ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 989/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 12 tháng 07 năm 2013 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA BAN CÔNG TÁC NGƯỜI CAO TUỔI TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 08/2009/TT-BNV ngày 08/9/2009 của Bộ Nội vụ hướng dẫn việc thành lập Ban Công tác Người cao tuổi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 1558/QĐ-UBND ngày 31/10/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc thành lập Ban Công tác Người cao tuổi tỉnh Cà Mau;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 112/LĐTBXH ngày 29/5/2013 về việc ban hành Quy chế làm việc của Ban Công tác Người cao tuổi tỉnh Cà Mau,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế làm việc của Ban Công tác Người cao tuổi tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - Phó Trưởng ban Thường trực Ban Công tác Người cao tuổi tỉnh Cà Mau triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các thành viên Ban Công tác Người cao tuổi tỉnh, UBND các huyện, thành phố Cà Mau và các sở ngành, đoàn thể có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
LÀM VIỆC CỦA BAN CÔNG TÁC NGƯỜI CAO TUỔI TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 989/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau)
Điều 1. Ban công tác Người cao tuổi tỉnh Cà Mau (sau đây gọi tắt là Ban công tác) là tổ chức phối hợp liên ngành, có chức năng tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc chỉ đạo, phối hợp các hoạt động phục vụ công tác chăm sóc và phát huy vai trò của người cao tuổi.
Điều 2. Nhiệm vụ của Ban công tác
1. Xây dựng chủ trương, chính sách, chương trình, kế hoạch chăm sóc và phát huy vai trò của người cao tuổi.
2. Tổ chức phối hợp giữa các sở, ngành, các đoàn thể, UBND các huyện, thành phố Cà Mau trong việc tuyên truyền, phổ biến và vận động nhân dân thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước đối với người cao tuổi.
3. Chỉ đạo đôn đốc, kiểm tra, tổng kết, đánh giá hoạt động của các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Cà Mau trong việc triển khai thực hiện pháp luật, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với công tác người cao tuổi.
4. Tổng hợp và định kỳ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện công tác chăm sóc người cao tuổi.
Điều 3. Hoạt động của Ban công tác
1. Tuyên truyền, giáo dục, vận động toàn xã hội chăm sóc và phát huy vai trò của người cao tuổi.
2. Tổ chức các hoạt động nâng cao đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần cho người cao tuổi.
3. Trợ giúp người cao tuổi có hoàn cảnh khó khăn và các hoạt động khác có liên quan đến người cao tuổi.
4. Tổ chức các hoạt động nhân kỷ niệm hàng năm "Ngày Người cao tuổi Việt Nam 6/6" và "Ngày Quốc tế người cao tuổi 1/10".
Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả hoạt động của Ban công tác; chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ và các hoạt động của Ban công tác theo quy định tại Điều 2, Điều 3 của Quy chế này, phân công nhiệm vụ cụ thể các thành viên trong Ban công tác và tổ chuyên viên giúp việc Ban công tác.
Điều 5. Phó Trưởng ban Thường trực Ban công tác (Sở Lao động – Thương binh và Xã hội)
- Giúp Trưởng Ban chỉ đạo, điều phối các hoạt động của Ban công tác; chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban về các công việc được ủy quyền;
- Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, các đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch về công tác người cao tuổi và kiểm tra việc thực hiện pháp luật về người cao tuổi.
- Phối hợp tổ chức thống kê người cao tuổi và tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác người cao tuổi các cấp.
- Theo dõi, nắm bắt tình hình, kịp thời đề xuất với Trưởng Ban những vấn đề có liên quan đến hoạt động của Ban. Trực tiếp chỉ đạo Tổ chuyên viên giúp việc Ban công tác Người cao tuổi.
Điều 6. Phó Trưởng Ban công tác
- Chủ trì, phối hợp với Hội Người cao tuổi Việt Nam và các Ban công tác Người cao tuổi huyện, thành phố Cà Mau xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, hoạt động lồng ghép, hoạt động tư vấn phục vụ chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi trên địa bàn tỉnh. Thực hiện và giám sát các chính sách hỗ trợ người cao tuổi.
- Phối hợp với Phó Trưởng ban Thường trực hướng dẫn Ban công tác Người cao tuổi huyện, thành phố Cà Mau xây dựng chương trình, kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động về người cao tuổi ở địa phương.
Điều 7. Các thành viên Ban công tác Người cao tuổi
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm tuyên truyền, vận động phối hợp tổ chức, triển khai thực hiện công tác về người cao tuổi; đồng thời chịu trách nhiệm thực hiện các phần việc cụ thể sau:
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Tham mưu việc triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo của Trung ương gửi đến Ủy ban nhân dân tỉnh có liên quan đến công tác người cao tuổi.
- Phối hợp với các Phó Trưởng Ban, giúp Trưởng Ban xây dựng nội dung các cuộc họp của Ban.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban phân công.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp tham mưu thẩm định các dự án, các công trình phục vụ cho công tác chăm sóc, phát huy vai trò của người cao tuổi.
- Bố trí nguồn kinh phí hàng năm cho công tác chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi ở địa phương;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban phân công.
3. Sở Tài chính
- Có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc bộ phận phụ trách tài chính của Ban công tác trong việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí hàng năm để chi hoạt động của Ban công tác theo đúng quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban phân công.
4. Sở Nội vụ
- Tham mưu, đề xuất nhân sự làm công tác người cao tuổi phù hợp với từng giai đoạn.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban phân công.
5. Ban Dân tộc
- Phối hợp các cơ quan có liên quan thực hiện công tác người cao tuổi trong cộng đồng các dân tộc thiểu số.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban phân công.
6. Sở Y tế
- Chủ trì tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ về y tế, hoạt động chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban phân công.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì tổ chức thực hiện hoạt động tuyên truyền, phổ biến những chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước về người cao tuổi; những mô hình hiệu quả về công tác chăm sóc, phát huy vai trò người cao tuổi.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban phân công.
8. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Chủ trì tổ chức thực hiện những chương trình, hoạt động nhằm phát huy vai trò của người cao tuổi ở địa phương, nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho người cao tuổi.
- Tuyên truyền, động viên và tạo điều kiện cho người cao tuổi tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao.
- Phối hợp với các sở, ngành, đoàn thể thực hiện công tác chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi gắn với việc xây dựng gia đình ấm no, bình đẳng; tiến bộ, hạnh phúc, bền vững.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban phân công.
9. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Phối hợp, tạo điều kiện để người cao tuổi tổ chức các hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm thu nhập trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp; nhân rộng mô hình người cao tuổi tham gia sản xuất, kinh doanh.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban phân công.
10. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
- Phối hợp lồng ghép các hoạt động chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi trong các hoạt động xã hội; trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” của toàn tỉnh.
- Phối hợp tuyên truyền, vận động gia đình, xã hội và toàn dân nâng cao trách nhiệm chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi; tham gia giám sát việc thực hiện chính sách pháp luật đối với người cao tuổi.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban phân công.
11. Đề nghị Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Hội Nông dân tỉnh
- Phối hợp cơ quan chức năng liên quan huy động sức mạnh toàn dân tham gia vào công tác chăm sóc và phát huy vai trò của người cao tuổi.
- Phối hợp, tổ chức cho hội viên tích cực tham gia vào công tác chăm sóc và phát huy vai trò của người cao tuổi trên địa bàn tỉnh;
- Phối hợp tổ chức các hoạt động tuyên truyền phổ biến những chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về người cao tuổi.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban phân công.
Điều 8. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội là cơ quan Thường trực của Ban công tác Người cao tuổi.
Ban công tác Người cao tuổi tỉnh không có tư cách pháp nhân, không có tài khoản và con dấu riêng.
Trưởng Ban được sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân tỉnh, Phó Trưởng Ban được sử dụng con dấu của cơ quan Thường trực là Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Kinh phí hoạt động của Ban công tác được ngân sách Nhà nước bảo đảm và bố trí trong kinh phí hoạt động thường xuyên của cơ quan Thường trực Ban công tác Người cao tuổi tỉnh (Sở Lao động – Thương binh và Xã hội).
Điều 9. Các thành viên trong Ban làm việc theo nguyên tắc tập thể, các vấn đề đưa ra hội nghị Ban công tác đều được thảo luận dân chủ, người chủ trì hội nghị kết luận, khi cần thiết biểu quyết thì quyết định theo đa số.
Tập thể Ban thảo luận những vấn đề: xây dựng và triển khai chương trình, kế hoạch hàng năm, dự kiến nguồn kinh phí phục vụ cho hoạt động của Ban công tác; kiểm tra, tổng kết, đánh giá các hoạt động về người cao tuổi và công tác thi đua khen thưởng.
Điều 10. Trưởng Ban công tác Người cao tuổi chủ trì các phiên họp thường kỳ, chuyên đề và bất thường để chỉ đạo thực hiện công việc. Trường hợp đặc biệt, Trưởng Ban vắng mặt thì Phó Trưởng ban thường trực chủ trì phiên họp theo sự ủy quyền của Trưởng Ban sau khi thống nhất về nội dung triển khai.
Các phiên họp phải được thông báo bằng văn bản cho các thành viên về nội dung, thời gian, địa điểm và gửi tài liệu trước 05 ngày để các thành viên nghiên cứu.
Các thành viên có trách nhiệm tham dự đầy đủ các phiên họp của Ban công tác. Trường hợp các thành viên vắng mặt phải xin ý kiến người chủ trì phiên họp và ủy quyền cho cán bộ chuyên môn thuộc quyền dự họp thay, chịu trách nhiệm về ý kiến phát biểu của người được ủy quyền.
Điều 11. Các thành viên của Ban công tác ngoài việc tham gia chỉ đạo, thực hiện chương trình, kế hoạch hoạt động hàng năm, còn có trách nhiệm:
1. Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác để thực hiện phần việc được giao, đồng thời chịu trách nhiệm theo dõi, đảm bảo thực hiện chương trình kế hoạch đúng định hướng; kịp thời báo cáo khi Trưởng Ban yêu cầu.
2. Định kỳ hàng quý (trước ngày 15 của tháng cuối quý) báo cáo Thường trực Ban (Sở Lao động – Thương binh và Xã hội) về tiến độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ của cá nhân và đơn vị được phân công trong công tác chăm sóc, phát huy vai trò người cao tuổi.
Điều 12. Định kỳ 06 tháng, 01 năm, Ban công tác tổ chức họp để kiểm tra, đánh giá các hoạt động, công việc thực hiện và triển khai kế hoạch công tác cho giai đoạn tiếp theo.
Trong trường hợp không thể tổ chức họp các thành viên của Ban, Trưởng Ban hoặc Phó Trưởng ban Thường trực gửi văn bản lấy ý kiến trực tiếp từng thành viên, sau đó Thường trực Ban tổng hợp và quyết định vấn đề theo ý kiến đa số.
Khi thành viên Ban có ý kiến đề xuất liên quan đến tổ chức và hoạt động của Ban công tác thì gửi văn bản hoặc trực tiếp trao đổi với Phó Trưởng ban Thường trực. Tùy theo tính chất công việc, Phó Trưởng ban Thường trực có trách nhiệm xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo Trưởng Ban xem xét, quyết định. Đối với các vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của tập thể Ban, Phó Trưởng ban Thường trực có trách nhiệm báo cáo Trưởng ban tổ chức họp để lấy ý kiến các thành viên trong Ban.
Hàng năm, Ban công tác tổ chức các đợt kiểm tra để đánh giá kết quả và tình hình thực hiện kế hoạch hoạt động của Ban; nội dung, thời gian, địa điểm và phân công thành viên kiểm tra do Trưởng Ban quyết định trên cơ sở đề xuất Phó Trưởng Ban Thường trực.
Điều 13. Quy chế này được áp dụng cho Ban công tác Người cao tuổi tỉnh. Các sở, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau có trách nhiệm triển khai thực hiện.
Điều 14. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung thì Ban công tác đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 2583/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế làm việc của Ban Công tác Người cao tuổi thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế làm việc của Ban công tác Người cao tuổi tỉnh Hà Giang
- 3Quyết định 1805/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế làm việc của Ban công tác người cao tuổi tỉnh Bình Phước
- 4Báo cáo 23/BC-UBND năm 2014 kết quả thực hiện công tác người cao tuổi năm 2013 và phương hướng nhiệm vụ năm 2014 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 647/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế làm việc của Ban công tác người cao tuổi tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ban Công tác người cao tuổi tỉnh Hà Nam
- 7Quyết định 1197/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế làm việc của Ban Công tác người cao tuổi tỉnh Quảng Nam
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 08/2009/TT-BNV hướng dẫn thành lập Ban công tác người cao tuổi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 2583/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế làm việc của Ban Công tác Người cao tuổi thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế làm việc của Ban công tác Người cao tuổi tỉnh Hà Giang
- 5Quyết định 1805/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế làm việc của Ban công tác người cao tuổi tỉnh Bình Phước
- 6Báo cáo 23/BC-UBND năm 2014 kết quả thực hiện công tác người cao tuổi năm 2013 và phương hướng nhiệm vụ năm 2014 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 647/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế làm việc của Ban công tác người cao tuổi tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ban Công tác người cao tuổi tỉnh Hà Nam
- 9Quyết định 1197/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế làm việc của Ban Công tác người cao tuổi tỉnh Quảng Nam
Quyết định 989/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế làm việc của Ban Công tác Người cao tuổi tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 989/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lê Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết