- 1Quyết định 02/2008/QĐ-BNV về mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Quyết định 114/2008/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương; luân chuyển Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương; chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức Nhà nước và cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thành phố tỉnh Bắc Giang
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Luật cán bộ, công chức 2008
- 5Luật viên chức 2010
- 1Quyết định 36/2020/QĐ-UBND quy định về tuyển chọn viên chức lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2020
- 3Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 99/2012/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 16 tháng 4 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND ngày 03/12/2004, Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức và miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 27/TTr-SNV ngày 15/02/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Bãi bỏ Quyết định số 81/QĐ-UBND ngày 30/7/2010 của UBND tỉnh phê duyệt
Đề án tuyển chọn trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương trực thuộc sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện; cấp trưởng, cấp phó đơn vị sự nghiệp trực thuộc phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
Điều 3. Các Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố và các tập thể, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
TUYỂN CHỌN CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 99/2012/QĐ-UBND ngày 16/4/2012 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh:
Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; các đơn vị sự nghiệp công
lập trực thuộc Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND cấp huyện; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và các trường: mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, phổ thông cơ sở trên địa bàn huyện, thành phố.
2. Đối tượng điều chỉnh:
a) Cấp trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập nêu tại khoản 1 Điều 1 Quy định này;
b) Cấp phó các đơn vị sự nghiệp công lập nêu tại khoản 1 Điều 1 Quy định này chỉ
tổ chức tuyển chọn khi có từ 02 ứng viên trở lên đăng ký dự tuyển; trường hợp chỉ có 01 ứng viên đăng ký dự tuyển thì không tổ chức tuyển chọn mà thực hiện quy trình bổ nhiệm theo quy định hiện hành.
3. Quy định này không điều chỉnh đối với một số đơn vị sự nghiệp công lập và chức danh sau:
a) Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập có tính chất đặc thù hoặc quy mô nhỏ (dưới 20 biên chế và lao động hợp đồng có tham gia Bảo hiểm xã hội);
b) Chức danh thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý; cấp phó của trường hạng II ở các bậc học: mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, phổ thông cơ sở;
c) Đơn vị sự nghiệp công lập và chức danh không điều chỉnh ở quy định này, việc bổ nhiệm lãnh đạo quản lý được thực hiện theo quy định hiện hành.
4. Căn cứ tình hình thực tế, Giám đốc Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố điều động, luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức tới giữ chức vụ cán bộ, quản lý đơn vị sự nghiệp nêu tại khoản 1 Điều 1 quy định này mà không cần tổ chức tuyển chọn; việc điều động, luân chuyển thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 2. Đối tượng đăng ký dự tuyển
1. Công chức, viên chức do cấp uỷ và tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị có nhu cầu tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý giới thiệu người trong quy hoạch của cơ quan, đơn vị mình tham gia dự tuyển.
Đối với công chức, viên chức tham gia dự tuyển ở chức danh do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm phải do cấp uỷ và tập thể lãnh đạo cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp thống nhất giới thiệu người trong quy hoạch chức danh tuyển chọn tại đơn vị hoặc người khác trong ngành được quy hoạch chức danh tương đương, có trình độ chuyên môn phù hợp với chức danh tuyển chọn.
2. Công chức, viên chức trong quy hoạch chức danh tương đương với chức danh tuyển chọn được Chủ tịch UBND tỉnh giới thiệu tham gia dự tuyển.
3. Công chức, viên chức có trình độ chuyên môn phù hợp với chức danh tuyển chọn, có quy hoạch chức danh tương đương với chức danh tuyển chọn, được người đứng đầu cơ quan khác giới thiệu tham gia dự tuyển.
4. Công chức, viên chức trong và ngoài ngành thuộc các cơ quan trong tỉnh, có trình độ chuyên môn phù hợp với chức danh tuyển chọn, có đơn tự nguyện đăng ký tham gia dự tuyển và được cấp ủy, cơ quan, đơn vị nơi công chức, viên chức đang công tác nhận xét, đánh giá có đủ điều kiện, tiêu chuẩn tham gia dự tuyển.
1. Có sự lãnh đạo, chỉ đạo và thống nhất của cấp ủy Đảng cơ quan tổ chức tuyển chọn.
Điều 4. Điều kiện, tiêu chuẩn của người tham gia dự tuyển
Người tham gia dự tuyển phải có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn sau đây:
1. Là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có phẩm chất, đạo đức tốt; có lịch sử chính trị rõ ràng; có ý thức tổ chức kỷ luật cao; nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
2. Tốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng trở lên theo chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác của chức danh tuyển chọn; có ít nhất 01 chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A và chứng chỉ tin học văn phòng trình độ A để phục vụ công tác quản lý, điều hành.
3. Tuổi đời: Thực hiện theo Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo ban hành theo Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ.
Riêng cấp phó đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh thực hiện theo khoản 3 Điều 5 Quyết định số 114/2008/QĐ-UBND ngày 31/10/2008 của UBND tỉnh ban hành Quy định tiêu chuẩn trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương; luân chuyển trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương; chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức Nhà nước và cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, UBND huyện, thành phố tỉnh Bắc Giang.
4. Có đủ sức khoẻ được cơ quan y tế có thẩm quyền xác nhận.
5. Không trong thời gian truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đang áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không trong thời gian bị cấm đảm nhiệm chức vụ quản lý, điều hành theo quy định của pháp luật; không trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
Điều 5. Hồ sơ đăng ký tuyển chọn
1. Hồ sơ dự tuyển, gồm có:
a) Đơn đăng ký tham gia dự tuyển;
b) Văn bản đồng ý cho công chức, viên chức tham gia dự tuyển của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đang công tác và ý kiến nhận xét về phẩm chất, đạo đức, năng lực công tác của người có thẩm quyền quản lý công chức, viên chức đó;
c) Sơ yếu lý lịch (mẫu 2c-BNV ban hành theo Quyết định số 02/2008/QĐ- BVN ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ), có chứng nhận của cơ quan, đơn vị đang công tác;
d) Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ;
đ) Phiếu khám sức khoẻ của cơ sở y tế cấp huyện trở lên và trong thời hạn không quá 6 tháng trước ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
e) Bản nhận xét của địa phương nơi cư trú.
2. Số lượng hồ sơ 02 bộ (nộp tại cơ quan, đơn vị có nhu cầu tuyển chọn); thời gian nhận hồ sơ trong 10 ngày làm việc, kể từ khi công bố Kế hoạch tuyển chọn trên phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 6. Chương trình hành động của người dự tuyển
Chương trình hành động của người dự tuyển, gồm những nội dung sau:
1. Đánh giá thực trạng về tổ chức và hoạt động (trong 03 năm liên tục liền kề với thời gian tổ chức tuyển chọn); những thuận lợi, khó khăn, thời cơ, thách thức của cơ quan, đơn vị tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý.
2. Đề ra mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể phát triển cơ quan, đơn vị trong thời hạn giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó theo quy định (05 năm) ở cơ quan, đơn vị tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý.
3. Các biện pháp, giải pháp, đề xuất để thực hiện các mục tiêu trên trong thời gian giữ chức vụ (cấp trưởng, cấp phó) ở cơ quan, đơn vị tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý.
4. Đưa ra một số tình huống cụ thể trong giải quyết công việc với cương vị là cấp trưởng, cấp phó đơn vị tuyển chọn; đồng thời xây dựng phương án tốt nhất để giải quyết tình huống đó.
Ngoài các nội dung chủ yếu nêu trên, căn cứ vào tính chất đặc thù, chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động của từng cơ quan, đơn vị, khi xây dựng Kế hoạch tuyển chọn các sở, cơ quan, đơn vị và UBND các huyện, thành phố có thể bổ sung thêm các nội dung riêng để phù hợp với tình hình thực tế, đáp ứng yêu cầu quản lý, điều hành của cơ quan, đơn vị tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý.
Điều 7. Thành lập hội đồng tuyển chọn các cấp
Hội đồng tuyển chọn được thành lập trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi cơ quan, đơn vị thông báo công khai kế hoạch tuyển chọn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý trên phương tiện thông tin đại chúng. Hội đồng tuyển chọn có từ 05-07 thành viên; không cơ cấu cha, mẹ, vợ, chồng hoặc anh, chị, em ruột của người đăng ký dự tuyển vào Hội đồng tuyển chọn.
1. Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định thành lập Hội đồng tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, thành phần gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc Sở Nội vụ;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh có cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý. Riêng đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, Phó Chủ tịch Hội đồng là Phó Giám đốc Sở Nội vụ và 01 lãnh đạo Sở quản lý ngành, lĩnh vực đối với đơn vị thực hiện tuyển chọn;
c) Uỷ viên Hội đồng là đại diện lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Tư pháp;
d) Thư ký Hội đồng là Trưởng phòng Hành chính - Tổ chức (hoặc Phó Trưởng phòng Hành chính - Tổ chức và các chức danh tương đương phụ trách công tác tổ chức cán bộ) của sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh; Trưởng phòng Tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Nội vụ làm đồng thư ký Hội đồng. Đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, thư ký Hội đồng là Trưởng phòng Tổ chức bộ máy và Biên chế của Sở Nội vụ.
2. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý do Giám đốc Sở, thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh bổ nhiệm, thành phần gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh có cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là Phó Giám đốc Sở hoặc Phó Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh có cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý và Phó Giám đốc Sở Nội vụ phụ trách công tác cán bộ;
c) Uỷ viên Hội đồng là một số trưởng phòng chuyên môn thuộc sở, cơ quan, đơn vị;
d) Thư ký Hội đồng là Trưởng phòng Hành chính - Tổ chức (hoặc Phó Trưởng phòng Hành chính - Tổ chức và các chức danh tương đương phụ trách công tác tổ chức cán bộ) của sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh.
3. Chủ tịch UBND huyện, thành phố quyết định thành lập Hội đồng tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý do Chủ tịch UBND huyện, thành phố bổ nhiệm, thành phần gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND huyện, thành phố;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là Trưởng phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện quản lý ngành, lĩnh vực đối với đơn vị sự nghiệp thực hiện tuyển chọn (cấp trưởng, cấp phó) và mời Trưởng Ban Tổ chức huyện uỷ, thành uỷ tham gia Phó Chủ tịch Hội đồng;
c) Uỷ viên Hội đồng là đại diện lãnh đạo Văn phòng HĐND và UBND, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Tư pháp;
d) Thư ký Hội đồng là Trưởng phòng hoặc Phó Trưởng phòng Nội vụ.
Điều 8. Nhiệm vụ của Hội đồng tuyển chọn
1. Thông báo về thời gian, địa điểm tổ chức hội nghị tuyển chọn.
2. Nhận “Chương trình hành động xây dựng và phát triển cơ quan, đơn vị” của ứng viên đăng ký tham gia tuyển chọn (Thư ký Hội đồng).
3. Tổ chức hội nghị tuyển chọn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý theo Kế hoạch của cơ quan, đơn vị, địa phương để người dự tuyển thuyết trình “Chương trình hành động xây dựng và phát triển cơ quan, đơn vị” và giải đáp các câu hỏi do thành viên Hội đồng tuyển chọn, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị nêu; lấy phiếu đánh giá, nhận xét của tập thể công chức, viên chức có mặt tại hội nghị tuyển chọn (bằng phiếu kín) về “Chương trình hành động xây dựng và phát triển cơ quan, đơn vị” và phiếu xếp thứ tự 1, 2, 3 (bằng phiếu kín) của mỗi người dự tuyển.
Người được công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị tuyển chọn (số người có mặt tại hội nghị) bỏ phiếu kín đánh giá chương trình hành động đạt từ 50% số phiếu trở lên thì mới được Hội đồng xem xét tiếp.
4. Tổ chức họp nhận xét, đánh giá về kết quả tham gia của từng người dự tuyển (người đạt từ 50% số phiếu trở lên); đồng thời bỏ phiếu kín để chọn 01 người (ứng viên) đạt từ 50% số phiếu trở lên và có tổng số phiếu cao nhất đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định bổ nhiệm theo quy định.
Trường hợp nhiều ứng viên có tổng số phiếu đánh giá, nhận xét của Hội đồng tuyển chọn bằng nhau thì chọn người có bằng đào tạo chính quy có trình độ cao hơn; nếu bằng đào tạo chính quy, có cùng trình độ thì chọn người được cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị (số người được triệu tập có mặt tại hội nghị) bỏ phiếu xếp thứ tự cao hơn đề nghị cấp có thẩm quyền bổ nhiệm.
5. Sau 10 ngày làm việc, kể từ khi kết thúc hội nghị tuyển chọn, Hội đồng tuyển chọn báo cáo kết quả và đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định bổ nhiệm ứng viên trúng tuyển hoặc đồng ý cho bảo lưu kết quả (nếu có).
Điều 9. Nguyên tắc làm việc và thẩm quyền của Hội đồng tuyển chọn
1. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập trung, dân chủ, khách quan, công khai; bỏ phiếu tín nhiệm với các ứng viên bằng hình thức bỏ phiếu kín.
2. Hội đồng có thể xem xét, bảo lưu kết quả bỏ phiếu trong thời hạn 01 năm đối với ứng viên được công chức, viên chức cơ quan, đơn vị tổ chức tuyển chọn (số người được triệu tập có mặt tại hội nghị) đánh giá chương trình hành động bằng phiếu kín xếp thứ 2 và cũng được Hội đồng tuyển chọn bỏ phiếu kín xếp thứ 2 đồng thời Hội đồng tuyển chọn khẳng định, đánh giá đủ tiêu chuẩn có thể đảm nhận chức vụ cao hơn để đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý ở cơ quan, đơn vị tổ chức tuyển chọn hoặc cơ quan, đơn vị khác trong ngành, trong huyện (khi còn khuyết cán bộ lãnh đạo quản lý tương đương với chức danh tuyển chọn). Việc bảo lưu phải lập biên bản ghi rõ “đủ tiêu chuẩn để bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo” (cấp trưởng hoặc cấp phó).
Điều 10. Trách nhiệm của người tham gia dự tuyển và người được bổ nhiệm
1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có thông báo bằng văn bản của Hội đồng tuyển chọn, người đăng ký dự tuyển (có đủ điều kiện) phải xây dựng xong “Chương trình hành động xây dựng và phát triển cơ quan, đơn vị” nộp cho Thư ký Hội đồng tuyển chọn.
Điều 11. Thành phần mời dự Hội nghị tuyển chọn
1. Đối với tuyển chọn cấp trưởng, cấp phó các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, thành phần mời dự Hội nghị tuyển chọn gồm: Toàn thể công chức, viên chức của đơn vị thực hiện tuyển chọn chức danh cán bộ lãnh đạo quản lý.
2. Đối với tuyển chọn cấp trưởng, cấp phó các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh, thành phần mời dự Hội nghị tuyển chọn gồm:
a) Toàn thể công chức, viên chức của đơn vị thực hiện tuyển chọn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý. Riêng đơn vị sự nghiệp có từ 100 công chức, viên chức trở lên, thành phần mời dự hội nghị tuyển chọn gồm: Tập thể lãnh đạo đơn vị; cấp uỷ Đảng; trưởng, phó các đoàn thể; trưởng, phó các khoa, phòng và tương đương;
b) Đại diện cấp uỷ, UBND cấp huyện nơi cơ quan, đơn vị thuộc ngành dọc tỉnh đóng trên địa bàn;
c) Các trường học, trung tâm trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo mời đại diện Hội phụ huynh học sinh.
3. Đối với tuyển chọn cấp trưởng, cấp phó đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND cấp huyện và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, các trường học (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, phổ thông cơ sở), thành phần mời dự Hội nghị tuyển chọn gồm:
a) Toàn thể công chức, viên chức của đơn vị tổ chức tuyển chọn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý;
b) Các đơn vị trường học mời đại diện cấp uỷ, UBND cấp xã nơi đơn vị đóng trên địa bàn và đại diện Hội phụ huynh học sinh trường học.
Điều 12. Trình tự tiến hành tuyển chọn
1. Các Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện xây dựng
Kế hoạch tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý hàng năm gửi Sở Nội vụ thẩm định cho ý kiến bằng văn bản đối với chức danh do Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố bổ nhiệm.
Sở Nội vụ thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch tuyển chọn chức danh lãnh đạo, quản lý do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm. Thời gian thẩm định cho ý kiến bằng văn bản của Sở Nội vụ hoặc thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý không quá 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được Kế hoạch của cơ quan, đơn vị gửi đến.
2. Các Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng về Kế hoạch đã được phê duyệt, thẩm định.
3. Cơ quan, đơn vị tổ chức tuyển chọn thẩm tra hồ sơ của người dự tuyển thuộc thẩm quyền quyết định bổ nhiệm của cấp mình; phối hợp với Sở Nội vụ thẩm tra hồ sơ đối với người dự tuyển thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Chủ tịch UBND tỉnh; thông báo hồ sơ đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện dự tuyển; chuyển 01 bộ hồ sơ của người đủ điều kiện tuyển chọn đến Hội đồng tuyển chọn (thư ký hội đồng). Thời gian thực hiện không quá 07 ngày làm việc kể từ khi kết thúc nhận hồ sơ.
4. Hội đồng tuyển chọn thông báo về thời gian, địa điểm tổ chức Hội nghị tuyển chọn; thời gian nhận Chương trình hành động của ứng viên; tổ chức Hội nghị tuyển chọn và báo cáo kết quả tuyển chọn với cấp có thẩm quyền.
5. Căn cứ báo cáo kết quả tuyển chọn của Hội đồng tuyển chọn, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định bổ nhiệm cán bộ theo thẩm quyền được phân cấp hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo, quản lý.
Điều 13. Trách nhiệm của Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh và UBND huyện, thành phố
1. Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi Quy định của UBND tỉnh về thực hiện tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh để cán bộ, công chức, viên chức có điều kiện tìm hiểu, tham gia dự tuyển đạt kết quả tốt.
2. Hàng năm rà soát đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý của cơ quan, đơn vị trực thuộc để xây dựng Kế hoạch thực hiện tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý của cơ quan, đơn vị mình gửi Sở Nội vụ thẩm định cho ý kiến bằng văn bản hoặc trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
Trường hợp không tổ chức tuyển chọn mà áp dụng quy trình bổ nhiệm thì kịp thời có văn bản báo cáo người có thẩm quyền xem xét trước khi tổ chức thực hiện
3. Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch sau khi được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt hoặc sau khi có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Sở Nội vụ.
4. Báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) về kết quả tổ chức thực hiện việc tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý theo quy định của UBND tỉnh; sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm việc triển khai thực hiện kế hoạch để chỉ đạo thực hiện có hiệu quả.
Điều 14. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy định này; tổng hợp ý kiến phản ánh, kiến nghị của các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thành phố, trình UBND tỉnh kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
2. Đôn đốc các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thành phố thực hiện việc tổ chức tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý theo quy định của UBND tỉnh.
3. Thẩm định Kế hoạch tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý của các Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện gửi đến.
4. Tổng hợp kết quả thực hiện tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập hàng năm báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu phát sinh những vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo UBND tỉnh qua Sở Nội vụ để tổng hợp trình UBND tỉnh kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 81/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án thực hiện tuyển chọn trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương; cấp trưởng, phó đơn vị sự nghiệp nhà nước trực thuộc cấp sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp trưởng, phó đơn vị sự nghiệp trực thuộc phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 2222/QĐ-UBND năm 2013 về Đề án thi tuyển chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 2614/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch triển khai Đề án thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4Quyết định 36/2020/QĐ-UBND quy định về tuyển chọn viên chức lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2020
- 6Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 81/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án thực hiện tuyển chọn trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương; cấp trưởng, phó đơn vị sự nghiệp nhà nước trực thuộc cấp sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp trưởng, phó đơn vị sự nghiệp trực thuộc phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về sửa đổi quy định tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 99/2012/QĐ-UBND
- 3Quyết định 36/2020/QĐ-UBND quy định về tuyển chọn viên chức lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2020
- 5Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 02/2008/QĐ-BNV về mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Luật cán bộ, công chức 2008
- 6Luật viên chức 2010
- 7Quyết định 114/2008/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương; luân chuyển Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương; chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức Nhà nước và cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thành phố tỉnh Bắc Giang
- 8Quyết định 2222/QĐ-UBND năm 2013 về Đề án thi tuyển chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 9Quyết định 2614/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch triển khai Đề án thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Quyết định 99/2012/QĐ-UBND về Quy định tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 99/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/04/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Bùi Văn Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/04/2012
- Ngày hết hiệu lực: 01/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực