- 1Quyết định 36/2020/QĐ-UBND quy định về tuyển chọn viên chức lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2020
- 3Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2018/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 08 tháng 02 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH TUYỂN CHỌN CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 99/2012/QĐ-UBND NGÀY 16/4/2012 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 293/TTr-SNV ngày 19/12/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 99/2012/QĐ-UBND ngày 16/4/2012 của UBND tỉnh:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quy định như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Công chức, viên chức có đủ điều kiện tham gia dự tuyển theo quy định tại Quyết định này.
b) Cấp trưởng, cấp phó đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh;
c) Cấp trưởng, cấp phó đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND cấp huyện (kể cả các cơ sở giáo dục trực thuộc UBND cấp huyện).
d) Quy định này không điều chỉnh đối với cấp trưởng, cấp phó đơn vị thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý; đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ chi đầu tư và chi thường xuyên; đơn vị tự chủ chi thường xuyên theo Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
đ) Đối với cấp trưởng, cấp phó đơn vị sự nghiệp công lập dưới 10 biên chế, căn cứ tình hình thực tế, cơ quan có thẩm quyền quyết định tuyển chọn hoặc bổ nhiệm theo quy định hiện hành.
e) Đối tượng không điều chỉnh ở quy định này, việc bổ nhiệm lãnh đạo, quản lý được thực hiện theo quy định hiện hành.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quy định như sau:
“Điều 2. Đối tượng tham gia dự tuyển
1. Công chức, viên chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm và nằm trong quy hoạch của chức danh tuyển chọn ở cơ quan, đơn vị có nhu cầu tuyển chọn phải tham gia dự tuyển. Trường hợp không đăng ký dự tuyển mà không có lý do chính đáng thì hàng năm khi rà soát lại danh sách quy hoạch, cơ quan có thẩm quyền đưa ra khỏi danh sách quy hoạch.
2. Công chức, viên chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm và nằm trong quy hoạch chức danh tương đương với chức danh tuyển chọn được người đứng đầu cơ quan khác giới thiệu tham gia dự tuyển.
3. Công chức, viên chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, không nằm trong quy hoạch được cấp ủy và tập thể lãnh đạo của cơ quan nơi công chức, viên chức đang công tác hoặc được cấp ủy và tập thể lãnh đạo của cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh tuyển chọn giới thiệu tham gia dự tuyển
4. Công chức, viên chức trong quy hoạch chức danh tuyển chọn được phép không đăng ký dự tuyển trong các trường hợp sau:
a) Đang mắc bệnh hiểm nghèo hoặc mất khả năng nhận thức, bị ốm đang điều trị nội trú tại bệnh viện được cơ quan y tế có thẩm quyền từ cấp huyện trở lên xác nhận;
b) Công chức, viên chức nữ đang trong thời gian nghỉ thai sản;
c) Công chức, viên chức đang trong thời gian được cử đi học tập trung tại các cơ sở đào tạo trong nước và học tập, bồi dưỡng ở nước ngoài.”
3. Sửa đổi khoản 2, 4, 5 Điều 3 Quy định như sau:
“2. Đảm bảo nguyên tắc tập trung, dân chủ, công bằng, công khai, khách quan, minh bạch và có cạnh tranh trong tuyển chọn (ít nhất có 02 hồ sơ dự tuyển cho 01 chức danh). Trường hợp chỉ có 01 người đủ tiêu chuẩn, điều kiện tham gia dự tuyển thì cấp có thẩm quyền đề cử thêm người tham gia dự tuyển hoặc báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
4. Người trúng tuyển là người được Hội đồng tuyển chọn bỏ phiếu đạt từ 50% tổng số phiếu đề nghị bổ nhiệm trở lên và có số phiếu cao nhất.
Trường hợp ứng viên có tổng số phiếu của Hội đồng tuyển chọn bằng nhau thì ưu tiên theo thứ tự sau: ưu tiên người có bằng đào tạo chính quy có trình độ cao hơn; ưu tiên cán bộ nữ. Nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên trên thì người trúng tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển chọn xem xét, quyết định.
5. Bảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật trong tuyển chọn lãnh đạo, quản lý.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 Quy định như sau:
"1. Người tham gia dự tuyển phải có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo vị trí việc làm cần tuyển chọn đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và tiêu chuẩn theo Quy định tiêu chuẩn bổ nhiệm và luân chuyển công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý; chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 63/2015/QĐ-UBND ngày 09/02/2015 của UBND tỉnh và các tiêu chuẩn khác theo quy định của Bộ, ngành Trung ương (nếu có).
2. Không trong thời gian truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đang áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không trong thời gian bị cấm đảm nhiệm chức vụ quản lý, điều hành theo quy định của pháp luật; không trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.”
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 Quy định như sau:
“Hội đồng tuyển chọn được thành lập trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi cơ quan, đơn vị thông báo công khai kế hoạch tuyển chọn chức danh lãnh đạo, quản lý trên phương tiện thông tin đại chúng. Hội đồng tuyển chọn là số lẻ có từ 05 thành viên đến 11 thành viên; không cơ cấu cha, mẹ, vợ, chồng hoặc anh, chị, em ruột của người đăng ký dự tuyển vào Hội đồng tuyển chọn.
1. Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định thành lập Hội đồng tuyển chọn chức danh lãnh đạo, quản lý do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, thành phần gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc Sở Nội vụ;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh có cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý. Đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, Phó Chủ tịch Hội đồng là Phó Giám đốc Sở Nội vụ và 01 lãnh đạo Sở quản lý ngành, lĩnh vực đối với đơn vị thực hiện tuyển chọn;
c) Uỷ viên Hội đồng là đại diện lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính; Sở Tư pháp; cấp trưởng cơ quan, đơn vị có chức danh tuyển chọn (trường hợp tuyển chọn cấp phó);
d) Thư ký Hội đồng là đại diện lãnh đạo phòng Hành chính - Tổ chức hoặc các chức danh tương đương phụ trách công tác tổ chức cán bộ của sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh; 01 công chức của Sở Nội vụ làm đồng thư ký Hội đồng. Đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, thư ký Hội đồng là 01 công chức của Sở Nội vụ.
đ) Mời một số lãnh đạo, cơ quan, đơn vị có liên quan hoặc các chuyên gia, các nhà khoa học hoặc cán bộ, công chức, viên chức am hiểu về chuyên ngành, lĩnh vực tuyển chọn chức danh lãnh đạo, quản lý tham gia hội đồng.
2. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý do Giám đốc Sở, thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh bổ nhiệm, thành phần gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là Phó Giám đốc Sở, Phó thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh tuyển chọn;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là Phó Giám đốc Sở hoặc Phó Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh có cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý và Phó Giám đốc Sở Nội vụ (do Giám đốc Sở Nội vụ cử);
c) Uỷ viên Hội đồng: đại diện lãnh đạo các phòng chuyên môn có liên quan thuộc sở, cơ quan, đơn vị; cấp trưởng cơ quan, đơn vị có chức danh tuyển chọn (trường hợp tuyển chọn cấp phó);
d) Thư ký Hội đồng là đại diện lãnh đạo phòng Hành chính - Tổ chức hoặc các chức danh tương đương phụ trách công tác tổ chức cán bộ của sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
đ) Mời một số chuyên gia, nhà khoa học hoặc cán bộ, công chức, viên chức am hiểu về chuyên ngành, lĩnh vực tuyển chọn chức danh lãnh đạo, quản lý tham gia hội đồng.
3. Chủ tịch UBND huyện, thành phố quyết định thành lập Hội đồng tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý do Chủ tịch UBND huyện, thành phố bổ nhiệm, thành phần gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là 01 Phó Chủ tịch UBND huyện, thành phố;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là đại diện lãnh đạo phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện quản lý ngành, lĩnh vực đối với đơn vị sự nghiệp thực hiện tuyển chọn; đại diện lãnh đạo phòng Nội vụ;
Mời đại diện lãnh đạo Ban Tổ chức Huyện ủy tham gia Phó Chủ tịch Hội đồng tuyển chọn đối với tuyển chọn chức danh do Ban Thường vụ Huyện ủy quản lý;
c) Uỷ viên Hội đồng là đại diện lãnh đạo một số phòng chuyên môn có liên quan thuộc UBND cấp huyện; cấp trưởng đơn vị có chức danh tuyển chọn (trường hợp tuyển chọn cấp phó);
d) Thư ký Hội đồng là Phó trưởng phòng hoặc công chức theo dõi lĩnh vực của Phòng Nội vụ huyện, thành phố;
đ) Mời một số chuyên gia, nhà khoa học hoặc cán bộ, công chức, viên chức am hiểu về chuyên ngành, lĩnh vực tuyển chọn chức danh lãnh đạo, quản lý tham gia hội đồng.”
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 Quy định như sau:
“1. Thông báo danh sách ứng viên đủ điều kiện tham gia dự tuyển; thông báo về thời gian, địa điểm tổ chức hội nghị tuyển chọn;
2. Nhận Chương trình hành động xây dựng và phát triển đơn vị của ứng viên đăng ký tham gia tuyển chọn (Thư ký Hội đồng); bảo mật nội dung Chương trình hành động của các ứng viên tham gia dự tuyển;
3. Tổ chức hội nghị tuyển chọn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý theo Kế hoạch của cơ quan, đơn vị, địa phương để người dự tuyển thuyết trình Chương trình hành động và giải đáp các câu hỏi do thành viên Hội đồng tuyển chọn, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị nêu; thực hiện lấy phiếu đánh giá, nhận xét của tập thể công chức, viên chức có mặt tại hội nghị tuyển chọn về Chương trình hành động của mỗi người dự tuyển làm cơ sở cho Hội đồng tuyển chọn tham khảo lựa chọn.
4. Tổ chức họp nhận xét, đánh giá về: chất lượng xây dựng Chương trình hành động; kết quả trả lời câu hỏi do cán bộ viên chức đơn vị và của Hội đồng tuyển chọn nêu; kết quả phiếu đánh giá Chương trình hành động của tập thể cán bộ viên chức; đồng thời bỏ phiếu để chọn 01 người (ứng viên) đạt từ 50% tổng số phiếu đề nghị bổ nhiệm trở lên và có tổng số phiếu cao nhất đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định bổ nhiệm theo quy định.
5. Sau 10 ngày làm việc, kể từ khi kết thúc hội nghị tuyển chọn, Hội đồng tuyển chọn báo cáo kết quả và đề nghị người có thẩm quyền xem xét, quyết định bổ nhiệm ứng viên trúng tuyển. Riêng đối với chức danh do Ban Thường vụ Huyện ủy, Thành ủy quản lý, Hội đồng tuyển chọn báo cáo kết quả tuyển chọn với Ban Thường vụ Huyện ủy, Thành ủy xem xét, ban hành Nghị quyết về việc bổ nhiệm cán bộ trước khi Chủ tịch UBND cấp huyện bổ nhiệm.”
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 Quy định như sau:
“1. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập trung, dân chủ, khách quan, công khai;
2. Hội đồng bỏ phiếu tín nhiệm đối với các ứng viên dự tuyển bằng hình thức bỏ phiếu kín.”
8. Sửa khoản 2 Điều 10 Quy định như sau:
“2. Người được bổ nhiệm phải đến nhận công tác trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định bổ nhiệm giữ chức danh lãnh đạo, quản lý. Trường hợp chưa thể đến nhận công tác thì phải có đơn xin gia hạn và được sự đồng ý của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tuyển chọn; thời gian gia hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày được gia hạn. Trường hợp người được bổ nhiệm không đến nhận công tác thì tập thể cấp ủy và Ban lãnh đạo sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh và UBND huyện, thành phố báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định hủy bỏ quyết định đã bổ nhiệm.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.
Điều 3. Các Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố và các tập thể, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định về quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thôi giữ chức vụ, thôi làm nhiệm vụ, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, giới thiệu ứng cử đối với cán bộ, công, viên chức lãnh đạo, quản lý cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính và quản lý công chức tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quản lý
- 3Quyết định 1639/QĐ-UBND Kế hoạch tổng điều tra, khảo sát tình hình số lượng, chất lượng của nữ cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý tại cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017
- 4Quyết định 1459/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch sắp xếp, tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 2614/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch triển khai Đề án thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 6Quyết định 36/2020/QĐ-UBND quy định về tuyển chọn viên chức lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bắc Giang
- 7Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2020
- 8Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 99/2012/QĐ-UBND về Quy định tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 36/2020/QĐ-UBND quy định về tuyển chọn viên chức lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bắc Giang
- 3Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2020
- 4Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn bổ nhiệm và luân chuyển công, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý; chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định về quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thôi giữ chức vụ, thôi làm nhiệm vụ, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, giới thiệu ứng cử đối với cán bộ, công, viên chức lãnh đạo, quản lý cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 8Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính và quản lý công chức tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quản lý
- 9Quyết định 1639/QĐ-UBND Kế hoạch tổng điều tra, khảo sát tình hình số lượng, chất lượng của nữ cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý tại cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017
- 10Quyết định 1459/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch sắp xếp, tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc thành phố Hà Nội
- 11Quyết định 2614/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch triển khai Đề án thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về sửa đổi quy định tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 99/2012/QĐ-UBND
- Số hiệu: 02/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/02/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Lê Ánh Dương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/03/2018
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực