- 1Luật tài nguyên nước 2012
- 2Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 76/2017/TT-BTNMT về quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông, hồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 7Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 982/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 09 tháng 6 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI, SỨC CHỊU TẢI CỦA CÁC SÔNG, HỒ LÀ NGUỒN NƯỚC NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 76/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông, hồ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 241/TTr-STNMT ngày 31/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của các đoạn sông, hồ thuộc Danh mục nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn phục vụ công tác kiểm soát nguồn thải, xây dựng kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt sông, hồ nội tỉnh, định hướng đối với các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Tham mưu UBND tỉnh quản lý tổng hợp danh mục các nguồn nước sông, hồ được đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước quy định tại Điều 1 quyết định này; chủ trì tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét quyết định điều chỉnh danh mục nguồn nước sông, hồ để đánh giá khả năng tiếp nhận, sức chịu tải trong trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật.
b) Tham mưu UBND tỉnh không xem xét phê duyệt, tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cấp giấy phép môi trường các dự án đầu tư mới, cấp đổi, cấp lại, điều chỉnh gia hạn các dự án có hoạt động xả nước thải trực tiếp vào môi trường nước mặt không còn khả năng chịu tải, trừ trường hợp chủ dự án đầu tư có phương án xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng nước mặt trước khi thải vào môi trường tiếp nhận hoặc có phương án tuần hoàn, tái sử dụng để không làm phát sinh thêm nước thải hoặc trường hợp dự án đầu tư xử lý ô nhiễm, cải tạo, phục hồi, cải thiện môi trường khu vực bị ô nhiễm.
c) Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện các giải pháp phòng ngừa và kiểm soát nguồn thải; xác định mục tiêu, lộ trình giảm xả thải vào môi trường nước mặt không còn khả năng chịu tải; xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt đối với sông, hồ nội tỉnh và các nguồn nước mặt khác có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường giai đoạn 2021-2030 theo đúng quy định hiện hành.
2. UBND các huyện, thành phố:
a) Tổ chức quản lý danh mục các nguồn nước sông, hồ được đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước trên địa bàn. Chỉ đạo kiểm tra và tổ chức thực hiện kiểm soát nguồn gây ô nhiễm, quản lý chặt chẽ các nguồn thải, các hoạt động xả thải trên lưu vực.
b) Chủ động đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) xem xét quyết định cập nhật, điều chỉnh danh mục nguồn nước để điều tra, đánh giá sức chịu tải trong trường hợp cần thiết, kịp thời đề xuất các giải pháp phòng ngừa ô nhiễm môi trường nước mặt.
c) Không cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư mới (theo thẩm quyền) có hoạt động xả nước thải trực tiếp vào môi trường nước mặt không còn khả năng chịu tải theo Điều 1 Quyết định này, trừ trường hợp chủ dự án đầu tư có phương án xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng nước mặt trước khi thải vào môi trường tiếp nhận hoặc có phương án tuần hoàn, tái sử dụng để không làm phát sinh thêm nước thải hoặc trường hợp dự án đầu tư xử lý ô nhiễm, cải tạo, phục hồi, cải thiện môi trường khu vực bị ô nhiễm.
d) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt đối với sông, hồ nội tỉnh và các nguồn nước mặt khác có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường.
3. Các sở, ban, ngành có liên quan theo chức năng nhiệm vụ thuộc lĩnh vực ngành quản lý, tham mưu UBND tỉnh tổ chức thanh tra, kiểm tra xử lý hành vi vi phạm đối với các hoạt động xây dựng trái phép ảnh hưởng đến lòng, bờ, bãi sông, cơ sở sản xuất trên lưu vực sông, hồ làm ảnh hưởng xấu đến chất lượng nguồn nước; không cấp phép hoạt động, chuyển đổi mục đích sử dụng đất cho các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ, công nghiệp, cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung, chế biến nông lâm thủy sản trong phạm vi bảo vệ công trình hồ chứa nước, phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước theo quy định
4. Các tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước có trách nhiệm:
a) Thực hiện các biện pháp bảo vệ, phòng, chống ô nhiễm nguồn nước mặt, đảm bảo các chức năng hành lang bảo vệ nguồn nước, thực hiện nghiêm các hành vi bị cấm trong phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước.
b) Thực hiện kiểm soát nguồn phát sinh ô nhiễm, quản lý chặt chẽ các nguồn thải trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh; xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường trước khi thải vào môi trường tiếp nhận; chủ động xác định mục tiêu, lộ trình giảm xả thải vào môi trường nước mặt không còn khả năng chịu tải; thực hiện các biện pháp phòng ngừa, cải tạo, xử lý ô nhiễm môi trường nước mặt trong khu vực.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI, SỨC CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT SÔNG, HỒ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 982/QĐ-UBND ngày 09/6/2022 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
I. DANH MỤC KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI, SỨC CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT SÔNG
STT | Sông, suối | Thuộc lưu vực sông | Phân đoạn | Thuộc địa phận | Chiều dài đoạn sông (Km) | Lưu lượng dòng chảy (m3/s) | Tọa độ | Khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải | |||||||
Điểm đầu | Điểm cuối | TSS | BOD | COD | Amoni | Nitrate | Phosphate | ||||||||
1 | Sông Kỳ Cùng | Bằng Giang- Kỳ Cùng | Đoạn 1 | Gần khu vực ranh giới xã Bắc Xa và Kiên Mộc đến hết huyện Lộc Bình | Huyện Đình Lập và Lộc Bình | 70 | 14,1 | X: 499.997 Y: 2.392.601 | X: 458.300 Y: 2.412.053 | 24.936 | 15.568 | 18.238 | 1.745 | 6.957 | 242 |
Đoạn 2 | Bắt đầu xã Tân Liên, huyện Cao Lộc đến cầu Khánh Khê | Huyện Cao Lộc và TP. Lạng Sơn | 25 | 18,9 | X: 458.300 Y: 2.412.053 | X: 438.779 Y: 2.419.881 | 27.079 | 17.626 | 15.392 | 3.331 | 7.721 | 214 | |||
Đoạn 3 | Từ cầu Khánh Khê đến hết địa bàn huyện Tràng Định | Văn Quan, Văn Lãng và Tràng Định | 120 | 34,4 | X: 444.284 Y: 2.419.373 | X: 443.481 Y: 2.458.021 | 59.709 | 35.379 | 41.181 | 4.810 | 15.279 | 631 | |||
2 | Sông Thương | Sông Thương | Đoạn 1 | Nằm trọn địa giới huyện Chi Lăng | Huyện Chi Lăng | 60 | 5,5 | X: 439.779 Y: 2.400.584 | X: 421.577 Y: 2.385.125 | 4.820 | 4.601 | 5.004 | 392 | 1.876 | 59 |
Đoạn 2 | Nằm trọn địa giới huyện Hữu Lũng | Huyện Hữu Lũng | 55 | 30,7 | X: 421.577 Y: 2.385.125 | X: 404.817 Y: 2.371.687 | 43.999 | 34.788 | 38.952 | 3.413 | 14.941 | 355 | |||
3 | Sông Bắc Giang | Bằng Giang- Kỳ Cùng | Đoạn 1 | Xã Hùng Việt huyện Tràng Định đến hết huyện Văn Lãng | Xã Hùng Việt huyện Tràng Định và huyện Văn Lãng | 30 | 3,6 | X: 423.679 Y: 2.455.253 | X: 419.772 Y: 2.446.900 | 7.226 | 6.976 | 7.314 | 667 | 2.867 | 101 |
Đoạn 2 | Nằm trọn địa giới huyện Bình Gia | Huyện Bình Gia | 35 | 28,8 | X: 419.772 Y: 2.446.900 | X: 395.241 Y: 2.458.165 | 44.625 | 38.574 | 44.189 | 3.181 | 15.977 | 452 |
II. DANH MỤC KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI, SỨC CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT HỒ
STT | Tên công trình | Địa phận | Khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải (kg/ngày) | |||||
| TSS | BOD5 | COD | Amoni | Nitrate | Phosphate | ||
I | Thành phố Lạng Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ Nà Tâm | Xã Hoàng Đồng | 652 | -221 | -154 | -14 | 420 | 12 |
2 | Hồ Thâm Sỉnh | Xã Hoàng Đồng | 2.480 | -382 | -94 | -12 | 809 | 17 |
3 | Hồ Phai Loạn | Phường Tam Thanh | -1.517 | -21.361 | -45.214 | -7.172 | -8.717 | -200 |
II | Huyện Lộc Bình |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ Nà Cáy | Thị trấn Na Dương | 9.097 | -3.687 | -3.176 | -243 | 820 | -265 |
III | Huyện Văn Quan |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ Bản Quyền | Thị trấn Văn Quan | 15.827 | 12.293 | 24.371 | 884 | 10.151 | 298 |
2 | Hồ Bản Nầng | Xã Tân Đoàn | 3.452 | 2.719 | 5.241 | 201 | 2.283 | 64 |
IV | Huyện Bình Gia |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ Phai Danh | Xã Hoàng Văn Thụ | -2.216 | 710 | 2.493 | 69 | 1.763 | 96 |
V | Huyện Bắc Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ Tam Hoa | Xã Hưng Vũ | 797 | 530 | 1.716 | 38 | 834 | 35 |
VI | Huyện Đình Lập |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ Pắc Làng | Thị trấn Nông trường Thái Bình | 34.649 | -1.516 | 2.042 | -464 | 4.972 | -136 |
VII | Huyện Tràng Định |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ Nà Chào | Xã Đại Đồng | 2.003 | -73 | 251 | 8 | 580 | 10 |
Ghi chú:
- Giá trị khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải < 0 nghĩa là tải lượng của thông số ô nhiễm đã vượt quá sức chịu tải của môi trường nước mặt.
- Khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của môi trường nước mặt sông, hồ được tính toán dựa trên giá trị giới hạn của thông số chất lượng nước mặt ứng với mục đích sử dụng của các đoạn sông, hồ được quy định tại QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt; kết quả phân tích thông số chất lượng nước tại các đoạn sông, hồ từ quá trình quan trắc thực tế năm 2021.
- 1Quyết định 452/QĐ-UBND năm 2021 quy định về Phân vùng nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2030
- 2Quyết định 08/2022/QĐ-UBND quy định về phân vùng tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của các tuyến sông, kênh thuộc nguồn nước nội tỉnh (nước mặt) trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 2961/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của các sông là nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 642/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông, hồ nội tỉnh trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 196/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của các sông nội tỉnh, các tuyến kênh trục và kênh cấp 1 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Luật tài nguyên nước 2012
- 2Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước
- 3Nghị định 43/2015/NĐ-CP Quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 76/2017/TT-BTNMT về quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông, hồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 8Quyết định 452/QĐ-UBND năm 2021 quy định về Phân vùng nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2030
- 9Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 10Quyết định 08/2022/QĐ-UBND quy định về phân vùng tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của các tuyến sông, kênh thuộc nguồn nước nội tỉnh (nước mặt) trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 12Quyết định 2961/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của các sông là nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 13Quyết định 642/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông, hồ nội tỉnh trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025
- 14Quyết định 196/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của các sông nội tỉnh, các tuyến kênh trục và kênh cấp 1 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quyết định 982/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của các sông, hồ là nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 982/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/06/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Lương Trọng Quỳnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/06/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực