- 1Luật xây dựng 2003
- 2Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 3Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 4Thông tư 07/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 03/2008/QĐ-BXD quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Thông tư 12/2008/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Thông tư 19/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 9Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 10Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 11Thông tư 17/2010/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 12Thông tư 01/2011/TT-BXD hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 13Thông tư 05/2011/TT-BXD về quy định việc kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công tác khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ quy hoạch và thiết kế xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 14Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Hòa Bình
- 15Quyết định 3891/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy chế hoạt động của Tổ công tác phi Chính phủ nước ngoài tại tỉnh Đồng Nai
UBND TỈNH HOÀ BÌNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 975/QĐ-SXD | Hoà Bình, ngày 05 tháng 10 năm 2012 |
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 20/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh, ban hành Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Hòa Bình;
Căn cứ Luật Xây dựng;
Căn cứ Luật quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/1/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập thẩm định và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/03/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và đồ án Quy hoạch;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 19/2008/TT-BXD ngày 20/11/2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế;
Căn cứ Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 05/2011/TT-BXD ngày 09/6/2011 của Bộ Xây dựng quy định việc kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công tác khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ quy hoạch và thiết kế xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
Căn cứ các tiêu chuẩn, quy chuẩn quy phạm hiện hành về lĩnh vực quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 615/QĐ-UBND ngày 18/5/2012 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Hòa Bình;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Quản lý Hạ tầng kỹ thuật và Phát triển đô thị và Chánh Văn phòng Sở,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chi tiết về nội dung Hồ sơ trình thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình (Quy định chi tiết kèm theo);
Điều 2. Giao Văn phòng Sở niêm yết công khai các quy định kèm theo Quyết định này tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở; Phòng Quản lý Hạ tầng kỹ thuật và Phát triển đô thị và các phòng chuyên môn thuộc Sở có liên quan căn cứ Quyết định này để thực hiện và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện các thủ tục hành chính nêu trên theo quy định này;
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Sở, Trưởng Phòng Quản lý Hạ tầng kỹ thuật và Phát triển đô thị, Trưởng phòng các các phòng chuyên môn thuộc Sở và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
QUY ĐỊNH CHI TIẾT HỒ SƠ THẨM ĐỊNH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG
(Kèm theo Quyết định số 975/QĐ-SXD ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Giám đốc Sở Xây dựng Hòa Bình)
I. Văn bản pháp lý
1. Tờ trình của chủ đầu tư xin thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng vùng;
2. Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc phê duyệt đề cương nhiệm vụ thiết kế dự toán đồ án quy hoạch vùng;
3. Văn bản tham gia ý kiến của các tổ chức có liên quan về đồ án quy hoạch xây dựng vùng;
4. Quyết định lựa chọn đơn vị tư vấn thiết kế quy hoạch xây dựng của cơ quan có thẩm quyền;
5. Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn thiết kế quy hoạch kèm theo chứng chỉ chủ trì của chủ nhiệm đồ án và các văn bằng chứng chỉ của các thành viên tham gia lập đồ án quy hoạch;
6. Phiếu cung cấp tài liệu, tư liệu bản đồ của cơ quan có tư cách pháp nhân cung cấp (dấu đỏ hoặc phô tô công chứng);
7. Biên bản nghiệm thu hồ sơ đồ án quy hoạch vùng của chủ đầu tư và đơn vị tư vấn.
II. Hồ sơ đồ án (02 bộ trình thẩm định, khi hoàn thiện báo cáo thẩm định, nộp 07 bộ).
1. Thuyết minh tổng hợp và các văn bản kèm theo:
1.1 Báo cáo tổng hợp thuyết minh đồ án quy hoạch xây dựng vùng;
1.2 Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch xây dựng vùng;
1.3 Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng vùng.
2. Thành phần bản vẽ bao gồm:
2.1. Sơ đồ vị trí và mối liên hệ liên vùng tỷ lệ 1/100.000 - 1/500.000;
2.2. Sơ đồ hiện trạng phân bố dân cư và sử dụng đất, tỷ lệ 1/25.000 - 1/100.000;
2.3. Sơ đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường, tỷ lệ 1/25.000 - 1/100.000 (có thể lồng ghép vào Sơ đồ hiện trạng phân bố dân cư và sử dụng đất);
2.4. Sơ đồ định hướng phát triển không gian vùng, tỷ lệ 1/25.000-1/100.000;
2.5. Sơ đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật vùng, tỷ lệ 1/25.000 - 1/100.000;
2.6. Sơ đồ đánh giá môi trường chiến lược vùng; lược tỷ lệ 1/25.000 - 1/100.000;
3. Đĩa CD: Lưu toàn bộ nội dung đồ án quy hoạch xây dựng vùng (hồ sơ khảo sát địa hình, hồ sơ đồ án quy hoạch, thuyết minh quy hoạch, báo cáo đánh giá môi trường trường chiến lược của đồ án quy hoạch vùng, dự thảo quy định quản lý quy hoạch xây dựng vùng).
QUY ĐỊNH CHI TIẾT HỒ SƠ THẨM ĐỊNH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 975/QĐ-SXD ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Giám đốc Sở Xây dựng Hòa Bình)
I. Văn bản pháp lý
1. Tờ trình của Chủ đầu tư xin thẩm định đồ án quy hoạch chung xây dựng;
2. Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt đề cương nhiệm vụ thiết kế đồ án quy hoạch chung xây dựng;
3. Quyết định lựa chọn đơn vị tư vấn thiết kế quy hoạch xây dựng của cơ quan có thẩm quyền;
4. Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn thiết kế quy hoạch kèm theo chứng chỉ chủ trì của chủ nhiệm đồ án và các văn bằng, chứng chỉ của các thành viên tham gia lập đồ án quy hoạch;
5. Biên bản nghiệm thu hồ sơ khảo sát địa hình và hồ sơ đồ án quy hoạch chung xây dựng giữa chủ đầu tư và đơn vị tư vấn lập quy hoạch;
6. Văn bản tham gia ý kiến của các cơ quan tổ chức có liên quan về đồ án quy hoạch;
II. Hồ sơ đồ án (02 bộ trình thẩm định, khi hoàn thiện báo cáo thẩm định, nộp 07 bộ).
1. Hồ sơ khảo sát địa hình (đo vẽ theo hệ tọa độ VN 2000 kinh tuyến trục 106, múi chiếu 30), bao gồm:
1.1. Thuyết minh đo đạc khảo sát địa hình, kèm theo các phiếu cung cấp tọa độ Nhà nước làm cơ sở đo vẽ;
1.2. Bản đồ địa hình.
2. Thuyết minh tổng hợp và các văn bản kèm theo, bao gồm:
2.1. Thuyết minh tổng hợp;
2.2. Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch chung xây dựng;
2.3. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị.
3. Thành phần bản vẽ, bao gồm:
3.1. Sơ đồ vị trí mối liên hệ vùng, tỷ lệ 1/50.000 hoặc 1/25.000;
3.2. Các bản đồ hiện trạng gồm: Hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn, thu gom chất thải rắn, nghĩa trang, môi trường, đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000;
3.3. Sơ đồ định hướng phát triển không gian đô thị, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000;
3.4. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000;
3.5. Các bản vẽ thiết kế đô thị, bao gồm:
- Sơ đồ vị trí, mối quan hệ giữa khu vực thiết kế với đô thị và khu vực xung quanh;
- Các sơ đồ đánh giá lịch sử phát triển của khu vực;
- Các sơ đồ phân tích ý tưởng phân khu chức năng, phân vùng kiến trúc cảnh quan và các quy định phát triển;
- Bản đồ định hướng quy hoạch chiều cao công trình và các vị trí điểm nhấn khu trung tâm;
- Phối cảnh định hướng phát triển các trục không gian chính, quảng trường khu trung tâm;
- Phối cảnh định hướng phát triển không gian các khu cây xanh, mặt nước và điểm nhấn trong đô thị;
- Bản vẽ phối cảnh minh họa các khu trung tâm và các vùng cảnh quan chính, khu vực cửa ngõ đô thị.
3.6. Các bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Giao thông, bản đồ quy hoạch chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, chuẩn bị kỹ thuật, cấp nước thoát nước mưa, thoát nước thải, cấp điện, điện chiếu sáng và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000;
4. Đĩa CD: Lưu toàn bộ nội dung đồ án quy hoạch chung xây dựng (hồ sơ khảo sát địa hình, hồ sơ đồ án quy hoạch, thuyết minh quy hoạch, báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của đồ án, dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng).
* Ghi chú:
- Đối với đô thị loại V: Bản sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000; Các bản đồ: hiện trạng, sơ đồ định hướng phát triển không gian, bản đồ quy hoạch sử dụng đất, các bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;
- Đối với đồ án quy hoạch chung xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế, thành phần hồ sơ: Thực hiện theo Mục 4, Phần II, Thông tư số 19/2008/TT-BXD ngày 20/11/2008 hướng dẫn thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế.
QUY ĐỊNH CHI TIẾT HỒ SƠ THẨM ĐỊNH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 975/QĐ-SXD ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Giám đốc Sở Xây dựng Hòa Bình)
I. Văn bản pháp lý
1. Tờ trình của chủ đầu tư xin thẩm định đồ án phân khu;
2. Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt đề cương nhiệm vụ thiết kế, dự toán đồ án quy hoạch phân khu đô thị tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;
3. Biên bản lấy ý kiến của nhân dân về đồ án quy hoạch phân khu trong khu vực lập quy hoạch;
4. Quyết định lựa chọn đơn vị tư vấn thiết kế quy hoạch xây dựng của cơ quan có thẩm quyền;
5. Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn thiết kế quy hoạch kèm theo chứng chỉ chủ trì của chủ nhiệm đồ án và các văn bằng chứng chỉ của các thành viên tham gia lập đồ án quy hoạch;
6. Biên bản nghiệm thu hồ sơ khảo sát địa hình khu vực lập quy hoạch phân khu và biên bản nghiệm thu đồ án quy hoạch phân khu xây dựng đô thị, giữa Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn lập đồ án.
II. Hồ sơ đồ án (02 bộ trình thẩm định, khi hoàn thiện báo cáo thẩm định, nộp 07 bộ).
1. Hồ sơ khảo sát địa hình đo vẽ theo hệ tọa độ VN 2000 kinh tuyến trục 106, múi chiếu 30, bao gồm:
1.1 Thuyết minh đo đạc khảo sát địa hình, kèm theo các phiếu cung cấp tọa độ Nhà nước làm cơ sở đo vẽ;
1.2. Bản đồ địa hình.
2. Thuyết minh tổng hợp và các văn bản kèm theo:
2.1. Thuyết minh tổng hợp;
2.2. Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch;
2.3. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu:
3. Thành phần bản vẽ bao gồm:
3.1. Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000, theo hồ sơ nhiệm vụ thiết kế được phê duyệt;
3.2. Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;
3.3. Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;
3.4. Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;
3.5. Các bản vẽ thiết kế đô thị, bao gồm:
- Sơ đồ vị trí, mối quan hệ giữa khu vực thiết kế với đô thị và khu vực xung quanh;
- Các sơ đồ đánh giá lịch sử phát triển, hiện trạng kiến trúc của khu vực;
- Các sơ đồ phân tích ý tưởng phân khu chức năng và phân vùng kiến trúc cảnh quan;
- Bản đồ quy hoạch chiều cao, khoảng lùi công trình, các vị trí điểm nhấn khu trung tâm và từng ô phố cho khu vực thiết kế;
- Bản vẽ phối cảnh minh họa các trục đường chính và cửa ngõ đô thị;
- Phối cảnh minh họa các trục không gian chính, quảng trường;
- Phối cảnh định hướng phát triển không gian các khu cây xanh, mặt nước và điểm nhấn trong đô thị;
- Bản vẽ phối cảnh minh họa các khu trung tâm đô thị và từng ô phố, các vùng cảnh quan chính, khu vực cửa ngõ đô thị.
3.6. Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;
3.7. Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;
3.8. Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;
3.9. Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
4. Đĩa CD: Lưu toàn bộ nội dung đồ án quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2.000 (hồ sơ khảo sát địa hình, hồ sơ đồ án quy hoạch, thuyết minh quy hoạch, báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch, dự thảo quy chế quản lý quy hoạch xây dựng).
QUY ĐỊNH CHI TIẾT HỒ SƠ THẨM ĐỊNH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 975/QĐ-SXD ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Giám đốc Sở Xây dựng Hòa Bình)
I. Văn bản pháp lý
1. Tờ trình của Chủ đầu tư xin thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500;
2. Quyết định phê duyệt nhiệm vụ thiết kế quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 của cấp có thẩm quyền;
3. Biên bản lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có liên quan về đồ án;
4. Quyết định lựa chọn đơn vị tư vấn thiết kế quy hoạch xây dựng của chủ đầu tư;
5. Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn thiết kế quy hoạch kèm theo chứng chỉ chủ trì của chủ nhiệm đồ án và các văn bằng chứng chỉ của các thành viên tham gia lập đồ án quy hoạch;
6. Biên bản nghiệm thu hồ sơ khảo sát địa hình khu vực lập quy hoạch chi tiết xây dựng và biên bản nghiệm thu đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng giữa chủ đầu tư và đơn vị tư vấn lập đồ án.
II. Hồ sơ đồ án (02 bộ trình thẩm định, khi hoàn thiện báo cáo thẩm định, nộp 07 bộ).
1. Hồ sơ khảo sát địa hình đo vẽ theo hệ toạ độ VN 2000 kinh tuyến trục 106, múi chiếu 30, bao gồm:
1.1. Thuyết minh đo đạc khảo sát địa hình, kèm theo các phiếu cung cấp toạ độ Nhà nước làm cơ sở đo vẽ;
1.2. Bản đồ địa hình.
2. Thuyết minh tổng hợp và các văn bản kèm theo:
2.1. Nội dung thuyết minh tổng hợp;
2.2 Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch;
2.3 Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết.
3. Thành phần bản vẽ bao gồm:
3.1. Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/2.000 - 1/5.000 (theo nhiệm vụ thiết kế được phê duyệt);
3.2. Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500;
3.3. Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;
3.4. Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;
3.5. Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan;
3.6. Các bản vẽ thiết kế đô thị, bao gồm:
- Sơ đồ vị trí mối quan hệ giữa khu vực thiết kế đô thị với khu vực xung quanh;
- Các sơ đồ đánh giá lịch sử phát triển, hiện trạng kiến trúc của khu vực;
- Các sơ đồ phân tích ý tưởng phân khu chức năng và phân vùng kiến trúc cảnh quan;
- Bản đồ quy hoạch chiều cao, khoảng lùi công trình, các vị trí điểm nhấn khu trung tâm và từng ô phố cho khu vực thiết kế;
- Bản đồ tổ chức hệ thống cây xanh cảnh quan và các quy định thiết kế kiến trúc;
- Bản vẽ minh họa các trục đường chính và cửa ngõ đô thị;
- Phối cảnh minh họa các trục không gian chính, quảng trường;
- Phối cảnh định hướng phát triển không gian, các khu cây xanh, mặt nước và điểm nhấn trong đô thị;
- Bản vẽ phối cảnh minh họa các khu trung tâm đô thị và từng ô phố, các vùng cảnh quan chính, khu vực cửa ngõ đô thị.
(Khuyến khích thể hiện bằng mô hình, đối với đồ án được minh họa bằng mô hình thì không phải minh họa bằng phối cảnh).
3.7. Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;
3.8. Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường, tỷ lệ 1/500.
3.9. Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;
3.10. Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược tỷ lệ 1/500;
4. Đĩa CD: Lưu toàn bộ nội dung đồ án quy hoạch chi tiết XD tỷ lệ 1/500 (hồ sơ khảo sát địa hình, hồ sơ đồ án quy hoạch, thuyết minh quy hoạch, báo cáo đánh giá môi trường chiến lược cho đồ án quy hoạch, dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng).
- 1Quyết định 26/2011/QĐ-UBND Quy chế quản lý quy hoạch và đầu tư xây dựng theo đồ án quy hoạch xây dựng vùng du lịch Quốc gia hồ Núi Cốc tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Ủy ban nhân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2Quyết định 2284/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng Vùng phía bắc đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 3Quyết định 2285/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng Vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 4Quyết định 1330/QĐ-UBND năm 2014 về quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch chung xây dựng Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang đến năm 2025
- 5Quyết định 978/QĐ-SXD năm 2014 quy định chi tiết về Hồ sơ trình thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 1Luật xây dựng 2003
- 2Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 3Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 4Thông tư 07/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 03/2008/QĐ-BXD quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Thông tư 12/2008/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Thông tư 19/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 9Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 10Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 11Thông tư 17/2010/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 12Thông tư 01/2011/TT-BXD hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 13Thông tư 05/2011/TT-BXD về quy định việc kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công tác khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ quy hoạch và thiết kế xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 14Quyết định 26/2011/QĐ-UBND Quy chế quản lý quy hoạch và đầu tư xây dựng theo đồ án quy hoạch xây dựng vùng du lịch Quốc gia hồ Núi Cốc tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Ủy ban nhân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 15Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Hòa Bình
- 16Quyết định 2284/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng Vùng phía bắc đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 17Quyết định 2285/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng Vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 18Quyết định 1330/QĐ-UBND năm 2014 về quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch chung xây dựng Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang đến năm 2025
- 19Quyết định 3891/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy chế hoạt động của Tổ công tác phi Chính phủ nước ngoài tại tỉnh Đồng Nai
Quyết định 975/QĐ-SXD năm 2012 Quy định chi tiết nội dung Hồ sơ trình thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 975/QĐ-SXD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/10/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Trần Hồng Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/10/2012
- Ngày hết hiệu lực: 11/09/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực