

5.178

 

4.633

 

CS.7.03.83

- Bê tông at phan 2 lớp

-

 

5.663

 

5.067

 

CS.7.03.84

- Bê tông at phan 3 lớp

-

 

5.987

 

5.357

 

ĐÀO HỐ MÓNG CỘT, RÃNH CÁP, RÃNH TIẾP ĐỊA TRÊN HÈ PHỐ

Đơn vị tính: đồng/m3

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Đào trên hè phố,

 

 

 

 

 

 

 

Đào hố móng cột,

 

 

 

 

 

 

CS.7.03.91

 - sâu ≤ 1m

m3

 

262.139

 

234.545

 

CS.7.03.92

 - sâu > 1m

-

 

291.265

 

260.606

 

CS.7.03.93

Đào rãnh cáp, rãnh tiếp địa

-

 

262.139

 

234.545

 

CS.7.03.94

Vận chuyển tiếp 10m

-

 

5.178

 

4.633

 

Lấp đất, cát hố móng, rãnh cáp

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ.

- Vận chuyển đất, cát và lấp đất, cát theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: đồng/m3

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Lấp đất hố móng

 

 

 

 

 

 

CS.7.04.01

 - Đất cấp I

m3

 

66.344

 

59.360

 

CS.7.04.02

 - Đất cấp II

-

 

77.671

 

69.495

 

CS.7.04.03

 - Đất cấp III

-

 

87.380

 

78.182

 

CS.7.04.04

Lấp cát hố móng

-

114.236

72.816

 

65.151

 

 

Đắp rãnh cáp, rãnh tiếp địa

 

 

 

 

 

 

CS.7.04.11

 - Đất cấp I

m3

 

59.871

 

53.569

 

CS.7.04.12

 - Đất cấp II

-

 

69.580

 

62.256

 

CS.7.04.13

 - Đất cấp III

-

 

80.907

 

72.391

 

CS.7.04.14

Đắp cát rãnh cáp, rãnh tiếp địa

m3

114.236

64.726

 

57.912

 

 

Vận chuyển tiếp 10m

 

 

 

 

 

 

CS.7.04.21

 - Đất cấp I

m3

 

5.016

 

4.488

 

CS.7.04.22

 - Đất cấp II

-

 

5.178

 

4.633

 

CS.7.04.23

 - Đất cấp III

-

 

5.663

 

5.067

 

CS.7.04.24

 - Cát

-

 

5.016

 

4.488

 

CS.7.04.30 Lát gạch và rải lưới thép xuống rãnh cáp

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển gạch, lưới thép đến vị trí trong phạm vi 100m (kể cả cắt lưới thép), lát gạch, rải lưới thép xuống rãnh sau khi lát gạch.

Đơn vị tính: đồng/1000v; m2

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.7.04.31

Lát gạch rãnh cáp

1000v

1.065.750

453.079

 

405.387

 

CS.7.04.32

Rải lưới thép rãnh cáp

m2

25.714

24.272

 

21.717

 

CÔNG TÁC ĐỔ BÊ TÔNG MÓNG CỘT TẠI CHỖ

CS.7.04.40 Đổ bê tông móng cột tại chỗ

Thành phần công việc:

- Lĩnh vật liệu, sàng rửa, cân đong vật liệu.

- Lắp dựng ván khuôn.

- Trộn, đổ bê tông,

- Đầm, bảo dưỡng theo yêu cầu kỹ thuật. - Dọn vệ sinh.

Đơn vị tính: đồng/m3

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Đổ bê tông móng cột đá 1x2 M150 (đã bao gồm ván khuôn),

 

 

 

 

 

 

Chiều rộng móng

 

 

 

 

 

 

CS.7.04.41

 - ≤ 250cm

m3

1.017.775

496.584

49.446

444.311

45.490

CS.7.04.42

 - > 250cm

-

1.017.775

458.386

49.446

410.134

45.490

 

Trường hợp thi công rải rác, lẻ tẻ có khối lượng ≤ 5m3 bê tông vị trí móng cột cho 1 tuyến, chiều rộng móng

 

 

 

 

 

 

CS.7.04.43

 - ≤ 250cm

m3

1.017.775

496.584

21.005

444.311

19.091

CS.7.04.44

 - > 250cm

-

1.017.775

458.386

21.005

410.134

19.091

II. LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG

CS.7.04.50 Lắp đặt tủ điều khiển giao thông

Thành phần công việc:

- Lĩnh vật tư, kiểm tra thiết bị linh kiện.

- Lắp ráp thiết bị vào tủ, đấu nối cáp, kiểm tra đóng thử.

- Cắt điện thi công, giám sát an toàn lao động, giao thông.

Đơn vị tính: đồng/tủ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.7.04.50

Lắp đặt tủ điều khiển giao thông

tủ

5.000.000

381.988

175.525

341.778

169.271

CS.7.04.60 Lắp đặt cột đèn tín hiệu giao thông

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, lĩnh vật tư, dụng cụ.

- Cảnh giới đảm bảo an toàn thi công.

- Vận chuyển vật tư trong phạm vi 50m,

- Dựng cột, căn chỉnh cố định cột.

Đơn vị tính: đồng/cột

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Lắp đặt cột đèn tín hiệu giao thông

 

 

 

 

CS.7.04.61

 - Bằng thủ công

cột

2.500.000

286.491

 

256.334

 

CS.7.04.62

 - Bằng cơ giới + thủ công

-

2.500.000

95.497

227.338

85.445

219.520

CS.7.04.70 Lắp đặt bộ đèn tín hiệu giao thông

Thành phần công việc:

- Lĩnh vật tư, kiểm tra thiết bị linh kiện.

- Cảnh giới đảm bảo an toàn thi công.

- Vận chuyển, chuẩn bị dụng cụ,

- Lắp ráp, căn chỉnh cố định đèn.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.7.04.70

Lắp đặt bộ đèn tín hiệu

bộ

500.000

143.246

146.271

128.167

141.059

CS.7.04.80 Lắp đặt khung móng tủ điều khiển giao thông

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, lĩnh vật tư, vận chuyển trong phạm vi 50m đến nơi lắp đặt,

- Kiểm tra, xác định vị trí đặt khung móng,

- Tiến hành lắp đặt, căn chỉnh cố định khung móng theo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: đồng/khung

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.7.04.80

Lắp đặt khung móng tủ điều khiển giao thông

khung

500.000

190.994

 

170.889

 

III. QUẢN LÝ, SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG

CS.7.05.00 Quản lý hệ thống đèn tín hiệu giao thông

Thành phần công việc:

- Thường xuyên nhận thông tin sửa chữa.

- Kiểm tra đo thông số định kỳ hệ thống đèn.

- Ghi chép hoạt động của mỗi chốt hàng ngày.

- Xử lý sửa chữa nhỏ, sửa ổ cắm, tiếp xúc đầu dây.

Đơn vị tính: đồng/chốt/ngày

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.7.05.00

Quản lý đèn tín hiệu giao thông

chốt

 

76.398

 

68.356

 

 

Gồm các công việc:

 

 

 

 

 

 

CS.7.05.01

Trực thường xuyên

chốt

 

19.099

 

17.089

 

CS.7.05.02

Kiểm tra đo thông số định kỳ

chốt

 

14.325

 

12.817

 

CS.7.05.03

Ghi chép sổ nhật ký

chốt

 

23.874

 

21.361

 

CS.7.05.04

Sửa chữa nhỏ

chốt

 

19.099

 

17.089

 

CS.7.05.10 Sửa chữa bộ phận điều khiển tín hiệu giao thông

Thành phần công việc:

- Đo kiểm tra thông số kỹ thuật nguồn, khối điều khiển, khối kiểm tra.

- Phát hiện hỏng hóc, lĩnh vật tư, tiến hành sửa chữa.

- Kiểm tra kết quả xử lý, hoàn thiện.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.7.05.10

Sửa chữa bộ điều khiển tín hiệu giao thông

bộ

283.275

314.786

 

281.651

 

CS.7.05.20 Thay bộ điều khiển đèn tín hiệu giao thông

Thành phần công việc:

- Lĩnh, kiểm tra bộ điều khiển, tháo bỏ bộ điều khiển cũ.

- Lắp và đấu bộ điều khiển mới.

- Giám sát an toàn, vận hành thử bộ điều khiển.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.7.05.20

Thay bộ điều khiển đèn tín hiệu giao thông

bộ

4.500.000

95.497

 

85.445

 

CS.7.05.30 Thay thiết bị trong tủ điều khiển đèn tín hiệu giao thông, tủ đèn chiếu sáng

Thành phần công việc:

- Kiểm tra đo thông số thiết bị hỏng.

- Lĩnh vật tư, kiểm tra chất lượng vật tư.

- Cắt điện, thay thiết bị, hoàn thiện.

- Giám sát an toàn.

Đơn vị tính: đồng/cái

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Thay thiết bị trong tủ điều khiển đèn tín hiệu giao thông, tủ đèn chiếu sáng

 

 

 

 

 

 

CS.7.05.31

Thay aptômát 25A

cái

23.100

23.874

 

21.361

 

CS.7.05.32

Thay giắc cắm 30 đầu

-

50.000

19.099

 

17.089

 

CS.7.05.33

Thay phích cắm

-

5.000

9.550

 

8.544

 

CS.7.05.34

Thay ổ cắm - công tắc

-

5.455

23.874

 

21.361

 

CS.7.05.35

Thay biến thế đổi điện

-

50.000

23.874

 

21.361

 

CS.7.05.36

Thay đồng hồ đo đếm điện

-

100.000

47.749

 

42.722

 

CS.7.05.37

Thay mobine

-

50.000

19.099

 

17.089

 

CS.7.05.40 Duy tu, bảo dưỡng tủ điều khiển đèn tín hiệu giao thông

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị vật tư, cắt điện, cạo gỉ, sơn 3 lớp, 1 lớp chống gỉ, 2 lớp sơn nhũ.

Đơn vị tính: đồng/tủ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.7.05.40

Duy tu, bảo dưỡng tủ điều khiển đèn tín hiệu giao thông

tủ

49.127

143.246

 

128.167

 

Duy tu, bảo dưỡng cột đèn, bầu đèn, mặt đèn tín hiệu giao thông

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị vật tư, cắt điện, cạo gỉ, sơn 3 lớp, 1 lớp chống gỉ, 2 lớp sơn màu.

Đơn vị tính: đồng/cột; cái

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.7.05.51

Duy tu, bảo dưỡng cột đèn tín hiệu giao thông

cột

58.965

190.994

 

170.889

 

CS.7.05.52

Duy tu, bảo dưỡng cột đèn tín hiệu giao thông, cột > 3m

cột

58.965

190.994

365.678

170.889

352.647

CS.7.05.53

Duy tu, bảo dưỡng bầu đèn, mặt đèn tín hiệu giao thông

cái

49.127

47.749

365.678

42.722

352.647

CS.7.05.60 Thay bóng đèn tín hiệu giao thông

Thành phần công việc:

- Lĩnh vật tư, tháo kính màu, thay bóng đèn.

- Lắp ráp hoàn chỉnh.

Đơn vị tính: đồng/20 bóng

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.7.05.61

Thay bóng đèn tín hiệu giao thông

20bóng

124.181

572.982

585.084

512.667

564.235

CS.7.05.62

Thay bóng đèn Led

-

800.000

286.491

292.542

256.334

282.118

CS.7.05.70 Thay kính màu tín hiệu giao thông

Thành phần công việc:

- Lĩnh vật tư, tháo lắp kính màu.

- Giám sát an toàn.

Đơn vị tính: đồng/20 cái

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.7.05.70

Thay kính màu tín hiệu giao thông

20cái

1.000.000

381.988

585.084

341.778

564.235

CS.7.05.80 Thay phản quang đèn tín hiệu giao thông

Thành phần công việc:

- Lĩnh vật tư, tháo lắp kính màu, tháo lưỡi trai, tháo phản quang.

- Lắp phản quang, giám sát an toàn.

Đơn vị tính: đồng/20 cái

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.7.05.80

Thay phản quang đèn tín hiệu giao thông

20cái

800.000

381.988

585.084

341.778

564.235

CS.7.05.90 Thay dây lên đèn

Thành phần công việc:

- Khảo sát, lĩnh vật tư, tháo dây cũ, luồn cửa cột.

- Lắp dây mới, kiểm tra.

Đơn vị tính: đồng/cột

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.7.05.90

Thay dây lên đèn

cột

81.727

190.994

365.678

170.889

352.647

CS.7.06.00 Sửa chữa chạm chập, sự cố lưới điện hệ thống đèn tín hiệu giao thông

Thành phần công việc:

- Kiểm tra phát hiện chạm chập.

- Lĩnh vật tư, kiểm tra thiết bị, dây cáp, bóng đèn.

- Xử lý chạm chập, giám sát an toàn.

Đơn vị tính: đồng/chốt

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.7.06.00

Xử lý sự cố chạm chập

chốt

1.166.700

381.988

363.214

341.778

350.602

Ghi chú: Phần rải thảm bê tông nhựa đường tính riêng.

 

B - DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU

(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)

Stt

Tên vật tư

Đơn vị

Đơn giá
(đồng)

1

A dao

kg

18.182

2

Bao bố 100x60cm

cái

5.455

3

Bao PE (0,9x0,5)m

cái

1.000

4

Cây chống D60

cây

15.000

5

Cót ép

m

2.000

6

Cây giống

cây

30.000

7

Cây chống 8-10cm dài 4m

cây

15.000

8

Cọc chống dài bq 2,5m

cọc

9.091

9

Cỏ lá tre

m2

20.000

10

Cỏ nhung

m2

30.000

11

Cây cảnh, kiểng trổ hoa

cây

5.000

12

Cây hàng rào

cây

300

13

Cây lá màu, kiểng

giỏ

5.000

14

Chậu đựng cây 0,6x0,6x0,6

chậu

60.000

15

Dây thép buộc, dây kẽm

kg

13.182

16

Đinh

kg

14.545

17

Điện năng

kwh

1.671

18

Điêzen 0,05S

lít

9.145

19

Dây nilon

kg

20.000

20

Đất mùn đen trộn cát mịn

m3

93.636

21

Đất đen

m3

93.636

22

Dây dù

m

1.500

23

Giẻ lau

kg

5.000

24

Hoa giỏ

giỏ

12.000

25

Hoa cây cao 30-40cm

cây

8.500

26

Nẹp gỗ 0,03x0,05 dài 0,3m

cây

800

27

Nước tẩy rửa

lọ

5.000

28

Nước máy

m3

7.091

29

Phân hữu cơ (phân chuồng hoai)

kg

4.182

30

Phân vô cơ

kg

10.000

31

Sơn

kg

84.545

32

Tro trấu, xơ dừa

m3

60.000

33

Thuốc kích thích lá

lít

90.909

34

Thuốc dưỡng lá

lít

90.909

35

Thuốc trừ sâu

lít

186.364

36

Vôi bột

kg

2.273

37

Xăng RON 92

kg

18.709

38

Xăng RON 92

lít

13.845

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG

* Hcb: Hệ số bậc lương của công nhân công trình đô thị quy định tại Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

* Đơn giá nhân công áp dụng theo Phụ lục I (đối với các quận), Phụ lục II (đối với các huyện) đính kèm Công văn số 1147/SLĐTBXD-LĐTLBHXD ngày 16/5/2017 của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, có khấu trừ chi phí tiền ăn giữa ca.

TT

Chức danh công việc

Bậc lương

Hệ số lương (Hcb)

Đơn giá (đồng/công)

Vùng II

Vùng III

 

I.6.a Dịch vụ công ích đô thị - Nhóm I (điều kiện lao động bình thường):

 

1

Quản lý công viên; Bảo quản, phát triển cây xanh

2/7

1,83

161.814

144.781

2

- nt -

2,5/7

2

176.846

158.231

2

- nt -

3/7

2,16

190.994

170.889

3

- nt -

3,5/7

2,36

208.678

186.712

4

- nt -

4/7

2,55

225.479

201.744

 

I.6.b Dịch vụ công ích đô thị - Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm):

5

Vận hành các loại máy; bón phân thảm cỏ, cây xanh; nạo vét cống, múc bùn hố ga

3/7

2,31

204.257

182.757

6

- nt -

3,5/7

2,51

221.942

198.580

7

- nt -

4/7

2,71

239.627

214.403

 

I.6.c Công trình đô thị - Nhóm III (điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm):

8

Chặt hạ cây trong thành phố

4/7

2,92

258.195

231.017

 

II.3 Công nhân lái xe:

 

 

 

 

 

Nhóm 1: Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn, xe khách dưới 20 ghế

 

9

Công nhân lái xe - nhóm 1

1/4

2,18

192.762

172.472

10

- nt -

2/4

2,57

227.247

203.327

11

- nt -

3/4

3,05

269.690

241.302

 

Nhóm 2: Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn, xe khách từ 20 ghế đến dưới 40 ghế

12

Công nhân lái xe - nhóm 2

1/4

2,35

207.794

185.921

13

- nt -

2/4

2,76

244.048

218.358

14

- nt -

3/4

3,25

287.375

257.125

 

Nhóm 3: Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn, xe khách từ 40 ghế đến dưới 60 ghế

15

Công nhân lái xe - nhóm 3

1/4

2,51

221.942

198.580

16

- nt -

2/4

2,94

259.964

232.599

17

- nt -

3/4

3,44

304.175

272.157

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ

STT

LOẠI MÁY & THIẾT BỊ

Số ca / năm

Định mức khấu hao, s.c, c.p khác / năm
(%/nguyên giá )

Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca

Thành phần - cấp bậc thợ điều khiển máy

Nguyên giá (1000 đồng)

Chi phí nhiên liệu, năng lượng (CNL) (đồng/ca)

Chi phí nhân công điều khiển (CNC) (đồng/ca)

Giá ca máy (CCM) (đồng/ca)

K. hao

S.chữa

Chi phí khác

Vùng II

Vùng III

Vùng II

Vùng III

 

Ô tô tự đổ - trọng tải:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

2,0T

260

17

7,5

6

15 lít xăng

1x2/4 lái xe nhóm 1

198.000

213.905

227.247

203.327

660.475

636.555

 

Ô tô tưới nước - dung tích:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

5m3

220

14

4,4

6

23 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 2

433.900

220.852

287.375

257.125

961.849

931.599

3

7-8m3

220

13

4,1

6

26 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 3

600.300

249.659

304.175

272.157

1.148.676

1.116.658

 

Xe ô tô tải có gắn cần trục - trọng tải xe:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

5T

240

17

4,6

6

27 lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe nhóm 2

661.550

259.261

495.169

443.046

1.468.352

1.416.229

 

Máy bơm nước, động cơ điện - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

5

1,5kW

180

17

4,7

5

4 kwh

1x3/7

3.200

7.152

204.257

182.757

216.156

194.656

 

Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

6

3CV

150

20

5,8

5

1,6 lít xăng

1x4/7

8.600

22.817

239.627

214.403

280.102

254.878

 

Máy cưa gỗ cầm tay - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

1,3kW

160

30

10,5

4

3 kwh

1x3/7

7.600

5.364

204.257

182.757

230.758

209.258

 

Xe thang - chiều dài thang:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

12m

260

14

3,7

5

29 lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe nhóm 2

1.195.950

278.465

495.169

443.046

1.753.393

1.701.270

I. TRỒNG VÀ BẢO DƯỡNG CÂY HOA, CÂY KIỂNG, CÂY HÀNG RÀO VÀ THẢM CỎ

CX4.01.00 Cung cấp và vận chuyển đất đen trồng cỏ, kiểng

Thành phần công việc:

- Vận chuyển đất đen từ nơi tập trung đến vị trí đổ, cự ly bình quân 100m.

Đơn vị tính: đồng/m3

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX4.01.00

Cung cấp và vận chuyển đất đen trồng cỏ, kiểng

m3

93.636

48.544

 

43.434

 

Ghi chú: Chiều dày đất đen (trong các định mức đã ban hành không có quy định về chiều dày đổ đất đen khi trồng cỏ, kiểng), căn cứ theo thực tế quản lý và thi công trong thời gian qua thì định mức về chiều dày đất đen để trồng cỏ kiểng là: Đối với trồng hoa kiểng tối thiểu chiều dày đất đen phải đạt 20cm, đối với trồng cỏ chiều dày đất đen phải đạt 10cm.

CX4.01.10 Trồng cây kiểng, cây tạo hình, cây trổ hoa

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động.

- Xúc và vận chuyển phân hữu cơ đổ đúng nơi quy định trong phạm vi 30m.

- Cho phân vào hố. Kích thước hố (đường kính x chiều sâu)m.

- Vận chuyển cây bằng thủ công đến hố trồng.

- Trồng thẳng cây, lèn chặt gốc, đánh vừng giữ nước tưới, đóng cọc chống cây (3 cọc/1cây); buộc giữ cọc vào thân cây bằng dây nilon, tưới nước 2 lần/ngày.

- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi trồng.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Cây sau khi trồng đảm bảo không bị gãy cành, vỡ bầu.

Đơn vị tính: đồng/cây

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Trồng cây cảnh, cây tạo hình, cây trổ hoa, kích thước bầu

 

 

 

 

CX4.01.11

- (15x15)cm

cây

13.392

4.775

 

4.272

 

CX4.01.12

- (20x20)cm

-

15.990

5.836

 

5.222

 

CX4.01.13

- (30x30)cm

-

18.289

8.665

 

7.753

 

CX4.01.14

- (40x40)cm

-

26.867

12.026

 

10.760

 

CX4.01.15

- (50x50)cm

-

58.836

17.508

 

15.665

 

CX4.01.16

- (60x60)cm

-

65.223

23.167

 

20.728

 

CX4.01.17

- (70x70)cm

-

72.024

31.655

 

28.323

 

CX4.01.20 Trồng hoa công viên

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động.

- Xúc và vận chuyển phân hữu cơ đổ đúng nơi quy định trong phạm vi 30m.

- Rải phân, vận chuyển cây giống bằng thủ công đến địa điểm quy định.

- Trồng theo yêu cầu kỹ thuật, làm vệ sinh sạch sẽ, tưới nước 2 lần/ngày.

- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi trồng.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Đảm bảo cây sau khi trồng phát triển bình thường, lá xanh tươi, không sâu bệnh.

Đơn vị tính: đồng/100m2

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Trồng hoa công viên,

 

 

 

 

 

CX4.01.21

 - Loại cây

100m2

22.097.037

583.592

 

522.162

 

CX4.01.22

 - Loại giỏ

-

20.047.037

583.592

 

522.162

 

CX4.01.30 Trồng cây hàng rào

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động.

- Xúc và vận chuyển phân hữu cơ đổ đúng nơi quy định trong phạm vi 30m.

- Rải phân, vận chuyển cây giống bằng thủ công đến địa điểm quy định.

- Trồng theo yêu cầu kỹ thuật, làm vệ sinh sạch sẽ, tưới nước 2 lần/ngày.

- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi trồng.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Đảm bảo cây sau khi trồng phát triển bình thường, lá xanh tươi, không sâu bệnh.

Đơn vị tính: đồng/100m2

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX4.01.30

Trồng cây hàng rào

100m2

2.043.491

530.538

 

474.693

 

CX4.01.40 Trồng cây lá màu, bồn kiểng; cải tạo bồn kiểng

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động.

- Xúc và vận chuyển phân hữu cơ đổ đúng nơi quy định trong phạm vi 30m

- Rải phân, vận chuyển cây giống bằng thủ công đến địa điểm quy định.

- Trồng theo yêu cầu kỹ thuật, khoảng cách cây trồng tùy thuộc vào chiều cao thân cây, làm vệ sinh sạch sẽ, tưới nước 2 lần/ngày.

- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi trồng.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Đảm bảo cây sau khi trồng phát triển bình thường, lá xanh tươi, không sâu bệnh.

Đơn vị tính: đồng/100m2

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX4.01.40

Trồng cây lá màu, bồn kiểng

100m2

8.847.037

884.230

 

791.155

 

Ghi chú: Cải tạo bồn kiểng (Bồn kiểng, cây lá màu tùy theo chủng loại để xác định thời gian cải tạo thích hợp):

- Loại cây kiểng, lá màu sinh trưởng khoảng 04 tháng: Gấm thái, Tía tô, Dền lửa, Cẩm Thạch, Hồng Sa Đéc. . .: 04 tháng đến 06 tháng sẽ cải tạo một lần.

- Loại cây kiểng, lá màu sinh trưởng khoảng 06 tháng: Croton, Tai tượng, Lẻ bạn . . .: 06 đến 12 tháng sẽ cải tạo một lần.

- Loại cây kiểng, lá màu sinh trưởng > 12 tháng: Trang các loại, Trâm ổi, Lá trắng . . .: > 12 tháng đến < 24 tháng sẽ cải tạo một lần.

CX4.01.50 Trồng cỏ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động.

- Xúc và vận chuyển phân hữu cơ đổ đúng nơi quy định trong phạm vi 30m.

- Rải phân, vận chuyển cây giống bằng thủ công đến địa điểm quy định.

- Trồng theo yêu cầu kỹ thuật, xới đất trước khi trồng, xong phải dầm dẽ, làm vệ sinh sạch sẽ, tưới nước 2 lần/ngày.

- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi trồng.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Đảm bảo sau khi trồng đạt độ phủ kín đều, phát triển bình thường, cỏ xanh tươi, không sâu bệnh, không lẫn cỏ dại, đạt độ cao đều 5cm.

Đơn vị tính: đồng/100m2

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX4.01.51

Trồng cỏ lá tre

100m2

2.907.037

707.384

 

632.924

 

CX4.01.52

Trồng cỏ nhung

-

3.937.037

1.022.170

 

914.575

 

CX4.01.60 Trồng cây vào chậu

Thành phần công việc:

- Đổ đất phân vào chậu, trồng cây theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Dọn dẹp vệ sinh sau khi trồng, tưới nước 2 lần/ngày.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Đảm bảo cây sau khi trồng vào chậu phát triển bình thường, lá xanh tươi, không sâu bệnh.

Đơn vị tính: đồng/chậu

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Trồng cây vào chậu, kích thước chậu

 

 

 

 

 

 

CX4.01.61

 - (30x30)cm

chậu

7.843

4.067

 

3.639

 

CX4.01.62

 - (50x50)cm

-

17.956

6.366

 

5.696

 

CX4.01.63

 - (70x70)cm

-

40.474

14.148

 

12.658

 

CX4.01.64

 - (80x80)cm

-

57.593

21.222

 

18.988

 

CX4.01.70 Vận chuyển xếp chậu cây vào nơi trang trí

Thành phần công việc:

- Vận chuyển không làm gãy cây, vỡ chậu cây, xếp chậu vào nơi trang trí đúng yêu cầu kỹ thuật, cự ly vận chuyển trong phạm vi 30m.

Đơn vị tính: đồng/chậu

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Vận chuyển xếp chậu cây vào nơi trang trí, kích thước chậu

 

 

 

 

 

 

CX4.01.71

 - > 20cm

chậu

 

1.618

 

1.448

 

CX4.01.72

 - > 30cm

-

 

2.104

 

1.882

 

CX4.01.73

 - > 40cm

-

 

2.589

 

2.316

 

CX4.01.74

 - > 50cm

-

 

4.207

 

3.764

 

CX4.01.75

 - > 60cm

-

 

6.473

 

5.791

 

CX4.01.76

 - > 70cm

-

 

8.738

 

7.818

 

CX4.01.77

 - > 80cm

-

 

12.945

 

11.582

 

CX4.01.80 Bảo dưỡng bồn hoa, thảm cỏ, bồn kiểng, hàng rào

Thành phần công việc:

- Tưới bảo dưỡng trong 30 ngày sau khi trồng.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Sau thời gian bảo dưỡng 30 ngày: bồn kiểng, cây hàng rào phát triển bình thường, không sâu bệnh, không lẫn cỏ dại, được cắt tỉa gọn theo quy định. Thảm cỏ phải đạt độ phủ kín đều, phát triển bình thường, cỏ xanh tươi, không sâu bệnh, không lẫn cỏ dại.

Đơn vị tính: đồng/100m2/tháng

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Tưới nước bảo dưỡng bồn hoa, thảm cỏ, bồn kiểng, hàng rào

 

 

 

 

 

 

CX4.01.80

 - Bằng nước giếng bơm xăng

100m2/ tháng

 

161.814

168.061

144.781

152.927

CX4.01.81

 - Bằng nước giếng bơm điện

-

 

161.814

108.078

144.781

97.328

CX4.01.82

 - Bằng máy

nước

-

212.730

161.814

 

144.781

 

CX4.01.83

 - Bằng xe bồn 5m3

nước

-

212.730

177.995

577.109

159.259

558.959

CX4.01.84

 - Bằng xe bồn 8m3

nước

-

212.730

161.814

459.470

144.781

446.663

Ghi chú: Trường hợp sử dụng nước sông, nước rạch để thực hiện công tác bảo dưỡng thì không tính chi phí vật liệu.

Bảo dưỡng chậu kiểng

Yêu cầu kỹ thuật:

- Tưới rót vào gốc cây, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: đồng/100chậu/tháng

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Tưới nước bảo dưỡng chậu cây kiểng

 

 

 

 

 

 

CX4.01.85

 - Bằng nước giếng bơm xăng

100chậu /tháng

 

129.451

70.026

115.825

63.720

CX4.01.86

 - Bằng nước giếng bơm điện

-

 

129.451

86.462

115.825

77.862

CX4.01.87

 - Bằng nước máy

-

70.910

145.633

 

130.303

 

CX4.01.88

 - Bằng nước xe bồn 5m3

-

70.910

161.814

577.109

144.781

558.959

CX4.01.89

 - Bằng nước xe bồn 8m3

-

70.910

145.633

459.470

130.303

446.663

Ghi chú: Trường hợp sử dụng nước sông, nước rạch để thực hiện công tác bảo dưỡng thì không tính chi phí vật liệu.

II. DUY TRÌ THẢM CỎ; CÂY TRANG TRÍ

(Trồng dặm kiểng tạo hình; dây leo trồng trên hè phố thành cầu; hoa, kiểng trồng trong chậu nhựa nhỏ)

CX4.02.10 Trồng dặm kiểng tạo hình (Tỷ lệ trồng dặm 10%/năm)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động.

- Nhổ bỏ cây bị hư, chết.

- Xúc và vận chuyển phân hữu cơ đổ đúng nơi quy định trong phạm vi 30m,cho phân vào hố.

- Kích thước hố (đường kính x chiều sâu ) m.

- Vận chuyển cây bằng thủ công đến hố trồng

- Trồng thẳng cây, lèn chặt gốc, đứng vững giữ nước tưới, đóng cọc chống cây (3 cọc/cây), buộc giữ cọc vào thân cây bằng nilon, tưới nước 2 lần/ ngày.

- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi trồng.

Yêu cầu kỹ thuật:

Cây sau khi trồng đảm bảo không bị gãy cành, vỡ bầu.

Đơn vị tính: đồng/100cây trồng dặm/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX4.02.10

Trồng dặm kiểng tạo hình (tỷ lệ trồng dặm 10%/năm)

100cây/ lần

3.000.000

1.061.076

 

949.386

 

CX4.02.20 Duy trì dây leo trồng trên hè phố, thành cầu

Tưới nước dây leo trên hè phố, thành cầu

Đơn vị tính: đồng/100 gốc/năm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Tưới nước dây leo trên hè phố, thành cầu

 

 

 

 

 

 

CX4.02.21

 - Bằng nước xe bồn 5m3

100gốc/ năm

1.701.840

1.294.512

3.847.396

1.158.248

3.726.396

CX4.02.22

 - Bằng nước xe bồn 8m3

-

1.701.840

1.132.698

2.871.690

1.013.467

2.791.645

Chăm sóc dây leo

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Thực hiện các công tác theo đúng quy trình kỹ thuật bao gồm: Làm cỏ, xới gốc, rũ giàn, cắt tỉa cành nhánh khô héo, cột dây leo theo dàn; trừ sâu rệp; xịt thuốc dưỡng lá, bón phân hữu cơ.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Làm cỏ, xới gốc, rũ giàn, cắt tỉa cành nhánh khô héo, cột dây leo theo dàn: 12 lần/năm.

- Trừ sâu rệp: 3 đợt /năm, 2 lần/đợt.

- Bón phân hữu cơ: 04 lần/năm.

- Xịt thuốc dưỡng lá: 12 lần/năm.

- Thuốc sâu, thuốc dưỡng lá phun vào lúc trời mát.

Đơn vị tính: đồng/100 trụ/năm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX4.02.23

Chăm sóc dây leo

100 trụ/năm

1.705.964

3.466.180

 

3.101.320

 

CX4.02.30 Chăm sóc hoa, kiểng trồng trong chậu nhựa nhỏ

Hoa kiểng trồng trong chậu có đường kính 10cm, 12cm, 14cm, 16cm gồm các chủng loại kiểng sau: Chuỗi ngọc, dền đỏ, dền xanh, cẩm thạch, lá màu, hồng tỷ muội, hàm chó … dùng để lắp ghép tạo thành mảng tại dải phân cách bê tông, tiểu đảo, trên trụ giàn sắt, trồng tại gốc cây đường phố hoặc trên các thành cầu.

Tưới nước hoa kiểng trồng trong các chậu nhựa nhỏ

Thực hiện theo quy trình 480 lần/năm

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Tưới nước hoa kiểng trồng trong các chậu nhựa nhỏ

 

 

 

 

 

 

CX4.02.31

 - Bằng nước giếng bơm xăng

100m2/ lần

 

9.709

16.806

8.687

15.293

CX4.02.32

 - Bằng nước giếng bơm điện

-

 

12.945

17.292

11.582

15.572

CX4.02.33

- Bằng nước xe bồn 5m3

-

3.546

17.800

 

15.926

 

CX4.02.34

- Bằng nước xe bồn 8m3

-

3.546

12.945

17.230

11.582

16.750

CX4.02.40 Chăm sóc hoa, kiểng trồng trong các chậu nhựa nhỏ đk < 20cm

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Thực hiện các công tác theo đúng quy trình kỹ thuật bao gồm: Làm cỏ, cắt tỉa, thay bổ sung kiểng chậu, thay đổi kiểu sắp xếp.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Làm cỏ dại và cắt tỉa kiểng theo hình quy định: 12 lần/năm.

- Thay kiểng: 105%/năm (nếu thay hoa là 12 lần/năm/100%)

- Xịt thuốc: 02 lần/đợt và 03 đợt/năm.

- Giàn hoa hoặc bồn hoa kiểng phải luôn tươi tốt, phủ kín diện tích, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ và mục đích trang trí.

Đơn vị tính: đồng/100m2/năm (# 3600 chậu đk 16cm/năm)

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX4.02.40

Chăm sóc hoa, kiểng trồng trong chậu nhựa nhỏ đk < 20cm

100m2/ năm

 

2.427.210

 

2.171.715

 

III. BỨNG DI DỜI VÀ DƯỠNG KIỂNG TRỔ HOA, KIỂNG TẠO HÌNH

CX4.03.00 Bứng di dời kiểng trổ hoa, kiểng tạo hình

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Thực hiện các công tác theo đúng quy trình kỹ thuật.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Cây sau khi bứng không được bể bầu, phải được vô chậu, thêm đất và lèn chặt gốc.

Đơn vị tính: đồng/cây

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX4.03.00

Bứng di dời kiểng trổ hoa, kiểng tạo hình

cây

68.427

19.099

 

17.089

 

Dưỡng kiểng bứng di dời

Kiểng sau khi bứng di dời được vận chuyển về vườn ươm và dưỡng

CX4.03.10 Tưới nước bảo dưỡng kiểng bứng di dời

Thực hiện theo quy trình 60 lần bằng giếng khoan

Đơn vị tính: đồng/100chậu/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Tưới nước bảo dưỡng kiểng bứng di dời

 

 

 

 

 

 

CX4.03.11

 - Bằng nước giếng bơm xăng

100chậu /lần

 

5.663

9.804

5.067

8.921

CX4.03.12

 - Bằng nước giếng bơm điện

-

 

8.091

10.808

7.239

9.733

CX4.03.20 Chăm sóc kiểng sau khi bứng di dời

- Thực hiện trong thời gian 02 tháng.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động, vận chuyển đến nơi làm việc.

- Thực hiện các công tác theo đúng quy trình kỹ thuật.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Bón phân vô cơ: 01 lần.

- Phun thuốc trừ sâu: 02 lần.

- Nhổ cỏ dại, xới đất.

- Cây sau thời gian dưỡng 02 tháng phải đảm bảo có thể trồng lại được.

Đơn vị tính: đồng/100chậu/02 tháng

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX4.03.20

Chăm sóc kiểng sau khi bứng di dời

100chậu/ 02 tháng

140.250

433.273

 

387.665

 

IV. VỆ SINH THẢM CỎ, BỒN KIỂNG, ĐƯỜNG, VỈA HÈ, GHẾ ĐÁ, CHẬU KIỂNG

CX4.03.30 Quét rác trong công viên

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động

- Quét sạch rác bẩn, thu gom, vận chuyển đến nơi quy định

- Vệ sinh dụng cụ và cất vào nơi quy định

Yêu cầu kỹ thuật:

- Đường, bãi luôn sạch sẽ, không có rác bẩn.

Đơn vị tính: đồng/1000m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Quét rác trong công viên,

 

 

 

 

 

 

CX4.03.31

- đường nhựa, đường đan,

1000m2 /lần

 

29.127

 

26.061

 

CX4.03.32

- đường đất

-

 

51.780

 

46.330

 

CX4.03.33

- thảm cỏ

-

 

64.726

 

57.912

 

CX4.03.34

- vỉa hè (gạch lá dừa, mắt na …)

-

 

32.363

 

28.956

 

CX4.03.40 Nhặt rác công viên

Nhặt rác ở công viên: Áp dụng cho công viên

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ gắp rác, thùng hoặc bịch để đựng rác.

- Nhặt sạch rác (không bao gồm lá cây rớt từ cây xanh) trên toàn bộ diện tích công viên.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Số lần thực hiện: 365 lần/năm.

- Đảm bảo toàn bộ diện tích công viên luôn sạch sẽ.

Đơn vị tính: đồng/100m2/ ngày

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX4.03.41

Nhặt rác công viên

100m2/ ngày

 

324

 

290

 

Nhặt rác bồn hoa bồn kiểng trên giải phân cách, tiểu đảo

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động.

- Nhặt sạch rác trên toàn bộ các bồn hoa, bồn kiểng.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Số lần thực hiện: 365 lần/năm.

- Đảm bảo toàn bộ bồn hoa, bồn kiểng trên giải phân cách, tiểu đảo sạch rác trước 09 giờ.

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX4.03.42

Nhặt rác bồn hoa, bồn kiểng trên giải phân cách, tiểu đảo

100m2/ lần

 

809

 

724

 

CX4.03.50 Các công tác khác

Rửa vỉa hè

Thành phần công việc:

- Phun nước quét sạch vỉa hè, làm cỏ lối đi.

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX4.03.51

Rửa vỉa hè

100m2/ lần

7.091

9.709

 

8.687

 

Vệ sinh nền đá ốp lát

Thành phần công việc:

- Lau chùi, cọ rửa nền đá ốp lát, đảm bảo bệ vỉa luôn sạch, có độ bóng của từng loại vật liệu ốp.

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX4.03.52

Vệ sinh nền đá ốp lát

100m2/ lần

7.641

24.272

 

21.717

 

Làm cỏ đường đi trong công viên

Thành phần công việc:

- Làm sạch cỏ trên khu vực đường đan và đường đất.

- Thực hiện 03 lần/năm đối với đường đan và 04 lần/năm đối với đường đất.

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX4.03.53

Làm cỏ đường đan

100m2/ lần

 

64.726

 

57.912

 

CX4.03.54

Làm cỏ đường đất

-

 

129.451

 

115.825

 

Vệ sinh ghế đá

Thành phần công việc:

- Rửa và lau sạch ghế đá trong công viên.

- Thực hiện 52 lần/năm.

Đơn vị tính: đồng/10 cái/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX4.03.55

Vệ sinh ghế đá

10cái /lần

 

9.709

 

8.687

 

Vệ sinh bồn trồng hoa kiểng, chậu kiểng cao (bằng đá rửa)

Thành phần công việc:

- Lau chùi, cọ rửa đảm bảo chậu kiểng, bồn kiểng luôn sạch, có độ bóng của từng loại vật liệu.

- Thực hiện 52 lần/năm.

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX4.03.56

Vệ sinh bồn trồng hoa kiểng, chậu kiểng cao (bằng đá rửa)

100m2/ lần

7.641

25.890

 

23.165

 

V. VỆ SINH HỒ NƯỚC - BỂ PHUN - HỐ GA, CỐNG RÃNH

CX4.03.60 Thay nước hồ cảnh

Thành phần công việc:

- Bơm hút sạch nước cũ bẩn, cọ rửa xung quanh hồ, vét sạch bùn đất trong đáy hồ, vận chuyển rác bùn đổ tại nơi quy định, cấp nước mới cho hồ.

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX4.03.61

Thay nước hồ cảnh < 1.000m2

100m2/ lần

432.960

80.907

336.122

72.391

305.854

CX4.03.62

Thay nước hồ cảnh > 1.000m2

-

724.100

80.907

504.184

72.391

458.780

Vớt rác và lá khô trên mặt hồ, thông thụt béc phun

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX4.03.63

Vớt rác và lá khô trên mặt hồ, thông thụt béc phun

100m2/ lần

 

48.544

 

43.434

 

CX4.03.70 Duy trì bể phun và bể không phun

Thành phần công việc:

Cọ rửa trong và ngoài bể, dọn vớt rác, thay nước theo quy định, vận hành hệ thống phun với những bể có hệ thống phun, đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: đồng/bể/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Duy trì bể phun,

 

 

 

 

 

 

CX4.03.71

 - < 20m2

bể/lần

10.000

647.256

 

579.124

 

CX4.03.72

 - ≥ 20m2

-

20.000

970.884

 

868.686

 

 

Duy trì bể không phun,

 

 

 

 

 

 

CX4.03.73

 - < 3m2

bể/lần

1.000

97.088

 

86.869

 

CX4.03.74

 - < 20m2

-

10.000

485.442

 

434.343

 

CX4.03.75

 - ≥ 20m2

-

20.000

776.707

 

694.949

 

CX4.03.80 Tua vỉa đường, nạo vét cống, múc bùn các hố ga trong công viên

Thành phần công việc:

- Vét sạch bùn đất đọng trong cống rãnh và các hố ga trong công viên.

Đơn vị tính: đồng/m3

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX4.03.80

Tua vỉa đường, nạo vét cống, múc bùn các hố ga trong công viên

m3

 

173.309

 

155.066

 

VI. DUY TRÌ TƯỢNG, TIỂU CẢNH

CX4.03.90 Duy trì tượng, tiểu cảnh

Thành phần công việc:

- Lau, cọ rửa đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: đồng/tượng/lần

100m2 tiểu cảnh/ lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX4.03.91

Duy trì tượng công viên

tượng

 

24.272

 

21.717

 

CX4.03.92

Duy trì tiểu cảnh

100m2

 

32.363

 

28.956

 

VII. BẢO DƯỡNG CÂY XANH

CX4.05.70 Bảo dưỡng cây xanh sau khi trồng

Thành phần công việc:

- Được tính từ sau khi trồng xong đến lúc chăm sóc được 90 ngày để nghiệm thu. Bao gồm: Tưới nước, vun bồn, làm cỏ dại, sửa nọc chống, dọn dẹp vệ sinh trong vòng 90 ngày.

Đơn vị tính: đồng/cây /90 ngày

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Bảo dưỡng cây

 

 

 

 

 

 

CX4.05.71

 - Bằng nước giếng bơm điện

cây/90 ngày

 

64.726

17.076

57.912

15.378

CX4.05.72

 - Bằng nước giếng bơm xăng

-

 

64.726

11.204

57.912

10.195

CX4.05.73

 - Bằng nước xe bồn 5m3

-

8.509

64.726

38.474

57.912

37.264

CX4.05.74

- Bằng nước máy

-

8.509

64.726

 

57.912

 

CX4.05.90 Bảo dưỡng bồn cỏ sau khi trồng (kích thước bồn bình quân 3m2)

Thành phần công việc:

- Tưới nước, chăm sóc và nhổ cỏ dại, dọn vệ sinh.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Bồn cỏ sau thời gian bảo dưỡng 30 ngày đạt độ phủ kín đều, phát triển bình thường, cỏ xanh tươi, không sâu bệnh, không lẫn cỏ dại, đạt độ cao đều 05cm.

Đơn vị tính: đồng/bồn/tháng

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX4.05.90

Bảo dưỡng bồn cỏ sau khi trồng

bồn/ tháng

6.382

24.272

28.855

21.717

27.948

VIII. DUY TRÌ CÂY XANH

Phân loại cây bóng mát: Thay thế cho mục phân loại cây (chương III trang 26) trong định mức ban hành theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BXD ngày 23/4/2007)

+ Cây bóng mát mới trồng: Cây sau khi trồng 90 ngày (kể từ ngày nghiệm thu bảo dưỡng cây trồng đến 02 năm).

+ Cây bóng mát loại 1: Cây cao ≤ 6m và có đường kính thân cây ≤ 20cm

+ Cây bóng mát loại 2: Cây cao ≤ 12m và có đường kính thân cây ≤ 50cm

+ Cây bóng mát loại 3: Cây cao > 12m và có đường kính thân cây > 50cm

Trong đó: Đường kính thân cây tại chiều cao tiêu chuẩn (chiều cao 1,3m)

CX4.06.00 Duy trì cây xanh mới trồng (cây có bồn trồng cỏ gốc cây)

Thành phần công việc:

- Thực hiện các công tác đúng theo qui trình kỹ thuật, bao gồm:

+ Sửa tán, tạo hình và tẩy chồi: dùng kéo (hoặc cưa) cắt tỉa những cành hoặc chồi mọc không thích hợp với dáng, kiểu cần tạo: thực hiện trung bình 04 lần/năm

 + Chống sửa cây nghiêng: thực hiện trung bình 02 lần/năm

 + Trồng dặm cây chết: nhổ bỏ cây chết, đào hố trồng dặm thay thế cây chết, tính bình quân bằng 5% số cây mới trồng.

 + Dọn dẹp, vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Cây luôn đứng thẳng, tán cây cân đối.

Đơn vị tính: đồng/cây/năm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX4.06.00

Duy trì cây xanh mới trồng (cây có bồn trồng cỏ gốc cây)

cây/năm

20.060

17.685

 

15.823

 

CX4.06.10 Tuần tra phát hiện hư hại cây, bồn cỏ

Thành phần công việc:

- Thường xuyên tuần tra cây xanh, bồn cỏ thuộc khu vực quản lý.

- Phát hiện và đề xuất hoặc có biện pháp xử lý kịp thời cây sâu bệnh, ngã đổ, hư hại, cây xanh bị xâm hại; bồn cỏ bị chiếm dụng.

- Cây đường phố & bồn trồng cỏ gốc cây đường phố: thực hiện 365 lần/năm.

- Cây trong công viên: thực hiện 02 lần/năm.

Đơn vị tính: đồng/ 1000 cây (100 bồn)/ngày

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX4.06.10

Tuần tra phát hiện hư hại cây, bồn cỏ

1000cây

 

80.907

 

72.391

 

CX4.06.20 Vận chuyển rác cây xanh

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ và trang bị phòng hộ lao động

- Hốt sạch rác tại điểm tập trung lên xe vận chuyển; Phủ bạt trước khi xe chạy;

- Vận chuyển và xuống rác tại bãi

- Vệ sinh phương tiện dụng cụ lao động khi xong công việc

- Sử dụng ôtô tự đổ có sức chở 2T, cự li vận chuyển trong phạm vi 5km.

Đơn vị tính: đồng/cây

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Vận chuyển rác lấy cành khô, cành gẫy do dông bão, cắt mé tạo tán

 

 

 

 

 

 

CX4.06.21

 - cây loại 1

cây

 

647

1.651

579

1.591

CX4.06.22

 - cây loại 2

-

 

8.091

9.907

7.239

9.548

CX4.06.23

 - cây loại 3

-

 

19.418

36.987

17.374

35.647

 

Vận chuyển rác cây đốn hạ, cây đỗ ngã

 

 

 

 

 

 

CX4.06.24

 - cây loại 1

cây

 

9.709

12.483

8.687

12.031

CX4.06.25

 - cây loại 2

-

 

29.127

39.629

26.061

38.193

CX4.06.26

 - cây loại 3

-

 

56.635

66.048

50.673

63.656

CX4.06.27

Vận chuyển rác cây cắt thấp tán, khống chế chiều cao

cây

 

12.945

33.024

11.582

31.828

CX4.06.28

Vận chuyển phế thải, rác thảm cỏ gốc cây

-

 

3.625

9.973

3.243

9.612

Ghi chú: Nếu phạm vi vận chuyển ngoài 5km, thì chi phí máy cho công tác vận chuyển rác cây xanh được điều chỉnh với hệ số k = 0,15 cho mỗi km tiếp theo.

CX4.06.30 Quét vôi bó vỉa gốc cây

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vôi và nước tôi vôi

- Lọc vôi, quét vôi đúng yêu cầu kỹ thuật

- Quét vôi 03 nước trắng cho tất cả các mặt bó vỉa: thực hiện 03 lần/năm cho các ngày lễ 30/4; 02/9; Tết Dương Lịch & Tết Âm Lịch.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/bó vỉa

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX4.06.30

Quét vôi bó vỉa gốc cây

bó vỉa

2.069

3.236

 

2.896

 

IX. BỨNG DI DỜI VÀ DƯỠNG CÂY XANH

CX4.06.40 Bứng di dời cây xanh

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Thực hiện các công tác theo đúng quy trình kỹ thuật: Tháo dỡ và vận chuyển bó vỉa về nơi quy định, đào rãnh quanh gốc cây hai đợt, cắt tỉa gọn cành nhánh và sơn vết cắt, tỉa bầu đất, cưa rễ, sơn vết cắt rễ cây, bứng gốc, quấn xung quanh thân bằng bao bố, bó bầu cây loại 1 = 80 x 80 x 80, cây loại 2 = 100 x 100 x 100.

- Dọn dẹp vệ sinh, san lấp mặt bằng sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Cây sau khi bứng không được bể bầu, được bó chặt bằng bao nylon và quấn kỹ thân bằng bao bố.

Đơn vị tính: đồng/cây

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Bứng di dời cây xanh,

 

 

 

 

 

 

CX4.06.41

 - Cây loại 1

cây

26.829

190.994

146.835

170.889

141.623

CX4.06.42

 - Cây loại 2

-

41.057

286.491

220.253

256.334

212.434

CX4.06.50 Dưỡng cây xanh sau khi bứng di dời

Cây xanh sau khi bứng di dời được vận chuyển về vườn ươm và dưỡng trong thời gian 06 tháng.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động.

- Thực hiện các công tác theo đúng quy trình kỹ thuật.

- Tháo bó bầu cây bằng bao PE

- Quây bầu cây bằng cót ép (CL1 = 1,5 x 1,5 x 1; CL2 = 1,7 x 1,7 x 1) tăng cường đất đen - tro trấu, xơ dừa - phân hữu cơ (theo tỷ lệ 4-2-1).

- Dựng cây, chống đỡ cây cho thẳng, cột giằng bằng dây dù (tạo giá đỡ cho 10 cây, không chống riêng lẻ)

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Cây phục hồi tốt và phải đảm bảo có thể tái xuất vườn sau thời gian dưỡng 06 tháng.

Đơn vị tính: đồng/cây/06 tháng

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Dưỡng cây xanh sau khi bứng di dời,

 

 

 

 

 

 

CX4.06.51

 - Cây loại 1

cây/6 tháng

112.456

647.256

 

579.124

 

CX4.06.52

 - Cây loại 2

-

161.593

647.256

 

579.124

 

X. CHĂM SÓC RIÊNG CÂY CÒI CỌC VÀ MÉ TẠO HÌNH CÂY XANH

CX4.06.60 Chăm sóc riêng cây còi cọc

Một số cây xanh loại 1 hoặc loại 2 còi cọc không phát triển được phải lập danh sách để có chế độ chăm sóc riêng.

Thành phần công việc:

- Khảo sát, lập danh sách và chụp hình hiện trạng của cây cần chăm sóc riêng.

- Thực hiện chăm sóc theo đúng quy trình kỹ thuật

+ Thay đất: 01 lần/năm ;

+ Bón phân: 06 lần/năm;

+ Phun thuốc kích thích lá: 04 lần/năm

+ Tưới nước: 240 lần/năm

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Cây có chiều hướng chuyển biến tốt và phát triển hơn hẳn so với hiện trạng ban đầu sau 01 năm chăm sóc riêng.

Đơn vị tính: đồng/cây/năm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX4.06.60

Chăm sóc riêng cây còi cọc

cây/năm

85.803

103.985

76.948

93.040

74.528

CX4.06.70 Mé tạo hình cây xanh

Công tác chăm sóc cây xanh hiện nay mới chỉ thực hiện ở mức cắt tỉa tạo tán cân đối, để tạo tán cây có hình dáng cụ thể thẩm mỹ như: hình trứng, hình tháp, hình tròn, hình cầu … giống như các cây kiểng tạo hình cần phải bổ sung thêm định mức là 3 lần cắt tỉa/năm đối với cây loại 1, 2. Công tác mé tạo hình chỉ thực hiện đối với một số chủng loại cây như: me chua, bằng lăng, sọ khỉ, viết … và những cây này phải tập trung trên đoạn, tuyến, không nằm đơn lẻ.

Thành phần công việc:

- Khảo sát, lập danh sách và chụp hình hiện trạng của cây cần cắt tỉa.

- Chuẩn bị dụng cụ, xe máy vận chuyển đến nơi làm việc.

- Thực hiện các công tác theo đúng quy trình kỹ thuật.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Phải tạo được các cây có bộ tán đặc biệt, có hình dáng theo kích thước và thiết kế cụ thể, chiều cao các cây trên đoạn và trên tuyến phải bằng nhau.

Đơn vị tính: đồng/cây/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Mé tạo hình cây xanh,

 

 

 

 

 

 

CX4.06.71

 - Cây mới trồng

cây/lần

 

28.649

140.271

25.633

136.102

CX4.06.72

 - Cây loại 1

-

720

76.398

175.339

68.356

170.127

CX4.06.73

 - Cây loại 2

-

1.293

114.596

286.085

102.533

276.117

C - THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU

(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)

Stt

Tên vật tư

Đơn vị

Đơn giá
(đồng)

1

Áo quan 6 cạnh

cái

952.381

2

Bao nilon (1,2mx2,5m)

tấm

6.000

3

Bao tay cao su

đôi

4.000

4

Bột đất

kg

3.000

5

Cồn

lít

25.000

6

Chỉ năng

kg

10.000

7

Đinh

kg

14.545

8

Đá 1x2

m3

372.727

9

Điện năng

kwh

1.671

10

Điêzen 0,05S

lít

9.145

11

Dầu lạc

lít

20.000

12

Gas

kg

20.455

13

Giẻ lau

kg

5.000

14

Giấy xúc

kg

5.000

15

Hũ tro

cái

25.000

16

Mạt cưa

kg

1.000

17

Nước

lít

7

18

Quách

cái

50.000

19

Thuốc sát trùng phòng mổ

lít

20.000

20

Xăng RON 92

lít

13.845

21

Xà bông

kg

20.000

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG

* Hcb: Hệ số bậc lương của công nhân công trình đô thị quy định tại Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

* Đơn giá nhân công áp dụng theo Phụ lục I (đối với các quận), Phụ lục II (đối với các huyện) đính kèm Công văn số 1147/SLĐTBXD-LĐTLBHXD ngày 16/5/2017 của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, có khấu trừ chi phí tiền ăn giữa ca.

TT

Chức danh công việc

Bậc lương

Hệ số lương (Hcb)

Đơn giá (đồng/công)

Vùng II

Vùng III

 

I.6.b Dịch vụ công ích đô thị - Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm):

1

Vận hành các loại máy

3/7

2,31

204.257

182.757

 

I.6.c Dịch vụ công ích đô thị - Nhóm III (điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm):

2

Nạo vét tuyến cống; mai táng, điện táng

3/7

2,48

219.289

196.206

 

II.3 Công nhân lái xe:

 

 

 

 

 

Nhóm 1: Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn, xe khách dưới 20 ghế

 

3

Công nhân lái xe - nhóm 1

1/4

2,18

192.762

172.472

4

- nt -

2/4

2,57

227.247

203.327

5

- nt -

3/4

3,05

269.690

241.302

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ

STT

LOẠI MÁY & THIẾT BỊ

Số ca năm

Định mức (%)

Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng

Nhân công điều khiển máy

Nguyên giá (1000 đồng)

Chi phí nhiên liệu, năng lượng (CNL) (đồng/ca)

Chi phí nhân công điều khiển (CNC) (đồng/ca)

Giá ca máy (CCM) (đồng/ca)

Khấu hao

Sửa chữa

Chi phí khác

Vùng II

Vùng III

Vùng II

Vùng III

 

Ô tô vận tải thùng - trọng tải:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

2 T

220

18

6,2

6

12 lít xăng

1x2/4 lái xe nhóm 1

159.800

171.124

227.247

203.327

604.658

580.738

 

Xe bồn hút bùn, hút mùn khoan - dung tích:

 

 

 

 

 

 

 

 

2

3m3 (4,5T)

220

17

5,2

6

27 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 1

560.300

259.261

269.690

241.302

1.203.857

1.175.469

3

Lò thiêu gas chuyên dùng

280

14

5,5

6

 

2x3/7

1.529.000

 

408.514

392.412

1.724.546

1.708.444

4

Xe chuyên dùng nhặt xác

120

17

4,5

6

15 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 1

555.500

144.034

227.247

203.327

1.565.606

1.541.686

5

Cụm tời nạo vét cống

150

20

5,8

5

6 lít xăng

 

85.000

85.562

 

 

248.762

248.762

C. THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ

Công tác nhặt xác, bảo quản xác, thiêu xác, thiêu cốt, chôn xác; (chôn tro) vô thừa nhận.

MT6.04.10 Công tác nhặt xác vô thừa nhận

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến điểm được thông báo,

- Công nhân thực hiện các thao tác như: thoa dầu phộng, đeo găng tay, …

- Khiêng tử thi lên tấm nilon, bao bọc, đưa lên băng ca, đưa lên xe chở về nhà ướp xác,

- Vệ sinh phương tiện, cá nhân.

Điều kiện kỹ thuật:

- Các công cụ lao động, bảo hộ lao động trang bị cần thiết.

- Thường trực 24/24 giờ.

Đơn vị tính: đồng/xác

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

MT6.04.10

Công tác nhặt xác vô thừa nhận

xác

51.000

438.578

1.565.606

392.412

1.541.686

MT6.04.20 Công tác bảo quản xác vô thừa nhận

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động

- Đưa xác từ xe nhặt xác vào hộc lưu xác của máy ướp

- Chuyển xác lên bàn mổ giải phẫu tử thi

- Tắm xác, chuyển cho bộ phận mai táng (hoặc tiếp tục bảo quản).

Điều kiện kỹ thuật:

- Các công cụ lao động, bảo hộ lao động trang bị cần thiết.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

MT6.04.20

Công tác bảo quản xác vô thừa nhận

xác

59.400

877.156

 

784.824

 

MT6.04.30 Công tác thiêu hoặc chôn xác vô thừa nhận

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động.

- Tẩn liệm xác, đặt vào áo quan, …

- Đưa vào lò thiêu gas đã quy định.

- Cào tro hài cốt cho vào hũ, chuyển vào nơi lưu trữ, sau đó đem chôn.

Điều kiện kỹ thuật:

- Các công cụ lao động, bảo hộ lao động trang bị cần thiết.

Đơn vị tính: đồng/xác

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

MT6.04.31

Công tác thiêu xác vô thừa nhận

xác

2.256.440

438.578

862.273

392.412

854.222

MT6.04.32

Công tác chôn xác vô thừa nhận

-

1.013.108

328.934

 

294.309

 

MT6.04.40 Công tác thiêu cốt (chôn tro) vô thừa nhận

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động.

- Đưa cốt trên mâm thiêu (sau khi bốc cốt) vào lò thiêu.

- Cào tro hài cốt cho vào quách hũ, đặt vào áo quan, đem chôn.

Điều kiện kỹ thuật:

- Các công cụ lao động, bảo hộ lao động trang bị cần thiết.

Đơn vị tính: đồng/cốt

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

MT6.04.41

Công tác thiêu cốt vô thừa nhận

cốt

459.100

87.716

689.818

78.482

683.378

MT6.04.42

Công tác chôn tro

-

25.000

109.645

 

98.103

 

MT7.02.00 Nạo vét tuyến cống bằng xe chuyên dụng kết hợp cụm tời

Thành phần công việc:

- Trưởng nhóm giải thích ngắn gọn nội dung công việc cho các thành viên trong nhóm.

- Tiến hành kiểm tra và bảo dưỡng xe chuyên dụng hàng ngày: kiểm tra dầu động cơ; kiểm tra lốp xe; kiểm tra trang thiết bị.

- Đặt các biển báo hiệu công trường và chuẩn bị hiện trường thi công.

- Mở nắp các hố ga.

- Đặt các biển báo hiệu công trường và chuẩn bị hiện trường thi công.

- Mở nắp các hố ga.

- Chặn dòng nước khi mực nước thải trong tuyến cống thực hiện công việc quá cao (bằng các nút chặn).

- Làm vệ sinh cửa thu nước mưa trên đường.

- Làm sạch ngăn lắng cát (nếu có).

- Nạo vét hố ga lần đầu: Nạo vét các hố ga và điều chỉnh mực nước thải bằng chức năng hút của xe chuyên dụng.

- Nạo vét tuyến cống: Lắp đặt hai cụm tời tại vị trí các hố ga; Luồn dây cáp kéo qua lòng tuyến cống; Cố định dụng cụ thông tắc ở hai đầu (của từng cụm tời). Lắp đặt các bộ phận định hướng dây cáp ở từng hố ga; Khi một bên tời kéo thì bên kia thả (và ngược lại); Dụng cụ thông tắc chạy trong lòng tuyến cống, kéo bùn, lắng cặn, chất rắn và nước thải về phía các hố ga; Kéo qua, kéo lại dụng cụ thông tắc nhiều lần cho tới khi đạt được mục tiêu thông tắc.

- Nạo vét hố ga lần hai: Bùn, lắng cặn, chất rắn và nước thải được hút lên xe chuyên dụng; Sau khi nạo vét, các trang thiết bị được tháo ra và đậy nắp các hố ga lại cẩn thận; Kiểm tra lần cuối và thu dọn hiện trường thi công; Ghi chép các hoạt động đã thực hiện vào Lệnh công việc.

Yêu cầu kỹ năng:

- Trưởng nhóm phải có đủ kiến thức và kinh nghiệm vận hành mạng lưới thoát nước và sử dụng xe chuyên dụng một cách chính xác, bao gồm việc sử dụng đúng các trang thiết bị, xe cộ chuyên dụng.

- Các thành viên trong nhóm phải kiến thức cơ bản về vận hành mạng lưới thoát nước và phải được hướng dẫn về việc sử dụng các trang thiết bị, xe cộ chuyên dụng.

An toàn lao động:

- Nên cố gắng tiến hành từ trên mặt đất đối với những công việc có thể thực hiện được. Chỉ chui xuống hố ga trong trường hợp bất đắc dĩ và thực sự cần thiết.

- Nếu phải chui xuống hố ga, bắt buộc phải kiểm tra khí độc, sử dụng giá ba chân và dây cứu hộ (nếu cần thiết).

- Các trang thiết bị bảo hộ lao động phải được sử dụng liên tục trong suốt quá trình thực hiện công việc.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

MT7.02.00

Nạo vét tuyến cống bằng xe chuyên dụng kết hợp cụm tời

m3 bùn

 

219.289

251.260

196.206

245.478

Bảng phân loại cấp đất

(Dùng cho công tác đào, vận chuyển, đắp đất bằng thủ công)

Cấp đất

Nhóm đất

Tên đất

Dụng cụ tiêu chuẩn xác định nhóm đất

I

1

- Đất phù sa, cát bồi, đất màu, đất mùn, đất đen, đất hoàng thổ.

- Đất đồi sụt lở hoặc đất nơi khác đem đến đổ (thuộc đất nhóm 4 trở xuống) chưa bị nén chặt.

Dùng xẻng xúc dễ dàng

2

- Đất cát pha thịt hoặc đất thịt pha cát.

- Đất cát pha sét.

- Đất màu ẩm ướt nhưng chưa đến trạng thái dính dẻo.

- Đất nhóm 3, nhóm 4 sụt lở hoặc đất nơi khác đem đến đổ đã bị nén chặt nhưng chưa đến trạng thái nguyên thổ.

- Đất phù sa, cát bồi, đất màu, đất bùn, đất nguyên thổ tơi xốp có lẫn rễ cây, mùn rác, sỏi đá, gạch vụn, mảnh sành kiến trúc đến 10% thể tích hoặc 50kg đến 150kg trong 1m3.

Dùng xẻng cải tiến ấn nặng tay xúc được

3

- Đất cát pha thịt hoặc đất sét pha cát.

- Đất sét vàng hay trắng, đất thịt, đất chua, đất kiềm ở trạng thái ẩm mềm.

- Đất cát, đất đen, đất mùn có lẫn sỏi đá, mảnh vụn kiến trúc, mùn rác, gốc rễ cây từ 10% đến 20% thể tích hoặc từ 150kg đến 300kg trong 1m3.

- Đất cát có lượng ngậm nước lớn, trọng lượng từ 1,7 tấn/1m3 trở lên.

Dùng xẻng cải tiến đạp bình thường đã ngập xẻng

II

4

- Đất đen, đất mùn ngậm nước nát dính.

- Đất thịt, đất sét pha thịt, pha cát, ngậm nước nhưng chưa thành bùn.

- Đất do thân cây, lá cây mục tạo thành, dùng mai cuốc đào không thành tảng mà vỡ ra rời rạc như xỉ.

- Đất thịt, đất sét nặng kết cấu chặt.

- Đất mặt sườn đồi có nhiều cỏ cây sim, mua, dành dành.

- Đất màu mềm.

- Đất thịt pha màu xám (bao gồm màu xanh lam, màu xám của vôi).

Dùng mai xắn được

II

5

- Đất mặt sườn đồi có ít sỏi.

- Đất đỏ ở đồi núi.

- Đất sét pha sỏi non.

- Đất sét trắng kết cấu chặt lẫn mảnh vụn kiến trúc hoặc rễ cây đến 10% thể tích hoặc 50kg đến 150kg trong 1m3.

- Đất cát, đất đen, đất mùn, đất hoàng thổ có lẫn sỏi đá, mảnh vụn kiến trúc từ 25% đến 35% thể tích hoặc từ >300kg đến 500kg trong 1m3.

Dùng cuốc bàn cuốc được

III

6

- Đất thịt, đất sét, đất nâu rắn chắc cuốc ra chỉ được từng hòn nhỏ.

- Đất chua, đất kiềm thô cứng.

- Đất mặt đê, mặt đường cũ.

- Đất mặt sườn đồi lẫn sỏi đá có sim, mua, dành dành mọc lên dầy.

- Đất thịt, đất sét, kết cấu chặt lẫn cuội sỏi mảnh vụn kiến trúc, gốc rễ cây > 10% đến 20% thể tích hoặc từ 150kg đến 300kg trong 1m3.

- Đá vôi phong hóa già nằm trong đất đào ra từng tảng được, khi còn trong đất thì tương đối mềm đào ra lại rắn dần lại, đập vỡ vụn ra như xỉ.

- Đất đồi lẫn từng lớp sỏi, lượng sỏi từ 25% đến 35% lẫn đá tảng, đá trái đến 20% thể tích.

- Đất mặt đường đá dăm hoặc đường đất rải mảnh sành, gạch vỡ.

Dùng cuốc bàn cuốc chối tay, phải dùng cuốc chim to lưỡi để đào

III

7

- Đất cao lanh, đất thịt, đất sét kết cấu chặt lẫn mảnh vụn kiến trúc, gốc rễ cây từ 20% đến 30% thể tích hoặc > 300kg đến 500kg trong 1m3.

Dùng cuốc chim nhỏ lưỡi nặng trên 2,5kg

IV

8

- Đất lẫn đá tảng, đá trái > 20% đến 30% thể tích.

- Đất mặt đường nhựa bị hỏng.

- Đất lẫn vỏ loài trai, ốc (đất sò) kết dính chặt tạo thành tảng được (vùng ven biển thường đào để xây tường).

- Đất lẫn bọt đá.

- Đất lẫn đá tảng, đá trái > 30% thể tích, cuội sỏi giao kết bởi đất sét.

Dùng cuốc chim nhỏ lưỡi nặng trên 2,5kg hoặc dùng xà beng đào được

9

- Đất có lẫn từng vỉa đá, phiến đá ong xen kẽ (loại đá khi còn trong lòng đất tương đối mềm).

- Đất sỏi đỏ rắn chắc

Dùng xà beng chồng búa mới đào được

Bảng phân cấp đất

(Dùng cho công tác đào, vận chuyển, đắp đất bằng máy)

Cấp đất

Tên đất

Công cụ tiêu chuẩn xác định

I

Đất cát, đất phù sa bồi, đất màu, đất mùn, đất đen, cát pha thịt, đất thịt pha sét, đất hoàng thổ, đất bùn. Các loại đất trên có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, đá dăm, mảnh chai từ 20% trở lại, không có rễ cây to, có độ ẩm tự nhiên dạng nguyên thổ hoặc tơi xốp, hoặc từ nơi khác đem đến đổ đã bị nén chặt tự nhiên. Cát đen, cát vàng có độ ẩm tự nhiên, sỏi, đá dăm, đá vụn đổ thành đống.

 

II

Gồm các loại đất cấp I có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, gạch vỡ, đá dăm, mảnh chai từ 20% trở lên, không có rễ cây to, có độ ẩm tự nhiên hay khô. Đá á sét, mảnh sành, mảnh chai, gạch vỡ không quá 20% ở dạng nguyên thổ hoặc từ nơi khác đổ đến đã bị nén tự nhiên có độ ẩm tự nhiên hoặc khô rắn.

Dùng mai, xẻng hoặc cuốc bàn xắn được miếng mỏng

III

Đất á sét, cao lanh, sét trắng, sét vàng, sét đỏ, đất đồi núi lẫn sỏi sạn, mảnh sành, mảnh chai, gạch vỡ từ 20% trở lên có lẫn rễ cây. Các loại đất trên có trạng thái nguyên thổ, có độ ẩm tự nhiên hoặc khô cứng, hoặc đem đổ ở nơi khác đến có đầm nén.

Dùng cuốc chim mới cuốc được

Bảng đối chiếu trọng lượng dây dẫn

TT

Tiết diện tiêu chuẩn (mm2)

Đường kính tính toán của dây dẫn (mm)

Khối lượng tính toán của dây (kg/1000m)

 

Dây đồng (M)

 

 

1

4

2,2

35

2

6

2,7

52

3

10

3,5

87

4

16

5

140

5

25

6,3

221

6

35

7,5

323

7

50

8,9

439

8

70

10,8

618

9

95

12,5

837

10

120

14

1058

11

150

15,8

1338

12

185

17,4

1627

13

240

19,9

2120

14

300

22,1

2608

15

400

25,6

3521

 

Dây nhôm (A)

 

 

16

16

5,1

44

17

25

6,4

66

18

35

7,5

95

19

50

9

136

20

70

10,7

191

21

95

12,4

257

22

120

14

322

23

150

15,8

407

24

185

17,5

503

25

240

20

656

 

Dây nhôm lõi thép (AC)

 

 

26

10

4,4

36

27

16

5,4

62

28

25

6,6

92

29

35

8,4

150

30

50

9,6

196

31

70

11,4

275

32

95

13,5

386

33

120

15,2

492

34

150

17

617

35

185

19

771

36

240

21,6

997

37

300

24,2

1257

38

400

28

660

 

Dây ACO

 

 

39

150

16,6

559

40

185

18,4

687

41

240

21,6

937

42

300

23,5

1098

 

Dây ACY

 

 

43

120

15,5

530

44

150

17,5

678

45

185

19,6

850

46

240

22,4

1111

47

300

25,2

1390

 

Dây thép mạ kẽm CMC

 

 

48

25

5,6

194,3

49

35

7,8

229,7

50

50

9,2

396

51

70

11,5

631,6

 

PHỤ LỤC SỐ 1

PHÂN LOẠI MẶT ĐƯỜNG ĐÔ THỊ

(Phục vụ việc áp dụng đơn giá quét, gom rác bằng thủ công)

Cấp mặt đường

Tên lớp mặt

I

- Bê tông

- Bê tông nhựa rải thảm bằng máy

- Phiến đá lát (phiến đá to)

II

- Bê tông nhựa rải nguội bằng thủ công

III

- Đá dăm nhựa bán thâm nhập

IV

- Đá dăm nước

- Đường cấp phối tự nhiên

 

MỤC LỤC

Mã hiệu

Nội dung

Trang

 

Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng

 

 

A - Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị

 

 

Bảng giá vật liệu

 

 

Bảng giá nhân công

 

 

Bảng giá máy thi công

 

 

Phần I - Công tác đào hố móng cột (trụ), mương cáp và rãnh tiếp địa

 

CS7.01.00

Đào hố móng cột (trụ), rãnh cáp, rãnh tiếp địa trên nền đất, nền đường nhựa và trên hè phố

 

CS.7.01.60

Vận chuyển tiếp 1000m, cự ly ≤ 2km

 

CS.7.02.00

Vận chuyển tiếp 1000m, cự ly ≤ 4km

 

CS.7.02.40

Vận chuyển tiếp 1000m, cự ly ≤ 7km

 

CS.7.02.80

Vận chuyển tiếp 1000m, cự ly > 7km

 

CS.7.03.00

Đào hố móng cột, rãnh cáp, rãnh tiếp địa trên nền đường nhựa

 

CS.7.03.90

Đào hố móng cột, rãnh cáp, rãnh tiếp địa trên hè phố

 

CS.7.04.00

Lấp đất, cát hố móng, rãnh cáp

 

CS.7.04.30

Lát gạch và rải lưới thép xuống rãnh cáp

 

CS.7.04.40

Đổ bê tông móng cột tại chỗ

 

 

II. Lắp đặt hệ thống đèn tín hiệu giao thông

 

CS.7.04.50

Lắp đặt tủ điều khiển giao thông

 

CS.7.04.60

Lắp đặt cột đèn tín hiệu giao thông

 

CS.7.04.70

Lắp đặt bộ đèn tín hiệu giao thông

 

CS.7.04.80

Lắp đặt khung móng tủ điều khiển giao thông

 

 

II. Quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông

 

CS.7.05.00

Quản lý hệ thống đèn tín hiệu giao thông

 

CS.7.05.10

Sửa chữa bộ phận điều khiển tín hiệu giao thông

 

CS.7.05.20

Thay bộ điều khiển đèn tín hiệu giao thông

 

CS.7.05.30

Thay thiết bị trong tủ điều khiển đèn tín hiệu giao thông

 

CS.7.05.40

Duy tu, bảo dưỡng tủ điều khiển đèn tín hiệu giao thông

 

CS.7.05.50

Duy tu, bảo dưỡng cột đèn, bầu đèn, mặt đèn tín hiệu giao thông

 

CS.7.05.60

Thay bóng đèn tín hiệu giao thông

 

CS.7.05.70

Thay kính màu tín hiệu giao thông

 

CS.7.05.80

Thay phản quang đèn tín hiệu giao thông

 

CS.7.05.90

Thay dây lên đèn

 

CS.7.06.00

Sửa chữa chạm chập, sự cố lưới điện hệ thống đèn tín hiệu giao thông

 

 

B - Duy trì cây xanh đô thị

 

 

Bảng giá vật liệu

 

 

Bảng giá nhân công

 

 

Bảng giá máy thi công

 

 

I. Trồng và bảo dưỡng cây hoa, cây kiểng, cây hàng rào và thảm cỏ

 

CX4.01.00

Cung cấp và vận chuyển đất đen trồng cỏ, kiểng

 

CX4.01.10

Trồng cây kiểng, cây tạo hình, cây trổ hoa

 

CX4.01.20

Trồng hoa công viên

 

CX4.01.30

Trồng cây hàng rào

 

CX4.01.40

Trồng cây lá màu, bồn kiểng; cải tạo bồn kiểng

 

CX4.01.50

Trồng cỏ

 

CX4.01.60

Trồng cây vào chậu

 

CX4.01.70

Vận chuyển xếp chậu cây vào nơi trang trí

 

CX4.01.80

Bảo dưỡng bồn hoa, thảm cỏ, bồn kiểng, hàng rào

 

CX4.01.85

Bảo dưỡng chậu kiểng

 

 

II. Duy trì thảm cỏ; cây trang trí

 

CX4.02.10

Trồng dặm kiểng tạo hình (tỷ lệ trồng dặm 10%/năm)

 

CX4.02.20

Công tác tưới nước dây leo trên hè phố, thành cầu

 

CX4.02.23

Công tác chăm sóc dây leo

 

CX4.02.30

Tưới nước hoa kiểng trồng trong các chậu nhựa nhỏ

 

CX4.02.40

Chăm sóc hoa, kiểng trồng trong các chậu nhựa nhỏ đk < 20cm

 

 

III. Bứng di dời và dưỡng kiểng trổ hoa, kiểng tạo hình

 

CX4.03.00

Bứng di dời kiểng trổ hoa, kiểng tạo hình

 

CX4.03.10

Công tác tưới nước bảo dưỡng kiểng bứng di dời

 

CX4.03.20

Chăm sóc kiểng sau khi bứng di dời

 

 

IV. Vệ sinh thảm cỏ, bồn kiểng, đường, vỉa hè, ghế đá, chậu kiểng

 

CX4.03.30

Quét rác trong công viên

 

CX4.03.40

Nhặt rác công viên

 

CX4.03.42

Nhặt rác bồn hoa, bồn kiểng trên giải phân cách, tiểu đảo

 

CX4.03.50

Rửa vỉa hè

 

CX4.03.52

Vệ sinh nền đá ốp lát

 

CX4.03.53

Làm cỏ đường đi trong công viên

 

CX4.03.55

Vệ sinh ghế đá

 

CX4.03.56

Vệ sinh bồn trồng hoa kiểng, chậu kiểng cao (bằng đá rửa)

V. Vệ sinh hồ nước - bể phun - hố ga, cống rãnh

 

CX4.03.60

Thay nước hồ cảnh

 

CX4.03.63

Vớt rác và lá khô trên mặt hồ, thông thụt béc phun

 

CX4.03.70

Duy trì bể phun và bể không phun

 

CX4.03.80

Tua vỉa đường, nạo vét cống, múc bùn các hố ga trong công viên

 

 

VI. Duy trì tượng, tiểu cảnh - vận hành máy bơm hồ phun

 

CX4.03.90

Duy trì tượng, tiểu cảnh

 

 

VII. Bảo dưỡng cây xanh

 

CX4.05.70

Bảo dưỡng cây xanh sau khi trồng

 

CX4.05.90

Bảo dưỡng bồn cỏ sau khi trồng (kích thước bồn bình quân 3m2)

 

 

VIII. Duy trì cây xanh

 

CX4.06.00

Duy trì cây xanh mới trồng (cây có bồn trồng cỏ gốc cây)

 

CX4.06.10

Tuần tra phát hiện hư hại cây, bồn cỏ

 

CX4.06.20

Vận chuyển rác cây xanh

 

CX4.06.30

Quét vôi bó vỉa gốc cây

 

 

IX. Bứng di dời và dưỡng cây xanh

 

CX4.06.40

Bứng di dời cây xanh

 

CX4.06.50

Dưỡng cây xanh sau khi bứng di dời

X. Chăm sóc riêng cây còi cọc và mé tạo hình cây xanh

 

CX4.06.60

Chăm sóc riêng cây còi cọc

 

CX4.06.70

Mé tạo hình cây xanh

 

 

C - Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị

 

 

Bảng giá vật liệu

 

 

Bảng giá nhân công

 

 

Bảng giá máy thi công

 

MT6.04.10

Công tác nhặt xác vô thừa nhận

 

MT6.04.20

Công tác bảo quản xác vô thừa nhận

 

MT6.04.30

Công tác thiêu hoặc chôn xác vô thừa nhận

 

MT6.04.40

Công tác thiêu cốt (chôn tro) vô thừa nhận

 

MT7.02.00

Nạo vét tuyến cống bằng xe chuyên dụng kết hợp cụm tời

 

 

Phụ lục

 

 

Mục lục

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 99/QĐ-SXD năm 2017 công bố Đơn giá Dịch vụ công ích đô thị thành phố Cần Thơ - Phần bổ sung, bao gồm: Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị; Duy trì cây xanh đô thị; Thu gom vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị

  • Số hiệu: 99/QĐ-SXD
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 08/06/2017
  • Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dược
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản