Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 98/2025/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 06 tháng 11 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ SỐ LƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ XE Ô TÔ BÁN TẢI, XE Ô TÔ TỪ 12 - 16 CHỖ NGỒI PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị định số 72/2023/NĐ-CP của Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô; Nghị định số 153/2025/NĐ-CP của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định về số lượng và phương thức quản lý xe ô tô bán tải, xe ô tô từ 12 - 16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định số lượng và phương thức quản lý xe ô tô bán tải, xe ô tô từ 12-16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung cho các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm lâm, phòng chống cháy rừng, phòng chống dịch bệnh trong nông nghiệp, tuần tra biên giới, phục vụ người có công, bảo trợ xã hội, phân giới cắm mốc, điều tra cơ bản địa chất và khoáng sản, vận chuyển máy móc, thiết bị, mẫu thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, quản lý thị trường trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo quy định tại khoản 5 Điều 8; điểm đ khoản 2 Điều 14a Nghị định số 72/2023/NĐ-CP của Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 153/2025/NĐ-CP.
b) Quyết định này không điều chỉnh đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
c) Những nội dung không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 72/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 153/2025/NĐ-CP và các quy định của pháp luật hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm lâm, phòng chống cháy rừng, phòng chống dịch bệnh trong nông nghiệp, tuần tra biên giới, phục vụ người có công, bảo trợ xã hội, phân giới cắm mốc, điều tra cơ bản địa chất và khoáng sản, vận chuyển máy móc, thiết bị, mẫu thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, quản lý thị trường thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (sau đây gọi là cơ quan, đơn vị); các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Số lượng và phương thức quản lý xe ô tô bán tải, xe ô tô từ 12 - 16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung của cơ quan, đơn vị
1. Số lượng xe ô tô bán tải, xe ô tô từ 12 - 16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung cho các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm lâm, phòng chống cháy rừng, phòng chống dịch bệnh trong nông nghiệp, tuần tra biên giới, phục vụ người có công, bảo trợ xã hội, phân giới cắm mốc, điều tra cơ bản địa chất và khoáng sản, vận chuyển máy móc, thiết bị, mẫu thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, quản lý thị trường quy định chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Phương thức quản lý xe ô tô: Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 14a Nghị định số 72/2023/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 153/2025/NĐ-CP.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2025.
2. Quyết định này bãi bỏ Quyết định số 27/2024/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2024 của UBND tỉnh Tuyên Quang quy định số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung theo quy định tại Khoản 5 Điều 8 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang và số thứ tự 24 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số Quyết định số 764/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc áp dụng các Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Hà Giang trước sắp xếp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Công Thương, Y tế, Ngoại vụ, Nông nghiệp và Môi trường, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có tên trong Phụ lục kèm theo quyết định này; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
SỐ LƯỢNG XE Ô TÔ BÁN TẢI, XE Ô TÔ TỪ 12 - 16 CHỖ NGỒI PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số: 98/2025/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
| STT | Cơ quan, đơn vị được trang bị | Thực hiện nhiệm vụ | Số lượng tối đa (xe/đơn vị) | Loại xe |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| 1 | Các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường |
|
|
|
| 1.1 | Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản | Phòng chống dịch bệnh trong nông nghiệp | 2 | Xe ô tô bán tải |
| 1.2 | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | Phòng chống dịch bệnh trong nông nghiệp | 1 | Xe ô tô bán tải |
| 1.3 | Trung tâm Khuyến nông | Phòng chống dịch bệnh trong nông nghiệp | 1 | Xe ô tô bán tải |
| 1.4 | Ban Quản lý rừng đặc dụng Nà Hang | Phòng chống cháy rừng | 1 | Xe ô tô bán tải |
| 1.5 | Ban Quản lý rừng đặc dụng Tân trào - Cham Chu | Phòng chống cháy rừng | 1 | Xe ô tô bán tải |
| 1.6 | Ban Quản lý rừng phòng hộ Lâm Bình | Phòng chống cháy rừng | 1 | Xe ô tô bán tải |
| 1.7 | Ban Quản lý rừng đặc dụng Phong Quang | Phòng chống cháy rừng | 1 | Xe ô tô bán tải |
| 1.8 | Ban Quản lý rừng đặc dụng Tây Côn Lĩnh | Phòng chống cháy rừng | 1 | Xe ô tô bán tải |
| 1.9 | Ban Quản lý rừng đặc dụng Du Già | Phòng chống cháy rừng | 1 | Xe ô tô bán tải |
| 1.10 | Ban Quản lý rừng đặc dụng Bát Đại Sơn | Phòng chống cháy rừng | 1 | Xe ô tô bán tải |
| 1.11 | Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên và môi trường | Phân giới cắm mốc | 1 | Xe ô tô bán tải |
| Điều tra cơ bản địa chất và khoáng sản | 1 | Xe ô tô bán tải | ||
| 1.12 | Văn phòng Chi cục Kiểm lâm tỉnh | Kiểm lâm, phòng chống cháy rừng | 2 | Xe ô tô bán tải |
| 1 | Xe ô tô từ 12-16 chỗ ngồi | |||
| 1.13 | Đội Kiểm lâm cơ động và PCCCR số I | Kiểm lâm, phòng chống cháy rừng | 1 | Xe ô tô bán tải |
| 1.14 | Đội Kiểm lâm cơ động và PCCCR số II | Kiểm lâm, phòng chống cháy rừng | 1 | Xe ô tô bán tải |
| 1.15 | Hạt Kiểm lâm khu vực I | Kiểm lâm, phòng chống cháy rừng | 1 | Xe ô tô bán tải |
| 1.16 | Hạt Kiểm lâm khu vực II | Kiểm lâm, phòng chống cháy rừng | 1 | Xe ô tô bán tải |
| 1.17 | Hạt Kiểm lâm khu vực III | Kiểm lâm, phòng chống cháy rừng | 1 | Xe ô tô bán tải |
| 1.18 | Hạt Kiểm lâm khu vực IV | Kiểm lâm, phòng chống cháy rừng | 1 | Xe ô tô bán tải |
| 1.19 | Hạt Kiểm lâm khu vực V | Kiểm lâm, phòng chống cháy rừng | 1 | Xe ô tô bán tải |
| 1.20 | Hạt Kiểm lâm khu vực VI | Kiểm lâm, phòng chống cháy rừng | 1 | Xe ô tô bán tải |
| 1.21 | Hạt Kiểm lâm khu vực VII | Kiểm lâm, phòng chống cháy rừng | 1 | Xe ô tô bán tải |
| 1.22 | Hạt Kiểm lâm khu vực VIII | Kiểm lâm, phòng chống cháy rừng | 1 | Xe ô tô bán tải |
| 1.23 | Hạt Kiểm lâm khu vực IX | Kiểm lâm, phòng chống cháy rừng | 1 | Xe ô tô bán tải |
| 1.24 | Hạt Kiểm lâm khu vực X | Kiểm lâm, phòng chống cháy rừng | 1 | Xe ô tô bán tải |
| 1.25 | Hạt Kiểm lâm khu vực XI | Kiểm lâm, phòng chống cháy rừng | 1 | Xe ô tô bán tải |
| 1.26 | Hạt Kiểm lâm khu vực XII | Kiểm lâm, phòng chống cháy rừng | 1 | Xe ô tô bán tải |
| 1.27 | Hạt Kiểm lâm khu vực XIII | Kiểm lâm, phòng chống cháy rừng | 1 | Xe ô tô bán tải |
| 1.28 | Hạt Kiểm lâm khu vực XIV | Kiểm lâm, phòng chống cháy rừng | 1 | Xe ô tô bán tải |
| 1.29 | Hạt Kiểm lâm khu vực XV | Kiểm lâm, phòng chống cháy rừng | 1 | Xe ô tô bán tải |
| 1.30 | Hạt Kiểm lâm khu vực XVI | Kiểm lâm, phòng chống cháy rừng | 1 | Xe ô tô bán tải |
| 2 | Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công Thương |
|
|
|
| 2.1 | Đội Quản lý thị trường số 1 | Quản lý thị trường | 1 | Xe ô tô bán tải |
| 2.2 | Đội Quản lý thị trường số 2 | Quản lý thị trường | 1 | Xe ô tô bán tải |
| 2.3 | Đội Quản lý thị trường số 3 | Quản lý thị trường | 1 | Xe ô tô bán tải |
| 2.4 | Đội Quản lý thị trường số 4 | Quản lý thị trường | 1 | Xe ô tô bán tải |
| 2.5 | Đội Quản lý thị trường số 5 | Quản lý thị trường | 1 | Xe ô tô bán tải |
| 2.6 | Đội Quản lý thị trường số 6 | Quản lý thị trường | 1 | Xe ô tô bán tải |
| 2.7 | Đội Quản lý thị trường số 7 | Quản lý thị trường | 1 | Xe ô tô bán tải |
| 2.8 | Đội Quản lý thị trường số 8 | Quản lý thị trường | 1 | Xe ô tô bán tải |
| 2.9 | Đội Quản lý thị trường số 9 | Quản lý thị trường | 1 | Xe ô tô bán tải |
| 2.10 | Đội Quản lý thị trường số 10 | Quản lý thị trường | 1 | Xe ô tô bán tải |
| 2.11 | Đội Quản lý thị trường số 11 | Quản lý thị trường | 1 | Xe ô tô bán tải |
| 2.12 | Đội Quản lý thị trường số 12 | Quản lý thị trường | 1 | Xe ô tô bán tải |
| 3 | Các đơn vị thuộc Sở Y tế |
|
|
|
| 3.1 | Trung tâm Công tác xã hội và Quỹ bảo trợ trẻ em tỉnh | Bảo trợ xã hội | 1 | Xe ô tô từ 12-16 chỗ ngồi |
| 3.2 | Trung tâm Công tác xã hội Hà Giang | Bảo trợ xã hội | 1 | Xe ô tô từ 12-16 chỗ ngồi |
| 4 | Sở Ngoại vụ |
|
|
|
| 4.1 | Văn phòng | Tuần tra biên giới | 1 | Xe ô tô từ 12-16 chỗ ngồi |
| 5 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
| 5.1 | Trung tâm Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo | Vận chuyển máy móc thiết bị, mẫu thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo | 1 | Xe ô tô bán tải |
- 1Quyết định 27/2024/QĐ-UBND quy định số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung theo quy định tại khoản 5 Điều 8 Nghị định 72/2023/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 69/2024/QĐ-UBND quy định số lượng xe ô tô bán tải, xe ô tô từ 12 - 16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung cho các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thanh Hóa, để thực hiện quy định tại Khoản 5 Điều 8 Nghị định 72/2023/NĐ-CP
- 3Quyết định 1371/QĐ-UBND năm 2024 về Số lượng xe ô tô bán tải, xe ô tô từ 12-16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung cho các cơ quan, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 5 Điều 8 Nghị định 72/2023/NĐ-CP do tỉnh Cao Bằng ban hành
Quyết định 98/2025/QĐ-UBND về Số lượng và phương thức quản lý xe ô tô bán tải, xe ô tô từ 12-16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 98/2025/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/11/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Phan Huy Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/11/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra

