- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 6Nghị quyết 69/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bình Thuận do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 984/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 18 tháng 4 năm 2019 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 CỦA HUYỆN PHÚ QUÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Bình Thuận;
Xét đề nghị của UBND huyện Phú Quý tại Tờ trình số 08/TTr-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2019 và của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 165/TTr-STNMT ngày 28 tháng 3 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Phú Quý, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Nội dung phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020.
a) Diện tích, cơ cấu các loại đất:
STT | Chỉ tiêu | Hiện trạng | Quy hoạch đến năm 2020 | ||||
Cấp tỉnh phân bổ (ha) | Cấp huyện xác định, xác định bổ sung (ha) | Tổng số | |||||
Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
| Tổng diện tích tự nhiên | 1.791,25 | 100 | 1.791 | 0,25 | 1.791,25 | 100 |
1 | Đất nông nghiệp | 1.190,66 | 66,47 | 1.113 | 0 | 1.113,00 | 62,14 |
1.1 | Đất trồng cây hàng năm khác | 639,8 | 35,72 | 274 | -0,05 | 273,95 | 15,29 |
1.2 | Đất trồng cây lâu năm | 425,32 | 23,74 | 695 | 0 | 695 | 38,8 |
1.3 | Đất rừng phòng hộ | 124,73 | 6,96 | 179 | -57,79 | 121,21 | 6,77 |
1.4 | Đất nuôi trồng thủy sản | 0,47 | 0,03 |
| 0,47 | 0,47 | 0,03 |
1.5 | Đất nông nghiệp khác | 0,34 | 0,02 |
| 22,37 | 22,37 | 1,25 |
2 | Đất phi nông nghiệp | 423,36 | 23,63 | 653 | 0,25 | 653,25 | 36,47 |
2.1 | Đất quốc phòng | 32,7 | 1,83 | 57 | 0,08 | 57,08 | 3,19 |
2.2 | Đất an ninh | 0,6 | 0,03 | 1 | 0,09 | 1,09 | 0,06 |
2.3 | Đất cụm công nghiệp | - |
| 25 | -4,07 | 20,93 | 1,17 |
2.4 | Đất thương mại dịch vụ | 0,97 | 0,05 | 20 | 0,1 | 20,1 | 1,12 |
2.5 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | 6,99 | 0,39 | 34 | -21,64 | 12,36 | 0,69 |
2.6 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | 181,9 | 10,15 | 272 | 0,02 | 272,02 | 15,19 |
2.7 | Đất có di tích lịch sử văn hóa | 1,59 | 0,09 | 2 | -0,41 | 1,59 | 0,09 |
2.8 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | 0,72 | 0,04 | 6 | -0,38 | 5,62 | 0,31 |
2.9 | Đất ở tại nông thôn | 163,87 | 9,15 |
| 184,998 | 184,998 | 10,33 |
2.10 | Đất ở tại đô thị | - |
| 185 | -185 | 0 | 0 |
2.11 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | 5,53 | 0,31 | 7 | 0,272 | 7,272 | 0,41 |
2.12 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | 0,59 | 0,03 | 1 | 0,04 | 1,04 | 0,06 |
2.13 | Đất xây dựng trụ sở ngoại giao | - |
|
| 0 | 0 | 0 |
2.14 | Đất cơ sở tôn giáo | 2,3 | 0,13 | 3 | -0,2 | 2,8 | 0,16 |
2.15 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | 11,27 | 0,63 | 18 | 0 | 18 | 1 |
2.16 | Đất sinh hoạt cộng đồng | 1,01 | 0,06 |
| 1,38 | 1,38 | 0,08 |
2.17 | Đất khu vui chơi giải trí công cộng | 8,82 | 0,49 |
| 11,27 | 11,27 | 0,63 |
2.18 | Đất cơ sở tín ngưỡng | 3,72 | 0,21 |
| 3,73 | 3,73 | 0,21 |
2.19 | Đất có mặt nước chuyên dùng | 0,09 | 0,01 |
| 0,09 | 0,09 | 0,01 |
2.20 | Đất phi nông nghiệp khác | 0,36 | 0,02 |
| 31,88 | 31,88 | 1,78 |
3 | Đất chưa sử dụng | 177,23 | 9,89 | 25 | 0 | 25 | 1,4 |
b) Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu | Mã | Tổng diện tích | Phân theo đơn vị hành chính | ||
Xã Tam Thanh | Xã Ngũ Phụng | Xã Long Hải | ||||
(1) | (2) | (3) | (4)=(5) (6) ..() | (5) | (6) | (7) |
1 | Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp | NNP/PNN | 140,28 | 66,68 | 41,18 | 32,42 |
1.1 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK/PNN | 74,32 | 26,86 | 26,15 | 21,31 |
1.2 | Đất trồng cây lâu năm | CLN/PNN | 62,44 | 37,10 | 14,23 | 11,11 |
1.3 | Đất rừng phòng hộ | RPH/PNN | 3,52 | 2,72 | 0,80 | 0,00 |
2 | Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp |
| 0,27 | 0,15 | 0,12 | 0,00 |
2.1 | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở | PKO/OCT | 0,27 | 0,15 | 0,12 | 0,00 |
c) Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu | Mã | Tổng diện tích (ha) | Phân theo đơn vị hành chính | ||
Xã Tam Thanh | Xã Ngũ Phụng | Xã Long Hải | ||||
(1) | (2) | (3) | (4)=(5) (6) ..() | (5) | (6) | (7) |
| Tổng diện tích |
| 152,23 | 94,13 | 13,21 | 44,89 |
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 62,62 | 25,64 | 5,00 | 31,98 |
1.1 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 0,30 | 0,30 | 0,00 | 0,00 |
1.2 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 40,29 | 20,29 | 0,00 | 20,00 |
1.3 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 22,03 | 5,05 | 5,00 | 11,98 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 89,61 | 68,49 | 8,21 | 12,91 |
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 16,64 | 12,64 | 2,00 | 2,00 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 0,20 | 0,20 | 0,00 | 0,00 |
2.3 | Đất thương mại dịch vụ | TMD | 3,50 | 0,00 | 0,00 | 3,50 |
2.4 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 2,35 | 2,00 | 0,35 | 0,00 |
2.5 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 31,22 | 21,62 | 4,06 | 5,54 |
2.6 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 0,30 | 0,00 | 0,00 | 0,30 |
2.7 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 0,20 | 0,00 | 0,20 | 0,00 |
2.8 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 1,82 | 0,00 | 0,25 | 1,57 |
2.9 | Đất khu vui chơi giải trí công cộng | DKV | 1,85 | 0,50 | 1,35 | 0,00 |
2.10 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK | 31,53 | 31,53 | 0,00 | 0,00 |
2. Vị trí, diện tích các khu vực đất phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tỷ lệ 1/25.000 và Báo cáo thuyết minh tổng hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Phú Quý.
Điều 2. Căn cứ Điều 1 Quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện Phú Quý có trách nhiệm:
1. Công bố, công khai điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 theo đúng quy định của pháp luật đất đai.
2. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020; thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo đúng điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt;
3. Rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho phù hợp với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh xét duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện thống nhất từ cấp huyện đến cấp xã; có giải pháp cụ thể đối với việc huy động vốn và các nguồn lực khác để thực hiện phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của huyện.
4. Chủ động trình Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi đất theo điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất được duyệt, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất.
5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
6. Căn cứ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt, Ủy ban nhân dân huyện tập trung, rà soát để tiến hành cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định.
7. Quản lý, sử dụng đất theo đúng điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất được duyệt nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển cụm công nghiệp, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp phải theo kế hoạch, tiết kiệm và hiệu quả; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng.
8. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân huyện có báo cáo kết quả thực hiện điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất hàng năm được duyệt để Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp báo cáo Chính phủ.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Phú Quý căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2385/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 2392/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2023, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 863/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 6Nghị quyết 69/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bình Thuận do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2385/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 2392/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2023, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 863/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên
Quyết định 984/QĐ-UBND năm 2019 điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Phú Quý, tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 984/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/04/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Lê Tuấn Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/04/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định