Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 266/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2016 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng ngày 26 tháng 11 năm 2015;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thi hành Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 266/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng số 98/2015/QH13 được Quốc hội khóa XIII thông qua tại kỳ họp thứ 10 ngày 26 tháng 11 năm 2015, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
Để triển khai thi hành Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng kịp thời, thống nhất, hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng với các nội dung như sau:
1. Mục đích:
a) Xác định trách nhiệm và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các Bộ, ngành, địa phương trong triển khai thi hành Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng bảo đảm thống nhất, hiệu quả; tuyên truyền, phổ biến Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng đến sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng trong toàn quân và nhân dân;
b) Xây dựng cơ chế phối hợp hiệu quả giữa các Bộ, ngành, địa phương trong việc triển khai thi hành Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng trên phạm vi toàn quốc.
2. Yêu cầu:
a) Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các Bộ, ngành, địa phương và cơ quan có liên quan trong việc triển khai thi hành Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng;
b) Trong quá trình thực hiện phải bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan có liên quan, kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện để bảo đảm tiến độ triển khai thi hành Luật.
II. NỘI DUNG VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
1. Tuyên truyền, phổ biến Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng:
a) Tổ chức phổ biến Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng, các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật với nội dung và hình thức phù hợp với từng đối tượng cụ thể để bảo đảm công tác phổ biến đem lại hiệu quả, nâng cao nhận thức, hiểu biết của cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và nhân dân về Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
b) Biên soạn tài liệu phục vụ công tác phổ biến, giáo dục Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật.
c) Phân công thực hiện:
- Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện và phối hợp với Bộ Quốc phòng tổ chức phổ biến Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng, các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật; hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng, các đơn vị làm công tác phổ biến pháp luật của Bộ, ngành, địa phương có kế hoạch phổ biến sâu rộng Luật và các văn bản quy định chi tiết thi hành.
- Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, báo chí, phát thanh, truyền hình phổ biến Luật trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Đề nghị Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên tổ chức phổ biến pháp luật về quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng cho hội viên; phối hợp với cơ quan nhà nước, tổ chức hữu quan phổ biến cho nhân dân; tham gia giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2016 và những năm tiếp theo.
2. Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ pháp luật về quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng:
a) Biên soạn tài liệu tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng với nội dung phù hợp với đối tượng được tập huấn;
b) Tổ chức tập huấn, tập huấn chuyên sâu, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ lãnh đạo cơ quan, tổ chức và cá nhân;
c) Phân công thực hiện:
Bộ Quốc phòng tổ chức biên soạn tài liệu tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; tổ chức tập huấn chuyên sâu cho báo cáo viên và lãnh đạo, chỉ huy các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2016 và những năm tiếp theo.
3. Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thi hành Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng:
a) Nghị định của Chính phủ:
- Nghị định quy định quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu, quân phục, lễ phục và trang phục của Quân đội nhân dân Việt Nam (quy định tại Điều 13 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng).
+ Cơ quan chủ trì: Bộ Quốc phòng.
+ Cơ quan phối hợp: Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan.
+ Thời gian trình: Tháng 4 năm 2016.
- Nghị định quy định chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng (quy định tại Điều 13 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng).
+ Cơ quan chủ trì: Bộ Quốc phòng.
+ Cơ quan phối hợp: Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan.
+ Thời gian trình: Tháng 4 năm 2016.
- Nghị định quy định bậc trình độ kỹ năng nghề, điều kiện nâng bậc công nhân quốc phòng (quy định tại Khoản 3 Điều 29 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng).
+ Cơ quan chủ trì: Bộ Quốc phòng.
+ Cơ quan phối hợp: Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan.
+ Thời gian trình: Tháng 4 năm 2016.
- Nghị định quy định tiền lương, phụ cấp, nhà ở, điều kiện thực hiện nhiệm vụ, nâng lương đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng (quy định tại Điều 36, Điều 37 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng).
+ Cơ quan chủ trì: Bộ Quốc phòng.
+ Cơ quan phối hợp: Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan.
+ Thời gian trình: Tháng 4 năm 2016.
- Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng về chế độ, chính sách đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ trong quân đội, thôi phục vụ trong quân đội và thân nhân của công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ trong quân đội không có chế độ bảo hiểm y tế (quy định tại Khoản 3 Điều 39; Điểm a, b Khoản 1, Điểm a, c Khoản 3 và Khoản 5 Điều 40; Điểm a, b Khoản 1 và Khoản 4 Điều 41; Khoản 2, 3 Điều 42 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng).
+ Cơ quan chủ trì: Bộ Quốc phòng.
+ Cơ quan phối hợp: Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan.
+ Thời gian trình: Tháng 4 năm 2016.
b) Thông tư của Bộ Quốc phòng:
- Thông tư quy định việc bố trí sử dụng và đánh giá quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng (quy định tại Khoản 2 Điều 5, Điều 9). Thời gian ban hành: Tháng 6 năm 2016.
- Thông tư quy định thẩm quyền quyết định đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; quy định cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương (quy định tại Khoản 2 Điều 10; Khoản 3 Điều 16). Thời gian ban hành: Tháng 6 năm 2016.
- Thông tư quy định thẩm quyền, trình tự và thủ tục giải quyết khiếu nại của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng (quy định tại Khoản 1 Điều 11). Thời gian ban hành: Tháng 6 năm 2016.
- Thông tư quy định danh mục chức danh chiến đấu viên (quy định tại Khoản 4 Điều 17). Thời gian ban hành: Tháng 6 năm 2016.
- Thông tư quy định danh mục, tiêu chuẩn và mã số chức danh nghề nghiệp viên chức quốc phòng (quy định tại Khoản 1 Điều 30). Thời gian ban hành: Tháng 6 năm 2016.
- Thông tư quy định nội dung, chương trình, hình thức đào tạo bồi dưỡng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng (quy định tại Khoản 2 Điều 35). Thời gian ban hành: Tháng 6 năm 2016.
- Thông tư quy định chế độ nghỉ ngơi của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng (quy định tại Khoản 1 Điều 38). Thời gian ban hành: Tháng 6 năm 2016.
- Thông tư quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục, thời hiệu, thời hạn và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với quân nhân chuyên nghiệp; quy định việc giáng cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp trong trường hợp quân nhân chuyên nghiệp bị kỷ luật bằng hình thức hạ bậc lương (quy định tại Khoản 6 Điều 50). Thời gian ban hành: Tháng 6 năm 2016.
- Thông tư quy định quân nhân chuyên nghiệp phục viên có đủ 15 năm phục vụ tại ngũ, khi ốm đau được khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở quân y (quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 40). Thời gian ban hành: Tháng 6 năm 2016.
4. Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng, các văn bản hướng dẫn thi hành:
a) Cơ quan chủ trì: Bộ Quốc phòng;
b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan;
c) Thời gian thực hiện: Năm 2016 và những năm tiếp theo.
5. Sơ kết, tổng kết việc thi hành Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng:
a) Cơ quan thực hiện: Bộ Quốc phòng;
b) Thời gian thực hiện: Năm 2016 và những năm tiếp theo.
6. Kinh phí triển khai thi hành Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng:
a) Kinh phí triển khai thi hành Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
b) Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng trình cấp có thẩm quyền quyết định ngân sách bảo đảm cho việc thực hiện hàng năm cho Bộ Quốc phòng.
1. Các Bộ, ngành và các cơ quan được phân công chủ trì có trách nhiệm hoàn thành các nội dung bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả; các cơ quan phối hợp có trách nhiệm phối hợp với cơ quan chủ trì thực hiện nhiệm vụ được phân công.
2. Bộ Tài chính bảo đảm kinh phí để triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ của Bộ Quốc phòng.
3. Căn cứ nội dung Kế hoạch này và tình hình thực tiễn, Bộ Quốc phòng xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai thi hành Luật; hướng dẫn, đôn đốc thực hiện và báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kết quả thực hiện Kế hoạch này./.
- 1Thông tư liên tịch 212/2013/TTLT-BTC-BQP hướng dẫn thu nộp thuế thu nhập cá nhân đối với sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, cán bộ, công, viên chức và nhân viên hưởng lương thuộc Bộ Quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Quốc phòng ban hành
- 2Lệnh công bố Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015
- 3Quyết định 923/QĐ-BQP năm 2016 về Kế hoạch Tổng kết 10 năm thực hiện Luật Quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 4Thông báo 142/TB-VPCP năm 2016 kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam tại cuộc họp về xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao cho công nhân, người lao động tại khu công nghiệp, khu chế xuất do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 107/2016/TT-BQP Quy định về khám, chữa bệnh đối với quân nhân chuyên nghiệp có đủ 15 năm trở lên công tác trong Bộ Quốc phòng đã về phục viên do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 6Thông tư 218/2016/TT-BQP quy định cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh sĩ quan; Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; Thẻ sĩ quan dự bị; Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 7Nghị định 151/2016/NĐ-CP hướng dẫn về chế độ, chính sách của Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
- 8Thông tư 162/2017/TT-BQP hướng dẫn thực hiện Nghị định 151/2016/NĐ-CP hướng dẫn về chế độ, chính sách của Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 9Quyết định 987/QĐ-TTg về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Quốc phòng năm 2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Thông tư liên tịch 212/2013/TTLT-BTC-BQP hướng dẫn thu nộp thuế thu nhập cá nhân đối với sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, cán bộ, công, viên chức và nhân viên hưởng lương thuộc Bộ Quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Quốc phòng ban hành
- 2Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 3Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015
- 4Lệnh công bố Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015
- 5Quyết định 923/QĐ-BQP năm 2016 về Kế hoạch Tổng kết 10 năm thực hiện Luật Quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 6Thông báo 142/TB-VPCP năm 2016 kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam tại cuộc họp về xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao cho công nhân, người lao động tại khu công nghiệp, khu chế xuất do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 107/2016/TT-BQP Quy định về khám, chữa bệnh đối với quân nhân chuyên nghiệp có đủ 15 năm trở lên công tác trong Bộ Quốc phòng đã về phục viên do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 8Thông tư 218/2016/TT-BQP quy định cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh sĩ quan; Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; Thẻ sĩ quan dự bị; Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 9Nghị định 151/2016/NĐ-CP hướng dẫn về chế độ, chính sách của Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
- 10Thông tư 162/2017/TT-BQP hướng dẫn thực hiện Nghị định 151/2016/NĐ-CP hướng dẫn về chế độ, chính sách của Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 11Quyết định 987/QĐ-TTg về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Quốc phòng năm 2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 266/QĐ-TTg năm 2016 Kế hoạch triển khai thi hành Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 266/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/02/2016
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra