- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 101/2004/NĐ-CP về việc thành lập Sở Bưu chính, Viễn thông thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Thông tư liên tịch 02/2004/TTLT-BBCVT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Bưu chính, Viễn thông thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Bưu chính, Viễn thông và Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 99/2004/QĐ-UB-NV | Hà Tĩnh, ngày 01 tháng 12 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA SỞ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
- Căn cứ nghị định số 101/2004/NĐ-CP ngày 25/02/2004 về việc thành lập Sở Bưu chính, Viễn thông;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2004/TTLT-BBCVT-BNV ngày 27/5/2004 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Bưu chính, Viễn thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Căn cứ quyết định số 81/2004/QĐ-UB-NV của UBND tỉnh về việc thành lập Sở Bưu chính, Viễn thông tỉnh Hà Tĩnh;
- Xét đề nghị của ông Giám đốc Sở Nội vụ và Giám đốc Sở Bưu chính Viễn thông;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bản Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Bưu chính, Viễn thông tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành;
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Bưu chính Viễn thông, thủ trưởng các ngành, chủ tịch UBND các huyện, thị căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. UBND TỈNH HÀ TĨNH |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA SỞ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
(Kèm theo quyết định số /QĐ-UB-NV ngày /11/2004 của UBND tỉnh)
1. Chức năng:
Sở Bưu chính Viễn thông Hà Tĩnh là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, điện tử, internet, truyền dẫn phát sóng, tần số vô tuyến điện và cơ sở hạ tầng thông tin (gọi chung là bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin); quản lý các dịch vụ công về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác theo ủy quyền của UBND tỉnh và theo quy định của pháp luật.
Sở Bưu chính, Viễn thông chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về nghiệp vụ chuyên môn của Bộ Bưu chính, Viễn thông.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn:
2.1. Trình UBND tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở và chịu trách nhiệm về các văn bản đã trình;
2.2. Xây dựng trình UBND tỉnh quy hoạch, kế hoạch phát triển, chương trình dự án về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội ở địa phương và quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin của Quốc gia;
2.3. Tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển, các chương trình, dự án, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin đã được phê duyệt: thông tin tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở;
2.4. Về bưu chính:
2.4.1. Trình UBND tỉnh các giải pháp cụ thể để triển khai các hoạt động công ích về bưu chính trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm triển khai, kiểm tra thực hiện sau khi được phê duyệt;
2.4.2. Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức việc thực hiện công tác bảo vệ an toàn mạng bưu chính, an toàn và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
2.4.3. Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện quy định về áp dụng các tiêu chuẩn, chất lượng trong lĩnh vực bưu chính trên địa bàn tỉnh;
2.5. Về viễn thông, Internet, truyền dẫn phát sóng:
2.5.1. Trình UBND tỉnh các giải pháp cụ thể để triển khai các hoạt động công ích về viễn thông và internet trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm triển khai, kiểm tra thực hiện sau khi được phê duyệt;
2.5.2. Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện công tác bảo vệ an toàn mạng viễn thông, an toàn và an ninh thông tin trong hoạt động viễn thông, internet trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
2.5.3. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch phân bổ kênh tần số đối với các đài phát thanh, truyền hình hoạt động trên địa bàn tỉnh;
2.5.4. Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện quy định về áp dụng các tiêu chuẩn, chất lượng trong lĩnh vực viễn thông, internet trên địa bàn tỉnh;
2.6. Về điện tử, công nghệ thông tin:
2.6.1. Trình UBND tỉnh các đề án phát triển công nghiệp công nghệ thông tin bao gồm công nghiệp phần cứng, công nghiệp phần mềm, công nghiệp điện tử trên địa bàn tỉnh phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch của quốc gia và tổ chức triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt;
2.6.2. Trình UBND tỉnh chương trình, kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh và tổ chức triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt;
2.6.3. Trình UBND tỉnh các cơ chế, chính sách nhằm thúc đẩy việc ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với đặc thù của địa phương và phù hợp với quy hoạch phát triển công nghệ thông tin Quốc gia;
2.6.4. Trình UBND tỉnh kế hoạch bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
2.6.5. Chịu trách nhiệm triển khai các chương trình xã hội hóa công nghệ thông tin của Chính phủ, của Bộ Bưu chính, Viễn thông trên địa bàn tỉnh theo sự phân công của UBND tỉnh;
2.6.6. Thẩm định các chương trình, dự án ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện các dự án đầu tư về công nghệ thông tin do UBND tỉnh giao;
2.6.7. Trình UBND tỉnh ban hành quy định về an toàn công nghệ thông tin theo thẩm quyền; chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn việc thực hiện sau khi được ban hành;
2.7. Giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
2.8. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các hoạt động dịch vụ công về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; giúp UBND tỉnh trong việc tổ chức công tác thông tin liên lạc phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, phục vụ quốc phòng, an ninh, đối ngoại; thông tin phòng chống lụt, bão; thông tin về an toàn cứu nạn, cứu hộ và các thông tin khẩn cấp khác trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
2.9. Tham gia thẩm định hoặc thẩm định và chịu trách nhiệm về nội dung thẩm định đối với các dự án về đầu tư chuyên ngành bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin thuộc địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
2.10. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin, hướng dẫn thực hiện các quy định của Nhà nước về áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật, công bố chất lượng sản phẩm, dịch vụ đối với các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh;
2.11. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của UBND tỉnh và của Bộ Bưu chính, Viễn thông; tham gia thực hiện điều tra thống kê theo hướng dẫn của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
2.12. Thực hiện công tác hợp tác quốc tế về lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin do UBND tỉnh giao và theo quy định của pháp luật;
2.13. Giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước các hoạt động của Hội, các tổ chức phi chính phủ thuộc lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
2.14. Thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý vi phạm pháp luật về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trong phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;
2.15. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý; tổ chức đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật;
2.16. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện chương trình cải cách hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở sau khi được UBND tỉnh phê duyệt;
2.17. Quản lý tài chính, tài sản của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh;
2.18. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của UBND tỉnh và ủy quyền của Bộ Bưu chính, Viễn thông./.
- 1Quyết định 28/2006/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Bưu chính, Viễn thông tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 3753/2004/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Bưu chính, Viễn thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 131/2006/QĐ-UBND về quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Sở Bưu chính, Viễn thông do tỉnh Bình Dương ban hành
- 4Quyết định 32/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 101/2004/NĐ-CP về việc thành lập Sở Bưu chính, Viễn thông thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Thông tư liên tịch 02/2004/TTLT-BBCVT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Bưu chính, Viễn thông thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Bưu chính, Viễn thông và Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 28/2006/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Bưu chính, Viễn thông tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 3753/2004/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Bưu chính, Viễn thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 131/2006/QĐ-UBND về quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Sở Bưu chính, Viễn thông do tỉnh Bình Dương ban hành
Quyết định 99/2004/QĐ-UB-NV quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Bưu chính, Viễn thông tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 99/2004/QĐ-UB-NV
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/12/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Lê Văn Chất
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/12/2004
- Ngày hết hiệu lực: 20/09/2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực