ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3753/2004/QĐ-UB | Huế, ngày 04 tháng 11 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2004/TTLT/BBCVT-BNV, ngày 27/5/2004 của Bộ Bưu chính, Viễn thông và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Bưu chính, Viễn thông;
- Căn cứ Quyết định số 3288/QĐ-UB, ngày 22/9/2004 của UBND tỉnh về việc thành lập Sở Bưu chính, Viễn thông:
- Xét Tờ trình số 06 TT/SBCVT, ngày 21/10/2004 của Sở Bưu chính, Viễn thông;
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Sở Bưu chính, Viễn thông là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh; tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, điện tử, internet, truyền dẫn phát sóng, tần số vô tuyến điện và cơ sở hạ tầng thông tin (gọi chung là bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin); quản lý dịch vụ công về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
Sở Bưu chính, Viễn thông chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Bưu chính, Viễn thông.
Điều 2: Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Bưu chính, Viễn thông:
1. Trình UBND tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình;
2. Trình UBND tỉnh quy hoạch, kế hoạch phát triển; chương trình, dự án về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội địa phương và quy hoạch phát triển bưu chính; viễn thông và công nghệ thông tin của Quốc gia.
3. Tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược; quy hoạch, kế hoạch phát triển, các chương trình, dự án, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin đã được phê duyệt; thông tin tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở.
4. Về bưu chính:
4.1. Trình UBND tỉnh các giải pháp cụ thể để triển khai các hoạt động công ích về bưu chính trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm triển khai, kiểm tra thực hiện sau khi được phê duyệt;
4.2. Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức việc thực hiện công tác bảo vệ an toàn mạng bưu chính, an toàn và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính trên địa ban tỉnh theo quy định của pháp luật;
4.3. Phối hợp với các cơ quan kiểm tra việc thực hiện quy định về áp dụng các tiêu chuẩn, chất lượng trong lĩnh vực bưu chính trên địa bàn tỉnh;
5. Về viễn thông, Internet, truyền dẫn phát sóng:
5.1. Trình UBND tỉnh các giải pháp cụ thể để triển khai các hoạt động công ích về viễn thông và Internet trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm triển khai, kiểm tra thực hiện sau khi được phê duyệt;
5.2. Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức việc thực hiện công tác bảo vệ an toàn mạng viễn thông, an toàn và an ninh thông tin trong hoạt động viễn thông, Internet trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
5.3. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch phân bổ kênh tần số đối với các đài truyền thanh, truyền hình hoạt động trên địa bàn tỉnh;
5.4. Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện quy định về áp dụng các tiêu chuẩn, chất lượng trong lĩnh vực viễn thông, Internet trên địa bàn tỉnh;
6. Về điện tử, công nghệ thông tin:
6.1. Trình UBND tỉnh các đề án phát triển công nghiệp công nghệ thông tin bao gồm công nghiệp phần cứng, công nghiệp phần mềm, công nghiệp điện tử trên địa bàn tỉnh phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch của quốc gia và tổ chức triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt;
6.2. Trình UBND tỉnh chương trình, kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
6.3. Trình UBND tỉnh các cơ chế, chính sách nhằm thúc đẩy việc ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với đặc thù của địa phương và phù hợp với quy hoạch phát triển công nghệ thông tin của Quốc gia;
6.4. Trình UBND tỉnh kế hoạch bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
6.5. Chịu trách nhiệm triển khai các chương trình xã hội hóa công nghệ thông tin của Chính phủ, của Bộ Bưu chính, Viễn thông trên địa bàn tỉnh theo sự phân công của UBND tỉnh;
6.6. Thẩm định các chương trình, dự án ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện các dự án đầu tư về công nghệ thông tin do UBND tỉnh giao;
6.7. Trình UBND tỉnh ban hành quy định về an toàn công nghệ thông tin theo thẩm quyền; chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn được thực hiện sau khi được ban hành;
7. Giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
8. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các hoạt động dịch vụ công về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; giúp UBND tỉnh trong việc tổ chức công tác thông tin liên lạc phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, phục vụ quốc phòng, an ninh, đối ngoại; thông tin phòng chống lụt, bão; thông tin về an toàn cứu nạn, cứu hộ và các thông tin khẩn cấp khác trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
9. Tham gia thẩm định hoặc thẩm định và chịu trách nhiệm về nội dung thẩm định đối với các dự án về đầu tư chuyên ngành bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin thuộc địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
10. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin, hướng dẫn thực hiện các quy định của Nhà nước về áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật, công bố chất lượng sản phẩm, dịch vụ đối với các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh;
11. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của UBND tỉnh và của Bộ Bưu chính, Viễn thông; tham gia thực hiện điều tra thống kê theo hướng dẫn của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
12. Thực hiện công tác hợp tác quốc tế về lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin do UBND tỉnh giao và theo quy định của pháp luật;
13. Giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước các hoạt động của Hội, các tổ chức phi Chính phủ thuộc lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
14. Thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm pháp luật về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trong phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;
15. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật;
16. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện chương trình cải cách hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở sau khi được UBND tỉnh phê duyệt;
17. Quản lý tài chính, tài sản của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
18. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao.
Điều 3: Tổ chức và biên chế của Sở:
1. Lãnh đạo Sở:
Sở Bưu chính, Viễn thông có Giám đốc và không quá ba Phó Giám đốc.
Giám đốc Sở chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước UBND tỉnh, Bộ Bưu chính, Viễn thông và báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân tỉnh khi được yêu cầu.
Giám đốc Sở chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở và việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Các Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc, phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Giám đốc phân công, chịu trách nhiệm trước Giám đốc, trước pháp luật về lĩnh vực công tác được giao.
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc theo tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành và theo quy định của Đảng, Nhà nước về công tác cán bộ; việc miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỹ luật Giám đốc và Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Cơ cấu tổ chức của Sở gồm:
2.1. Văn phòng
2.2. Thanh tra
2.3. Phòng Bưu chính Viễn thông
2.4. Phòng Công nghệ Thông tin
2.5. Phòng Quy hoạch - Thẩm định
Giám đốc Sở Bưu chính, Viễn thông phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình UBND tỉnh quyết định thành lập tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở theo quy định của pháp luật; quy định chức năng, nhiệm vụ của thanh tra Sở và phê duyệt quy chế làm việc của Sở.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương (trừ cấp trưởng các đơn vị sự nghiệp) do Giám đốc Sở quyết định trên cơ sở tiêu chuẩn do UBND tỉnh quy định.
Giám đốc Sở Bưu chính, Viễn thông quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, các tổ chức sự nghiệp thuộc Sở và quy định thẩm quyền, trách nhiệm của người đứng đầu các tổ chức thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
3. Biên chế của Sở là biên chế quản lý nhà nước do UBND tỉnh quyết định phân bổ hàng năm.
Giám đốc Sở Bưu chính, Viễn thông bố trí sử dụng cán bộ, công chức, viên chức của Sở phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức nhà nước theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
Điều 4: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Bưu chính, Viễn thông; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ |
- 1Quyết định 1725/QĐ-UBND năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 28/2006/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Bưu chính, Viễn thông tỉnh Bắc Giang
- 3Quyết định 04/2005/QĐ-UB về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Bưu chính, Viễn thông tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 99/2004/QĐ-UB-NV quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Bưu chính, Viễn thông tỉnh Hà Tĩnh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 02/2004/TTLT-BBCVT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Bưu chính, Viễn thông thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Bưu chính, Viễn thông và Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 28/2006/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Bưu chính, Viễn thông tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 04/2005/QĐ-UB về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Bưu chính, Viễn thông tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 99/2004/QĐ-UB-NV quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Bưu chính, Viễn thông tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 3753/2004/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Bưu chính, Viễn thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 3753/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/11/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Xuân Lý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/11/2004
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực