ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 979/QĐ-UBND | Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 19 tháng 5 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI ĐỊA CHỈ NƠI TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ THUỘC QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 23/TTr-SKHCN ngày 17 tháng 4 năm 2014 và của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 693/TTr-STP ngày 21 tháng 4 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính sửa đổi địa chỉ nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Nội dung chi tiết có Phụ lục đính kèm theo Quyết định).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI ĐỊA CHỈ NƠI TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 979/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
PHẦN I. DANH MỤC TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI ĐỊA CHỈ NƠI TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Stt | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ | |
1 | Cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. |
2 | Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, thành phố và cấp cơ sở trong phạm vi địa phương. |
II. Lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo | |
1 | Thủ tục tiếp dân. |
2 | Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu. |
3 | Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai. |
4 | Thủ tục giải quyết tố cáo. |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
I. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ.
1. Cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng trệt, Khối B3, Khu trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho tổ chức (đối với trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ chức bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng các quy định thì cơ quan tiến hành tổ chức Hội đồng thẩm định cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ trình lãnh đạo phê duyệt theo quy định;
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu không đúng quy định thì cơ quan phải thông báo bằng văn bản gửi cho tổ chức yêu cầu bổ sung các nội dung còn thiếu.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng trệt, Khối B3, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận (đối với trường hợp nộp trực tiếp). Sau đó yêu cầu tổ chức ký vào sổ theo dõi trước khi trả giấy chứng nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ (Theo mẫu quy định tại Phụ lục I, Thông tư Liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10 tháng 9 năm 2012);
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Bản sao có chứng thực trong trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện);
+ Dự án sản xuất, kinh doanh (những nội dung liên quan đến kết quả khoa học và công nghệ là cơ sở đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ):
· Chứng minh việc sử dụng hoặc sở hữu hợp pháp các kết quả khoa học và công nghệ (kèm theo các văn bản xác nhận quyền sử dụng hoặc sở hữu hợp pháp các kết quả khoa học và công nghệ);
· Giải trình quá trình ươm tạo và làm chủ công nghệ từ các kết quả khoa học và công nghệ có quyền sử dụng hoặc sở hữu hợp pháp;
· Phương án sản xuất, kinh doanh trong đó nêu rõ các sản phẩm hàng hóa hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ và các điều kiện bảo đảm hoạt động sản xuất, kinh doanh.
+ Đối với doanh nghiệp thành lập từ việc chuyển đổi tổ chức khoa học và công nghệ công lập, trong hồ sơ phải có thêm Quyết định phê duyệt Đề án của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ (Theo mẫu quy định tại phụ lục I, Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10 tháng 9 năm 2012)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp được chứng nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ khi đáp ứng các điều kiện sau:
+ Đối tượng thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ hoàn thành việc ươm tạo và làm chủ công nghệ từ kết quả khoa học và công nghệ được sở hữu, sử dụng hợp pháp hoặc sở hữu hợp pháp công nghệ để trực tiếp sản xuất thuộc các lĩnh vực: công nghệ thông tin - truyền thông, đặc biệt công nghệ phần mềm tin học; công nghệ sinh học, đặc biệt công nghệ sinh học phục vụ nông nghiệp, thủy sản và y tế; công nghệ tự động hóa; công nghệ vật liệu mới, đặc biệt công nghệ nano; công nghệ bảo vệ môi trường; công nghệ năng lượng mới; công nghệ vũ trụ và một số công nghệ khác do Bộ Khoa học và Công nghệ quy định.
+ Chuyển giao công nghệ hoặc trực tiếp sản xuất trên cơ sở công nghệ đã ươm tạo và làm chủ hay sở hữu hợp pháp công nghệ theo quy định trên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10 ngày 09 tháng 6 năm 2000;
- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18 tháng 6 năm 2008 của liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành Nghị định số 80/2007/NĐ-CP của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10 tháng 9 năm 2012 của liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18 tháng 6 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC I
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN
DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi:
1. Tên doanh nghiệp:
- Tên viết tắt (nếu có):
- Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
- Tên viết tắt theo tiếng nước ngoài (nếu có):
2. Trụ sở chính:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Fax:
- Email:
3. Đại diện doanh nghiệp:
- Họ và tên:
- Số chứng minh nhân dân:...................... do.................... cấp ngày....... tháng..... năm 20......
- Hộ khẩu thường trú:
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: số.......... ngày....... tháng....... năm 20......, do........................ cấp.
5. Quyết định phê duyệt đề án chuyển đổi tổ chức và hoạt động để thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ (nếu có) số................... ngày....... tháng....... năm 20......, do.................. cấp.
(Chỉ yêu cầu đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ được thành lập trên cơ sở chuyển toàn bộ tổ chức tổ chức khoa học và công nghệ công lập).
6. Kết quả KH&CN thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp:
- Tên kết quả:............................ Nguồn gốc tài chính...................... Lĩnh vực.........
- Bản sao các Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp như: Văn bằng bảo hộ, quyết định giao quyền sử dụng hoặc sở hữu kết quả khoa học và công nghệ, hợp đồng,..............
7. Quá trình ươm tạo và làm chủ công nghệ của doanh nghiệp: (Giải trình rõ việc sử dụng kết quả khoa học và công nghệ)
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao kết quả khoa học và công nghệ sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và chuyển giao công nghệ đó.
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao kết quả khoa học và công nghệ sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và trực tiếp sản xuất trên cơ sở công nghệ đó.
8. Danh mục các sản phẩm hàng hóa hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ:...........
9. Phần cam đoan: Cam đoan những lời khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ đăng ký chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
| ……………., ngày..... tháng..... năm 20...... |
2. Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, thành phố và cấp cơ sở trong phạm vi địa phương.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng trệt, Khối B3, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
+ Giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam);
+ Giấy giới thiệu của cơ quan (đối với tổ chức);
+ Bản chính hộ chiếu (đối với người Nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho tổ chức (đối với trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ chức bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
+ Sau khi nhận đủ hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ thành lập Hội đồng thẩm định. Trong quá trình thẩm định hồ sơ nếu chưa đạt yêu cầu thì Sở Khoa học và Công nghệ sẽ thông báo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 20 ngày phải bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng trệt, Khối B3, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, kiểm tra Giấy chứng minh nhân dân của người đến nhận, sau đó yêu cầu người đến nhận ký vào sổ giao nhận và tiến hành trao giấy chứng nhận. Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền (theo mẫu quy định) và CMND của người ủy quyền.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ 01 phiếu đăng ký kết quả (theo mẫu quy định). Mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải có một Phiếu đăng ký kết quả riêng;
+ 01 bản chính hoặc bản sao y bản chính Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
+ Các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc diện đăng ký: báo cáo tổng kết, báo cáo chuyên đề, báo cáo nhanh, phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát; phiếu mô tả quy trình công nghệ (theo mẫu) và giải pháp kỹ thuật; bản đồ; bản vẽ; ảnh; băng hình; đĩa chính.
Lưu ý: Các kết quả dạng giấy phải đóng bìa cứng, đồng thời phải kèm theo bản điện tử ghi trên đĩa mềm hoặc đĩa quang; các tư liệu điện tử không được đặt mật khẩu.
+ Chứng từ xác nhận nộp hồ sơ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Trung tâm Tin học và Thông tin Khoa học và Công nghệ.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Các sở, ban, ngành liên quan trong quá trình thẩm định.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (mẫu 1).
+ Phiếu mô tả công việc (mẫu 2).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ công nhận, tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải đăng ký kết quả tại cơ quan đăng ký.
+ Đối với các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp.
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trước khi được cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ công nhận: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ công nhận, tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải đăng ký kết quả tại cơ quan đăng ký.
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi được cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ công nhận, phải đăng ký kết quả tại cơ quan đăng ký trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày làm việc kể từ khi được cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ công nhận.
+ Tổ chức, cá nhân đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm xác định độ bảo mật thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10 ngày 09 tháng 6 năm 2000;
- Nghị định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31/8/2004 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
- Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
MẪU 1
PHIẾU ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tên đề tài: 2. Cấp đề tài: Nhà nước Bộ tỉnh, thành phố Cơ sở 3. Mã số đề tài (nếu có):................................... Thuộc chương trình:..................................... | |
4. Cơ quan chủ trì đề tài: Địa chỉ: Điện thoại: | |
5. Cơ quan chủ quản: Địa chỉ: Điện thoại: | |
6. Tổng kinh phí (triệu đồng): Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng): | |
7. Thời gian thực hiện:......... tháng, bắt đầu từ tháng.........../............. kết thúc............/................ | |
8. Chủ nhiệm đề tài: Họ và tên Học hàm, học vị: | |
9. Danh sách cá nhân tham gia nghiên cứu (ghi họ tên, học hàm, học vị) …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… | |
10. Đề tài được nghiệm thu chính thức theo Quyết định số.................................. ngày.............. tháng............. năm................. của........................................................ ................................................................................................................................. 11. Họp nghiệm thu chính thức ngày........ tháng........ năm..................... tại.............................. | |
12. Bảo mật thông tin: A - Không mật B – Mật C – Tối mật D - Tuyệt mật | |
13. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể): 13. 1. Phiếu đăng ký............... bản. 13. 8. Phim............. cuộn 13. 2. Biên bản họp nghiệm thu:...... bản chính/bản sao. 13. 9. Băng video..... băng 13. 3. Báo cáo tổng kết................... quyển. 13. 10. ảnh............. chiếc 13. 4. Báo cáo tóm tắt........................ quyển. 13. 11. Đĩa mềm........ đĩa 13. 5. Báo cáo đề tài nhánh.................... quyển. 13. 12. Đĩa CD........... đĩa 13. 6. Báo cáo chuyên đề....................... quyển. 13. 13. Khác: 13. 7. Bản đồ...................... tờ | |
14. Chủ nhiệm đề tài | 15. Xác nhận của cơ quan chủ trì |
MẪU 2
PHIẾU MÔ TẢ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tên công nghệ........................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 2. Thuộc đề tài/dự án:................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 3. Chủ nhiệm đề tài/dự án:............................................................................................. 4. Cơ quan quản lý đề tài/dự án:.................................................................................. ...................................................................................................................................... 5. Tên sản phẩm: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... 6. Mô tả (sơ lược quy trình sản xuất; sản phẩm và đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu cầu nhà xưởng, nhiên liệu...; yêu cầu nhân lực) …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… 7. Công suất, sản lượng: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… 8. Mức độ triển khai: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… 9. Số liệu kinh tế (đơn giá thành phẩm, giá thiết bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí quyết, tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm... ) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 10. Hình thức chuyển giao (chìa khóa trao tay, liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng... ) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 11. Dạng tài liệu (công nghệ, dự án, tiến bộ kỹ thuật... ): ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 12. Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… |
II. Lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo.
1. Thủ tục tiếp dân.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Phòng Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng trệt, Khối B3, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
Bước 3. Sau khi nhận đăng ký, Thanh tra Sở chuyển cho Văn phòng Sở sắp xếp lịch tiếp dân cho Giám đốc Sở và thông báo cho người đăng ký tiếp biết.
Lịch tiếp: Giám đốc Sở tiếp dân mỗi tháng ít nhất một ngày. Ngoài việc tiếp công dân theo định kỳ, Giám đốc Sở có thể tiếp đột xuất khi có yêu cầu khẩn thiết.
Bước 4. Đến ngày theo lịch tiếp, Giám đốc Sở tiến hành việc tiếp công dân. Công dân được quyền yêu cầu những nguyện vọng chính đáng của mình và trình bày trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo của mình và ký xác nhận vào những nội dung mình trình bày. Việc tiếp công dân được ghi vào sổ và lưu giữ tại nơi tiếp công dân.
Bước 5. Nhận kết quả tại Phòng Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng trệt, Khối B3, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Người khiếu nại trực tiếp đến đăng ký lịch tiếp dân.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại hoặc đơn tố cáo có thể viết tay hoặc theo mẫu quy định;
+ Các giấy tờ khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Đối với những khiếu nại thuộc thẩm quyền mà vụ việc rõ ràng, cụ thể, có cơ sở giải quyết thì khi tiếp công dân, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ sẽ trả lời ngay cho công dân biết. Nếu vụ việc phức tạp cần nghiên cứu, xem xét thì sẽ nói rõ thời hạn giải quyết.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Các sở, ban, ngành có liên quan.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Người đến khiếu nại, tố cáo tại nơi tiếp công dân phải xuất trình giấy tờ tùy thân;
+ Nếu có nhiều người khiếu nại cùng một nội dung thì phải căn cứ đại diện để trình bày.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02 tháng 12 năm 1998;
- Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15 tháng 6 năm 2004;
- Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......., ngày.... tháng..... năm...
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi:.................................................................................. (1)
Họ và tên:............................................................. (2); Mã số hồ sơ....................... (3)
Địa chỉ:........................................................................................................
Khiếu nại................................................................................................................. (4)
Nội dung khiếu nại.................................................................................................. (5)
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo – nếu có) | Người khiếu nại |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……..., ngày.. …. tháng.... …. năm...... …
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi:...................................................................................... (1)
Tên tôi là:..............................................................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của:...........................................
............................................................................................................................... (2)
Nay tôi đề nghị:................................................................................................... (3)
..............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo sai.
| Người tố cáo |
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
2. Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Phòng Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng trệt, Khối B3, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
Công chức tiếp công dân có trách nhiệm tiếp nhận đơn, kiểm tra tính pháp lý và nội dung vụ việc.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì phải viết phiếu hẹn ngày đến giải quyết.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không đúng thẩm quyền thì hướng dẫn để người khiếu nại bổ sung hoặc gửi đơn đến đúng nơi quy định.
Bước 3. Trên cơ sở chỉ đạo của Giám đốc Sở, Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ thông báo cho người khiếu nại biết. Sau đó Thanh tra Sở tiến hành xác minh, làm việc trực tiếp với người khiếu nại, với các cơ quan có thẩm quyền liên quan và báo cáo Lãnh đạo Sở. Nếu Lãnh đạo Sở đồng ý thì Thanh tra Sở dự thảo quyết định để trình Lãnh đạo Sở ký. Nếu Giám đốc Sở không đồng ý thì giao cho Thanh tra Sở xác minh bổ sung.
Bước 4. Người khiếu nại nhận quyết định giải quyết khiếu nại tại Phòng Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng trệt, Khối B3, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại có thể viết tay hoặc theo mẫu quy định (nội dung phải ghi rõ ngày, tháng, năm; họ, tên; địa chỉ của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải nêu cụ thể khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính của ai, thuộc cơ quan nào, xảy ra tại thời điểm nào; nêu rõ lý do vì sao khiếu nại; nội dung đơn khiếu nại cần nêu rõ yêu cầu cụ thể; đòi hủy quyết định hành chính, chấm dứt hành vi hành chính trái Pháp luật hoặc đòi bồi thường thiệt hại, … đồng thời nêu rõ lý do về các yêu cầu đó. Đơn khiếu nại phải có chữ ký của người khiếu nại, nếu không biết chữ thì phải nhờ người khác viết đơn và điểm chỉ vào đơn khiếu nại);
+ Các giấy tờ liên quan đến nội dung khiếu nại.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
+ Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thu lý để giải quyết.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Các sở, ban, ngành có liên quan.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính; văn bản hướng dẫn, trả lời.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn khiếu nại.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Người đến khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bở quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại;
+ Người khiếu nại là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện, người đại diện phải có giấy tờ hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người khiếu nại cư trú;
+ Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hiệu, thời hạn theo quy định của Pháp luật;
+ Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai;
+ Việc khiếu nại chưa được Tòa án thụ lý giải quyết.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02 tháng 12 năm 1998;
- Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15 tháng 6 năm 2004;
- Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......., ngày.... tháng..... năm...
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi:.................................................................................. (1)
Họ và tên:............................................................. (2); Mã số hồ sơ....................... (3)
Địa chỉ:........................................................................................................
Khiếu nại................................................................................................................. (4)
Nội dung khiếu nại.................................................................................................. (5)
......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo – nếu có)
| Người khiếu nại |
3. Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Phòng Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng trệt, Khối B3, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
Công chức tiếp công dân có trách nhiệm tiếp nhận đơn, kiểm tra tính pháp lý và nội dung vụ việc.
+ Nếu đã đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật, viết phiếu hẹn ngày đến giải quyết.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, thì yêu cầu bổ sung; nếu không đúng thẩm quyền thì công chức tiếp dân hướng dẫn để người khiếu nại gửi đơn đến đúng nơi quy định.
Bước 3. Sau khi đã đầy đủ hồ sơ, Thanh tra Sở chuyển đơn khiếu nại đến Lãnh đạo Sở. Lãnh đạo Sở có ý kiến chỉ đạo giao Thanh tra Sở thụ lý giải quyết.
Bước 4. Nhận được ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Sở, Thanh tra Sở ban hành quyết định thụ lý giải quyết vụ việc và thông báo cho người khiếu nại biết. Sau đó Thanh tra Sở tiến hành xác minh, làm việc trực tiếp với người khiếu nại, với các cơ quan có thẩm quyền liên quan và báo cáo Lãnh đạo Sở.
Sau khi nhận được báo cáo, nếu đồng ý thì Lãnh đạo Sở giao Thanh tra Sở dự thảo quyết định giải quyết để chuyển Lãnh đạo Sở ký, gửi cho người khiếu nại. Nếu không đồng ý, giao Thanh tra Sở xác minh bổ sung.
Bước 5. Nhận quyết định giải quyết khiếu nại tại Phòng Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng trệt, Khối B3, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại (phải ghi rõ ngày, tháng, năm; họ, tên; địa chỉ của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải nêu cụ thể khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính của ai, thuộc cơ quan nào, xảy ra tại thời điểm nào; nêu rõ lý do vì sao khiếu nại; nội dung đơn khiếu nại cần nêu rõ yêu cầu cụ thể; đòi hủy quyết định hành chính, chấm dứt hành vi hành chính trái Pháp luật hoặc đòi bồi thường thiệt hại, … đồng thời nêu rõ lý do về các yêu cầu đó. Đơn khiếu nại phải có chữ ký của người khiếu nại, nếu không biết chữ thì phải nhờ người khác viết đơn và điểm chỉ vào đơn khiếu nại);
+ Các giấy tờ liên quan đến nội dung khiếu nại.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
+ Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thu lý để giải quyết.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Các sở, ban, ngành có liên quan.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính; văn bản hướng dẫn, trả lời.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn khiếu nại.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Người đến khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bở quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại;
+ Người khiếu nại là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện, người đại diện phải có giấy tờ hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người khiếu nại cư trú;
+ Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hiệu, thời hạn theo quy định của Pháp luật;
+ Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai;
+ Việc khiếu nại chưa được Tòa án thụ lý giải quyết.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02 tháng 12 năm 1998;
- Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15 tháng 6 năm 2004;
- Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
4. Giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Phòng Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng trệt, Khối B3, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
Công chức tiếp công dân có trách nhiệm tiếp nhận đơn, kiểm tra tính pháp lý và nội dung vụ việc.
+ Nếu đã đầy đủ hồ sơ theo quy định Pháp luật, viết phiếu hẹn ngày đến giải quyết. Trường hợp tiếp nhận tố cáo trực tiếp thì phải ghi lại nội dung tố cáo, họ tên, địa chỉ của người tố cáo; khi cần thiết thì phải ghi âm lời tố cáo. Bản ghi nội dung tố cáo phải cho người tố cáo đọc lại, nghe lại và ký xác nhận.
Lưu ý: Những đơn tố cáo giấu tên, mạo tên, không rõ địa chỉ, không có chữ ký trực tiếp mà sao chụp chữ ký sẽ không được xem xét giải quyết.
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu, thì yêu cầu bổ sung; nếu không đúng thẩm quyền thì công chức tiếp dân hướng dẫn để người tố cáo gửi đơn đến đúng nơi quy định.
Bước 3. Trên cơ sở chỉ đạo của Giám đốc Sở. Thanh tra Sở thông báo cho người tố cáo biết. Sau đó Thanh tra Sở tiến hành xác minh, làm việc trực tiếp với người tố cáo, người bị tố các, với các cơ quan có thẩm quyền liên quan và báo cáo kết quả xác minh với Giám đốc Sở.
Sau khi nhận được báo cáo, nếu đồng ý thì Giám đốc Sở ban hành văn bản kết luận về nội dung tố cáo. Nếu không đồng ý, giao Thanh tra Sở xác minh bổ sung.
Bước 4. Người tố cáo được nhận thông báo kết quả giải quyết tố cáo khi có yêu cầu tài phòng Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng trệt, Khối B3, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn tố cáo có thể viết bằng tay hoặc theo mẫu quy định (nội dung đơn tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ người tố cáo; nội dung tố cáo; đồng thời ký tên vào đơn tố cáo đó);
+ Những giấy tờ liên quan đến nội dung tố cáo.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn giải quyết tố cáo không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 90 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Các sở, ban, ngành có liên quan.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính; văn bản hướng dẫn, trả lời.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản trả lời.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Người tố cáo khi gửi đơn tố cáo, phải trình bày trung thực về nội dung tố cáo; nêu rõ tên, địa chỉ của mình, phải chịu trách nhiệm trước Pháp luật về việc tố cáo sai sự thật.
+ Không lợi dụng việc tố cáo để xuyên tạc, vu khống, gây rối trật tự, gây thiệt hại cho cơ quan, tổ chức, cá nhân.
+ Người gửi đơn tố cáo phải gửi đơn tố cáo đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02 tháng 12 năm 1998;
- Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15 tháng 6 năm 2004;
- Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..., ngày.. …. tháng.... …. năm...... …
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi:...................................................................................... (1)
Tên tôi là:..............................................................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của:...........................................
............................................................................................................................... (2)
Nay tôi đề nghị:................................................................................................... (3)
..............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo sai.
| Người tố cáo |
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
- 1Quyết định 2230/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 1572/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 2275/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Quyết định 3872/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An
- 5Quyết định 948/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, bãi bỏ áp dụng tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình
- 6Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 2162/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai
- 8Quyết định 2048/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 144/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 170/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi
- 11Quyết định 1592/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Phước
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 2230/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 1572/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 2275/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7Quyết định 3872/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An
- 8Quyết định 948/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, bãi bỏ áp dụng tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình
- 9Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ
- 10Quyết định 2162/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai
- 11Quyết định 2048/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng
- 12Quyết định 144/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi
- 13Quyết định 170/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi
- 14Quyết định 1592/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Phước
Quyết định 979/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Số hiệu: 979/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/05/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Hồ Văn Niên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/05/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực