Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2961/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 02 tháng 11 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước; số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 76/2017/TT- BTNMT ngày 29/12/2017 quy định về đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông, hồ; số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 4011/QĐ-UBND ngày 10/12/2019 của UBND tỉnh về ban hành Danh mục nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 589/TTr- TNMT ngày 27/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của các sông là nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, bao gồm 10 đoạn sông tại các huyện, thị xã, thành phố: Hội An, Điện Bàn, Duy Xuyên, Quế Sơn, Thăng Bình, Tam Kỳ, Núi Thành, để áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải phục vụ công tác kiểm soát nguồn thải, quản lý và bảo vệ nguồn nước mặt các sông theo quy định (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Thông báo rộng rãi Danh mục các sông là nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đã được đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải đến các huyện, thị xã, thành phố và trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường để các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan biết, theo dõi, thực hiện.
- Chủ trì tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung việc áp dụng các quy định về khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của các sông, hồ là nguồn nước nội tỉnh trong trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật.
- Tham mưu UBND tỉnh không thẩm định, phê duyệt đối với các dự án có hoạt động xả nước thải trực tiếp vào môi trường nước mặt trên các sông không còn khả năng chịu tải, trừ các trường hợp: chủ dự án đầu tư có phương án xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng nước mặt trước khi thải vào nguồn tiếp nhận; hoặc có phương án tuần hoàn, tái sử dụng để không làm phát sinh thêm nước thải; hoặc dự án đầu tư xử lý các chất ô nhiễm, cải tạo, phục hồi, cải thiện chất lượng môi trường nước mặt khu vực bị ô nhiễm.
- Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện các giải pháp phòng ngừa và kiểm soát nguồn thải; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt theo quy định.
2. Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố: Hội An, Điện Bàn, Duy Xuyên, Quế Sơn, Thăng Bình, Tam Kỳ, Núi Thành:
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ thuộc lĩnh vực ngành, địa phương mình quản lý; thường xuyên tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý các trường hợp vi phạm theo đúng quy định.
- Tổ chức quản lý danh mục các sông là nguồn nước nội tỉnh đã được đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải trên địa bàn; chỉ đạo kiểm tra và tổ chức thực hiện kiểm soát nguồn gây ô nhiễm, quản lý chặt chẽ các nguồn thải, các hoạt động xả nước thải vào nguồn nước theo đúng quy định.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung việc áp dụng các quy định về khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của các sông, hồ là nguồn nước nội tỉnh trong trường hợp cần thiết.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố không cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư mới (theo thẩm quyền) có hoạt động xả nước thải trực tiếp vào môi trường nước mặt trên các sông không còn khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải; trừ trường hợp chủ dự án đầu tư có phương án xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng nước mặt trước khi thải vào nguồn tiếp nhận; hoặc có phương án tuần hoàn, tái sử dụng để không làm phát sinh thêm nước thải; hoặc dự án đầu tư xử lý các chất ô nhiễm, cải tạo, phục hồi, cải thiện chất lượng môi trường nước mặt khu vực bị ô nhiễm.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt theo quy định.
3. Các tổ chức, cá nhân có liên quan
- Thực hiện các biện pháp bảo vệ, phòng, chống ô nhiễm nguồn nước mặt trên các sông theo quy định.
- Kiểm soát nguồn phát sinh ô nhiễm, quản lý chặt chẽ các nguồn thải trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh; xử lý nước thải đạt quy chuẩn môi trường cho phép trước khi xả nước thải ra nguồn tiếp nhận.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Xây dựng, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế; Trưởng Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố: Hội An, Điện Bàn, Duy Xuyên, Quế Sơn, Thăng Bình, Tam Kỳ, Núi Thành và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI, SỨC CHỊU TẢI CỦA CÁC SÔNG LÀ NGUỒN NƯỚC NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2961/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam )
STT | Tên đoạn sông | Thuộc lưu vực sông | Chiều dài (km) | Diện tích lưu vực (km2) | Địa giới hành chính | Mục đích sử dụng nước theo QCVN 08- MT:2015/ BTNMT | Tọa độ (VN2000, múi chiếu 30, kinh tuyến trục 107045’) | Khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải (Kg/ngày) | Ghi chú | |||||
Điểm đầu, X (m); Y (m) | Điểm cuối, X (m); Y (m) | COD | BOD5 | Amoni | Nitrate | Phosphat | ||||||||
1 | Sông Lai Nghi | Sông Thu Bồn | 6,0 | 26,2 | Điện Bàn, Hội An | B1 | 1757801; 554429 | 1756246; 558486 | 35 | 56 | 8 | 213 | 3 | Còn khả năng tiếp nhận nước thải |
2 | Sông Đò | Sông Thu Bồn | 4,8 | 6,0 | Hội An | B1 | 1756169; 562800 | 1757993; 565508 | 3.159 | 1.048 | 133 | 1.576 | 4 | Còn khả năng tiếp nhận nước thải |
3 | Sông Hoài | Sông Thu Bồn | 3,0 | 4,0 | Hội An | B1 | 1755917; 560629 | 1755720; 563619 | 2.536 | 1.250 | 148 | 2.268 | 64 | Còn khả năng tiếp nhận nước thải |
4 | Sông Bà Rén | Sông Thu Bồn | 13 | 256 | Duy Xuyên, Quế Sơn | B1 | 1751463; 552835 | 1749693; 560768 | 2.019 | 1.461 | 174 | 2.432 | 60 | Còn khả năng tiếp nhận nước thải |
5 | Sông Ly Ly | Sông Thu Bồn | 11,5 | 256 | Quế Sơn, Thăng Bình, Duy Xuyên | B1 | 1740030; 561336 | 1751036; 561856 | 4.170 | 2.245 | 159 | 2.427 | 63 | Còn khả năng tiếp nhận nước thải |
6 | Thượng lưu sông Bàn Thạch | Sông Tam Kỳ | 8,0 | 69 | Thăng Bình | B1 | 1740116; 564174 | 1737823; 569324 | 684 | 420 | 37 | 566 | 12 | Còn khả năng tiếp nhận nước thải |
7 | Sông Đầm | Sông Tam Kỳ | 6,5 | 33 | Tam Kỳ | B1 | 1725739; 576826 | 1725732; 580800 | 525 | 287 | 9 | 332 | 8 | Còn khả năng tiếp nhận nước thải |
8 | Hạ lưu sông Bàn Thạch | Sông Tam Kỳ | 12 | 500 | Tam Kỳ | B1 | 1726387; 575349 | 1722164; 582663 | 4.757 | 2.508 | 150 | 4.614 | 75 | Còn khả năng tiếp nhận nước thải |
9 | Sông Tam Kỳ (từ cửa sông Bàn Thạch đến cửa sông Trường Giang) | Sông Tam Kỳ | 9,5 | 599 | Tam Kỳ, Núi Thành | B1 | 1722164; 582663 | 1716407; 590018 | 6.543 | 3.837 | 226 | 3.832 | 116 | Còn khả năng tiếp nhận nước thải |
10 | Sông Tam Kỳ (từ cửa sông Trường Giang đến đầm An Hòa, cửa Biển) | Sông Tam Kỳ | 14 | 994 | Núi Thành | B1 | 1716407; 590018 | 1712053; 599985 | 2.384 | 2.072 | 168 | 2.477 | 72 | Còn khả năng tiếp nhận nước thải |
Ghi chú: Khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của các sông là nguồn nước nội tỉnh được tính toán dựa trên giá trị giới hạn của thông số chất lượng nước mặt ứng với mục đích sử dụng của các đoạn sông được quy định tại QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt; kết quả phân tích thông số chất lượng nước tại các đoạn sông từ quá trình quan trắc thực tế năm 2021 và kế thừa báo cáo kết quả quan trắc, giám sát của các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, các cơ sở kinh doanh tại khu vực năm 2021.
- 1Quyết định 08/2022/QĐ-UBND quy định về phân vùng tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của các tuyến sông, kênh thuộc nguồn nước nội tỉnh (nước mặt) trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 982/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của các sông, hồ là nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 642/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông, hồ nội tỉnh trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025
- 5Quyết định 456/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt khả năng tiếp nhận nước thải của các con sông là nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6Quyết định 196/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của các sông nội tỉnh, các tuyến kênh trục và kênh cấp 1 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Luật tài nguyên nước 2012
- 2Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 76/2017/TT-BTNMT về quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông, hồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 7Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 8Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Quyết định 08/2022/QĐ-UBND quy định về phân vùng tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của các tuyến sông, kênh thuộc nguồn nước nội tỉnh (nước mặt) trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 982/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của các sông, hồ là nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 12Quyết định 642/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông, hồ nội tỉnh trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025
- 13Quyết định 456/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt khả năng tiếp nhận nước thải của các con sông là nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 14Quyết định 196/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của các sông nội tỉnh, các tuyến kênh trục và kênh cấp 1 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quyết định 2961/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của các sông là nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 2961/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Trần Văn Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra