Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 978/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 29 tháng 4 năm 2016 |
VỀ VIỆC THÀNH LẬP CỤM, KHỐI THI ĐUA VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRƯỞNG, PHÓ CỤM, KHỐI THI ĐUA NĂM 2016
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 19/11/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng;
Xét Tờ trình số 175/TTr-HĐ.TĐKT, ngày 22/4/2016 của Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập 2 cụm, 16 khối thi đua và phân công nhiệm vụ trưởng, phó cụm, khối thi đua năm 2016 (Kèm theo danh sách).
Điều 2. Trưởng, phó cụm, khối thi đua là thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương trong cụm, khối luân phiên đảm nhiệm; Thủ trưởng một cơ quan, đơn vị, địa phương không đảm nhiệm vai trò Trưởng cụm, khối thi đua 2 năm liên tục.
Điều 3. Thường trực Hội đồng Thi đua, Khen thưởng tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng và chấm điểm các nội dung, chỉ tiêu thi đua sát với chức năng, nhiệm vụ của từng cụm, khối thi đua; chỉ đạo thường trực các cụm, khối thi đua tổ chức thực hiện tốt phong trào thi đua của từng cụm, khối thi đua; đồng thời, thường xuyên báo cáo kết quả thực hiện về Chủ tịch UBND tỉnh để chỉ đạo kịp thời.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương tham gia 02 cụm và 16 khối thi đua có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THÀNH LẬP 02 CỤM, 16 KHỐI THI ĐUA VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRƯỞNG, PHÓ CỤM, KHỐI THI ĐUA NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 978/QĐ-UBND, ngày 29/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
A. CỤM THI ĐUA CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ:
I. CỤM 1:
1. Huyện Trà Ôn - Trưởng cụm;
2. Huyện Vũng Liêm - Phó cụm;
3. Huyện Tam Bình;
4. Huyện Mang Thít.
II. CỤM 2:
1. Huyện Long Hồ - Trưởng cụm;
2. Thành phố Vĩnh Long - Phó cụm;
3. Thị xã Bình Minh;
4. Huyện Bình Tân.
B. KHỐI THI ĐUA CÁC CƠ QUAN, DOANH NGHIỆP CẤP TỈNH:
I. KHỐI I GỒM 10 ĐƠN VỊ:
1. Đảng uỷ khối doanh nghiệp - Trưởng khối 1;
2. Ban Nội chính Tỉnh uỷ - Phó khối 1;
3. Ban Dân vận Tỉnh uỷ - Phó khối 2;
4. Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ;
5. Ban Bảo vệ sức khoẻ tỉnh Vĩnh Long;
6. Đảng uỷ khối các cơ quan tỉnh Vĩnh Long;
7. Văn phòng Tỉnh uỷ;
8. Báo Vĩnh Long;
9. Uỷ ban Kiểm tra Tỉnh uỷ;
10. Ban Tổ chức Tỉnh uỷ.
II. KHỐI II GỒM 8 ĐƠN VỊ:
1. Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Vĩnh Long - Trưởng khối 1;
2. Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh - Phó khối 1;
3. Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh Vĩnh Long - Phó khối 2;
4. Hội Cựu chiến binh tỉnh Vĩnh Long;
5. Hội Nông dân tỉnh Vĩnh Long;
6. Liên đoàn Lao động tỉnh Vĩnh Long;
7. Hội Chữ Thập đỏ tỉnh Vĩnh Long;
8. Liên hiệp các Tổ chức Hữu nghị tỉnh Vĩnh Long.
III. KHỐI III GỒM 7 ĐƠN VỊ:
1. Công an tỉnh- Trưởng khối;
2. Sở Tư pháp - Phó khối 1;
3. Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh - Phó khối 2;
4. Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
5. Toà án nhân dân tỉnh;
6. Thanh tra tỉnh;
7. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.
IV. KHỐI IV GỒM 8 ĐƠN VỊ:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Trưởng khối;
2. Kho bạc Nhà nước tỉnh Vĩnh Long - Phó khối 1;
3. Sở Tài nguyên và Môi trường - Phó khối 2;
4. Sở Xây dựng;
5. Cục Thuế tỉnh;
6. Sở Giao thông vận tải;
7. Sở Công thương;
8. Sở Tài chính.
V. KHỐI V GỒM 8 ĐƠN VỊ:
1. Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long - Trưởng khối;
2. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch - Phó khối 1;
3. Sở Y tế - Phó khối 2;
4. Sở Khoa học và Công nghệ;
5. Sở Giáo dục và Đào tạo;
6. Bảo hiểm Xã hội tỉnh;
7. Sở Thông tin và Truyền thông;
8. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
VI. KHỐI VI GỒM 8 ĐƠN VỊ:
1. Ban Quản lý các khu công nghiệp - Trưởng khối 1;
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư - Phó khối 1;
3. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Vĩnh Long - Phó khối 2;
4. Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh;
5. Cục Thống kê;
6. Ban Dân tộc tỉnh;
7. Văn phòng UBND tỉnh;
8. Sở Nội vụ.
VII. KHỐI VII GỒM 9 ĐƠN VỊ:
1. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long - Trưởng khối;
2. Trường Cao đẳng Nghề Vĩnh Long - Phó khối 1;
3. Trường Trung cấp Y tế Vĩnh Long- Phó khối 2;
4. Trường Cao đẳng Cộng đồng Vĩnh Long;
5. Trường Cao đẳng Kinh tế Tài chính Vĩnh Long;
6. Trường Đại học Cửu Long;
7. Trường Cao đẳng Sư phạm Vĩnh Long;
8. Trường Đại học Xây dựng Miền Tây;
9. Trường Chính trị Phạm Hùng.
VIII. KHỐI VIII GỒM 8 ĐƠN VỊ:
1. Công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết Vĩnh Long - Trưởng khối;
2. Công ty Cổ phần In Nguyễn Văn Thảnh - Phó khối 1;
3. Công ty Cổ phần Du lịch Cửu Long - Phó khối 2;
4. Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Vĩnh Long;
5. Công ty Cổ phần Sách thiết bị;
6. Công ty TNHH MTV Công trình công cộng;
7. Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long.
8. Công ty TNHH MTV Cấp nước Vĩnh Long.
IX. KHỐI IX GỒM 9 ĐƠN VỊ:
1. Công ty Cổ phần Tư vấn Quản lý các dự án xây dựng Vĩnh Long - Trưởng khối;
2. Công ty Cổ phần xây dựng - Phó khối l;
3. Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Cửu Long - Phó khối 2;
4. Công ty Cổ phần Xây dựng phát triển nông nghiệp và nông thôn;
5. Công ty Cổ phần Địa ốc Vĩnh Long;
6. Công ty Cổ phần Sông Tiền;
7. Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng Vĩnh Long;
8. Công ty Cổ phần Cảng Vĩnh Long;
9. Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng Mỹ Thuận.
X. KHỐI X GỒM 8 ĐƠN VỊ:
1. Công ty Cổ phần cơ khí Vĩnh Long - Trưởng khối;
2. Công ty Lương thực Vĩnh Long - Phó khối l ;
3. Công ty TNHH MTV Thuốc lá Cửu Long - Phó khối 2;
4. Điện lực Vĩnh Long;
5. Công ty Xăng dầu Vĩnh Long;
6. Công ty Cổ phần May Vĩnh Tiến;
7. Công ty Cổ phần Lương thực thực phẩm Vĩnh Long;
8. Nhà máy Phân bón Cửu Long.
XI. KHỐI XI GỒM 5 ĐƠN VỊ:
1. Hội Khuyến học tỉnh Vĩnh Long - Trưởng khối;
2. Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin tỉnh Vĩnh Long - Phó khối 1;
3. Hội Người Cao tuổi tỉnh Vĩnh Long - Phó khối 2;
4. Hội Bảo trợ Người tàn tật - Trẻ mồ côi và bệnh nhân nghèo tỉnh Vĩnh Long;
5. Hội Người mù tỉnh Vĩnh Long;
XII. KHỐI XII GỒM 9 ĐƠN VỊ:
1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Vĩnh Long - Trưởng khối;
2. Ngân hàng Phát triển chi nhánh Vĩnh Long - Phó khối l;
3. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh tỉnh Vĩnh Long - Phó khối 2;
4. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Vĩnh Long;
5. Ngân hàng Chính sách Xã hội chi nhánh tỉnh Vĩnh Long;
6. Ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh tỉnh Vĩnh Long;
7. Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương chi nhánh Vĩnh Long;
8. Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long;
9. Ngân hàng Xây dựng Chi nhánh Vĩnh Long.
XIII. KHỐI XIII GỒM 13 ĐƠN VỊ:
1. Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long - Trưởng khối;
2. Ngân hàng TMCP Kiên Long - Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long - Phó khối 1;
3. Ngân hàng TMCP Kỹ Thương - Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long - Phó khối 2;
4. Ngân hàng TMCP An Bình - Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long;
5. Ngân hàng TMCP Sài Gòn thương tín - Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long;
6. Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long;
7. Ngân hàng TMCP Quốc Dân - Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long;
8. Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long;
9. Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long;
10. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Liên Việt - Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long;
11. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại chúng - Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long;
12. Ngân hàng TMCP Phương Nam - Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long;
13. Ngân hàng TMCP Đông Á - Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long.
XIV. KHỐI XIV GỒM 7 ĐƠN VỊ:
1. Công ty TNHH Tỷ Xuân - Trưởng khối;
2. Công ty Cổ phần Sản xuất kinh doanh Xuất nhập khẩu Vĩnh Long - Phó khối 1;
3. Công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ Phước Anh - Phó khối 2;
4. Công ty TNHH BoHsing Vĩnh Long;
5. Nhà máy Bêtông Hùng Vương - Chi nhánh Công ty TNHH Xây dựng công trình Hùng Vương;
6. Công ty TNHH Thiết Lập Vĩnh Long;
7. Công ty Cổ phần Hoà Phú.
XV. KHỐI XV GỒM 8 ĐƠN VỊ:
1. Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Vĩnh Long - Trưởng khối;
2. Hội Châm cứu tỉnh Vĩnh Long - Phó khối 1;
3. Hội Luật gia tỉnh Vĩnh Long - Phó khối 2;
4. Hội Làm vườn tỉnh Vĩnh Long;
5. Hội Văn học nghệ thuật tỉnh Vĩnh Long;
6. Liên minh các hợp tác xã tỉnh Vĩnh Long;
7. Hội Đông y tỉnh Vĩnh Long;
8. Hội Nhà báo tỉnh Vĩnh Long.
XVI. KHỐI XVI GỒM 9 ĐƠN VỊ:
1. Chi nhánh Viettel Vĩnh Long thuộc Tập đoàn Viễn thông Quân đội Việt Nam - Trưởng khối;
2. Viễn Thông Vĩnh Long - Phó khối 1;
3. Công ty Cổ phần Thương mại Dầu khí Cửu Long - Phó khối 2;
4. Công ty Bảo việt Nhân thọ Vĩnh Long;
5. Công ty Bảo việt Vĩnh Long;
6. Công ty Bảo Minh Vĩnh Long;
7. Công ty CP Bia Sài Gòn - Vĩnh Long;
8. Công ty TNHH Sài Gòn - Vĩnh Long;
9. Bưu điện Vĩnh Long./.
- 1Quyết định 692/QĐ-UBND thành lập cụm, khối thi đua và phân công nhiệm vụ trưởng, phó cụm, khối thi đua năm 2014 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Quyết định 647/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về tổ chức hoạt động của Cụm, Khối thi đua trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2016 quy định đăng ký giao ước thi đua và tiêu chí đánh giá thi đua hàng năm đối với khối, cụm thi đua tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2017 quy định về tổ chức hoạt động, bình xét thi đua và chia cụm, khối thi đua tại tỉnh Vĩnh Long
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 4Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
- 5Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 6Nghị định 65/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi năm 2013
- 7Quyết định 692/QĐ-UBND thành lập cụm, khối thi đua và phân công nhiệm vụ trưởng, phó cụm, khối thi đua năm 2014 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 8Thông tư 07/2014/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 42/2010/NĐ-CP, Nghị định 39/2012/NĐ-CP và Nghị định 65/2014/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Quyết định 647/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về tổ chức hoạt động của Cụm, Khối thi đua trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 12Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2016 quy định đăng ký giao ước thi đua và tiêu chí đánh giá thi đua hàng năm đối với khối, cụm thi đua tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 978/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập cụm, khối thi đua và phân công nhiệm vụ trưởng, phó cụm, khối thi đua do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- Số hiệu: 978/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/04/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lữ Quang Ngời
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra