Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 987/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 08 tháng 8 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT QUỐC PHÒNG NĂM 2018
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quốc phòng ngày 08 tháng 6 năm 2018;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thi hành Luật Quốc phòng năm 2018.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| THỦ TƯỚNG |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT QUỐC PHÒNG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 987/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
Luật Quốc phòng số 22/2018/QH14 được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 5 ngày 08 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 (sau đây viết gọn là Luật). Để bảo đảm thi hành Luật, Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Xác định trách nhiệm và phân công nhiệm vụ cho các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và địa phương nhằm bảo đảm triển khai thi hành Luật kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả.
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm sự chỉ đạo thống nhất của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ, ngành, địa phương và cơ quan liên quan trong việc tổ chức triển khai thi hành Luật.
b) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ phải tích cực, chủ động triển khai thực hiện kế hoạch đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, thiết thực, hiệu quả.
c) Các bộ, ngành, địa phương và cơ quan liên quan phải có lộ trình cụ thể để bảo đảm từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 Luật được thực hiện thống nhất, đầy đủ, đồng bộ trên phạm vi cả nước.
II. NỘI DUNG
1. Rà soát văn bản pháp luật
Các bộ, ngành và chính quyền địa phương cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật về quốc phòng và văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan, báo cáo về Bộ Quốc phòng để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ; đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật để phù hợp với Luật.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 8 năm 2018.
- Cơ quan chủ trì: Các bộ, ngành, địa phương.
2. Xây dựng văn bản thi hành Luật
a) Các bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm:
- Xây dựng, trình Chính phủ ban hành các nghị định quy định chi tiết, biện pháp thi hành Luật.
- Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt các Đề án triển khai thực hiện Luật.
(Có Phụ lục phân công soạn thảo kèm theo)
b) Các bộ, ngành và địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để bảo đảm phù hợp với Luật và các nghị định của Chính phủ.
3. Tuyên truyền, phổ biến, tập huấn pháp luật về quốc phòng
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật và các văn bản quy định chi tiết thi hành với nội dung, hình thức phù hợp cho từng đối tượng nhằm nâng cao nhận thức pháp luật và trách nhiệm xây dựng nền quốc phòng toàn dân, nhất là trên các địa bàn trọng điểm về quốc phòng, biên giới, biển, đảo, vùng sâu, vùng xa.
Tổ chức tập huấn Luật cho cán bộ chủ trì bộ, ngành trung ương, địa phương, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân và cán bộ có liên quan nhằm nâng cao trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức triển khai thi hành Luật.
Việc tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn pháp luật về quốc phòng phải có Đề án, Kế hoạch, triển khai đồng bộ, sâu rộng, thiết thực và hiệu quả.
b) Biên soạn tài liệu phục vụ công tác tuyên truyền, phổ biến, tập huấn Luật và các văn bản thi hành Luật.
c) Phân công thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Bộ Quốc phòng.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp, Bộ Thông tin và Truyền thông, Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam, cơ quan báo chí, các bộ, ngành, địa phương và cơ quan, tổ chức có liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2018 và các năm tiếp theo.
III. KINH PHÍ BẢO ĐẢM
1. Kinh phí bảo đảm thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước hàng năm và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Các cơ quan được phân công chủ trì thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch này có trách nhiệm lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm và dự toán ngân sách nhà nước hàng năm, báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Việc lập dự toán, quyết toán, quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm Kế hoạch triển khai thi hành Luật được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
4. Đối với các nhiệm vụ triển khai trong năm 2018, các bộ, ngành, địa phương chủ động dự toán bổ sung và sắp xếp, bố trí trong nguồn ngân sách nhà nước được giao từ đầu năm 2018 để triển khai thực hiện.
5. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm bố trí, bảo đảm ngân sách nhà nước thực hiện Kế hoạch này.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các bộ, ngành, địa phương triển khai thực hiện và báo cáo Thủ tướng Chính phủ việc thực hiện Kế hoạch này.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thực hiện Kế hoạch này; xây dựng kế hoạch triển khai thi hành Luật trong phạm vi quản lý; hàng năm hoặc đột xuất báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Quốc phòng để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG SOẠN THẢO CÁC VĂN BẢN THI HÀNH LUẬT QUỐC PHÒNG NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch triển khai thi hành Luật Quốc phòng ban hành kèm theo 987/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ năm 2018)
TT | Tên văn bản | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian trình | Thời gian ban hành |
I | NGHỊ ĐỊNH | ||||
1 | Nghị định về phòng thủ quân khu và khu vực phòng thủ (khoản 3 Điều 8; khoản 4 Điều 9) | Bộ Quốc phòng | Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan, địa phương có liên quan | Tháng 10/2018 |
|
2 | Nghị định quy định về tổ chức xây dựng kế hoạch và biện pháp thực hiện động viên quốc phòng (khoản 3 Điều 11) | Bộ Quốc phòng | Tháng 10/2018 |
| |
3 | Nghị định về phòng thủ dân sự (khoản 4 Điều 13; phần liên quan tại điểm e khoản 2 Điều 24) | Bộ Quốc phòng | Tháng 10/2018 |
| |
4 | Nghị định về kết hợp quốc phòng với kinh tế-xã hội và kinh tế-xã hội với quốc phòng (khoản 3 Điều 15) | Bộ Quốc phòng | Tháng 10/2018 |
| |
5 | Nghị định về công tác quốc phòng ở bộ, ngành trung ương, địa phương (khoản 4 Điều 16) | Bộ Quốc phòng | Tháng 10/2018 |
| |
6 | Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quốc phòng về tình trạng khẩn cấp, thiết quân luật, giới nghiêm (khoản 3 Điều 18; khoản 10 Điều 21; khoản 6 Điều 22) | Bộ Quốc phòng | Tháng 10/2018 |
| |
7 | Nghị định thay thế Nghị định số 77/2010/NĐ-CP ngày 12/7/2010 của Chính phủ về phối hợp giữa Bộ Công an và Bộ Quốc phòng trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội và nhiệm vụ quốc phòng (khoản 4 Điều 26) | Bộ Công an | Bộ Quốc phòng, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan, địa phương có liên quan | Tháng 10/2018 |
|
II | ĐỀ ÁN | ||||
1 | Đề án tổ chức, tuyên truyền, phổ biến, tập huấn Luật Quốc phòng năm 2018 | Bộ Quốc phòng | Bộ Tư pháp, Bộ Thông tin và Truyền thông và bộ, ngành, địa phương có liên quan | Tháng 10/2018 |
|
III | TÀI LIỆU | ||||
1 | Luật Quốc phòng năm 2018 | Bộ Quốc phòng | Bộ Tư pháp |
| Tháng 8/2018 |
2 | Sách hỏi, đáp về Luật Quốc phòng năm 2018 | Bộ Quốc phòng | Bộ Tư pháp |
| Tháng 12/2018 |
3 | Đề cương tuyên truyền, phổ biến Luật Quốc phòng năm 2018 và văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật | Bộ Quốc phòng | Bộ Tư pháp, Bộ Thông tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan |
| Tháng 11/2018 |
4 | Tài liệu tập huấn Luật Quốc phòng năm 2018 | Bộ Quốc phòng | Bộ, ngành liên quan |
| Tháng 11/2018 |
- 1Thông tư 72/2010/TT-BQP quy định nhiệm vụ, quyền hạn các cơ quan, đơn vị quân đội thực hiện Quyết định 289/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch triển khai thi hành Luật Dân quân tự vệ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 2Quyết định 1911/QĐ-TTg năm 2013 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 266/QĐ-TTg năm 2016 Kế hoạch triển khai thi hành Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Thông tư 72/2010/TT-BQP quy định nhiệm vụ, quyền hạn các cơ quan, đơn vị quân đội thực hiện Quyết định 289/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch triển khai thi hành Luật Dân quân tự vệ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 2Quyết định 1911/QĐ-TTg năm 2013 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 5Quyết định 266/QĐ-TTg năm 2016 Kế hoạch triển khai thi hành Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Quốc phòng 2018
Quyết định 987/QĐ-TTg về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Quốc phòng năm 2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 987/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/08/2018
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 859 đến số 860
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra