ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1330/QĐ-UBND | Hậu Giang, ngày 22 tháng 9 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1066/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch chung xây dựng Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 926/TTr-SXD ngày 12 tháng 9 năm 2014 của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch chung xây dựng Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang đến năm 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Ban Quản lý Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang; Chủ tịch UBND huyện Long Mỹ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
V/V QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO HẬU GIANG ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1330/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Điều 1. Đối tượng áp dụng, phân công quản lý:
- Quy định này hướng dẫn các hoạt động liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng, quản lý kiến trúc, xây dựng hạ tầng kỹ thuật và sử dụng đất đúng theo đồ án quy hoạch chung xây dựng Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang đến năm 2025 đã được phê duyệt tại Quyết định số 1066/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài khi tiến hành đầu tư xây dựng công trình trong phạm vi ranh giới quy hoạch phải thực hiện đúng theo nội dung Quy định này.
- Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang chủ trì phối hợp với UBND huyện Long Mỹ tổ chức triển khai, công bố quy hoạch theo quy định.
- Căn cứ vào hồ sơ quy hoạch được duyệt, quy định quản lý, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Long Mỹ có trách nhiệm hướng dẫn và thực hiện việc cấp giấy phép xây dựng, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về diễn biến của quá trình xây dựng không phép, trái phép trong phạm vi quy hoạch do mình quản lý.
- Ngoài những quy định này, việc quản lý xây dựng tại Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang còn phải tuân thủ các quy định của pháp luật Nhà nước có liên quan.
- Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi những quy định tại văn bản này phải được cấp có thẩm quyền cho phép.
Điều 2. Quy định về quy mô diện tích, dân số toàn Khu:
a. Quy định về quy mô diện tích đất xây dựng
Tổng diện tích tự nhiên toàn Khu là 5.200 ha, được phân thành 02 khu vực: Khu vực trung tâm 415 ha và Khu vực sản xuất ứng dụng công nghệ cao 4.785 ha.
b. Quy định về phân bố dân số:
Dân số toàn Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang đến năm 2025 khoảng 17.800 - 18.800 người.
a. Trục không gian chính: Trục chính của Khu là đường số 18 nối từ đường ĐT 930 ở phía Bắc, xuyên qua khu vực Trung tâm, vượt qua sông Nước Trong, có thiết kế cầu treo dây văng, qua Khu vực sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và kết nối với đường ĐT 930B ở phía Nam.
b. Quản lý theo mô hình phát triển:
Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang sẽ tập trung phát triển Khu vực trung tâm, thực hiện các chức năng chính của Khu; đồng thời phát triển Khu vực sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao như là một mô hình phát triển nông nghiệp, nông thôn; cụ thể:
- Phát triển Khu vực trung tâm tại xã Vĩnh Viễn với quy mô diện tích 415 ha, được đầu tư cơ sở hạ tầng hiện đại phục vụ cho việc nghiên cứu, thực nghiệm, chuyển giao công nghệ, đào tạo nhân lực công nghệ cao, thu hút các doanh nghiệp công nghệ cao và các tổ chức khoa học, đào tạo vào đầu tư tạo ra công nghệ cao phục vụ sản xuất nông nghiệp hoặc ứng dụng công nghệ cao để tạo ra sản phẩm nông nghiệp có giá trị và hiệu quả cao và thực hiện các dịch vụ dân sinh.
- Phát triển Khu vực sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao với mô hình sản xuất tiên tiến về ứng dụng công nghệ cũng như tổ chức sản xuất đem lại hiệu quả cao, tổ chức đời sống của dân cư văn minh hiện đại làm cơ sở để nhân rộng ra vùng Bán đảo Cà Mau và vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
c. Quản lý theo hướng phát triển không gian của Khu:
Khu vực trung tâm là hạt nhân của toàn Khu, ranh giới được giới hạn bởi kênh Củ Tre, kênh Trực Thăng, Sông Nước Trong và Kênh Mười Thước thuộc xã Vĩnh Viễn, tổ chức thành 6 khu chức năng chính là Khu hành chính, Khu thực nghiệm, trình diễn, Khu mời gọi đầu tư, Khu dịch vụ dân sinh, Khu kho bãi và chế biến và Khu xử lý chất thải. Về phân kỳ phát triển: giai đoạn I đến 2020 phát triển phần phía Đông kênh Cái Dứa; giai đoạn II đến năm 2025 mở rộng sang phía Tây kênh Cái Dứa.
Khu vực sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là phần đất còn lại của Khu và được tổ chức trồng lúa, nuôi thủy sản, nuôi gia cầm, khu mời gọi đầu tư Lương Nghĩa, các khu dân cư nông thôn, khu đô thị, đất rừng kết hợp dịch vụ dân sinh, các mảng cây xanh ven sông, kênh rạch. Về phân kỳ phát triển: giai đoạn I đến 2020 phát triển phần phía Bắc sông Nước Trong và phần phía Nam kênh Tô Ma; giai đoạn II đến 2025 mở rộng phần phía Bắc kênh Tô Ma.
Điều 4. Các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
1. Giao thông:
a. Hệ thống giao thông đường bộ.
- Đường giao thông đối ngoại: Hệ thống giao thông đối ngoại hiện có 2 tuyến đường tỉnh ĐT 930, ĐT 930B và Quốc lộ 61B. Tuyến ĐT 930 chỉ kết nối từ huyện Long Mỹ đến xã Vĩnh Viễn. Tuyến ĐT 930B (được thống kê trong vùng vì nằm ở phía bắc kênh Long Mỹ II) đi dọc phía nam vùng.
- Đường giao thông nội bộ khu vực trung tâm gồm:
+ Đường trong khu vực trung tâm là đường đô thị có kết cấu mặt đường đá dăm láng nhựa, vỉa hè lát gạch không nung. Mặt cắt ngang Bn= 13,6-27,0m.
+ Đường sản xuất có kết cấu mặt đường đá dăm láng nhựa, lề đất đắp. Mặt cắt ngang Bn=7,6m-10,1m.
+ Đường giao thông nội bộ khu vực sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao:
• Đường cấp V đồng bằng, mặt đường đá dăm láng nhựa, lề đất đắp. Mặt cắt ngang Bn=7,6m-10,1m.
• Đường Cấp VI đồng bằng, mặt đường đá dăm láng nhựa, lề đất đắp Mặt cắt ngang Bn= 10,1m.
• Đường sản xuất kết hợp bờ bao, mặt đường cấp phối đá dăm, lề đất đắp. Mặt cắt ngang Bn=7,6m-23,1m.
b. Giao thông thủy:
Cải tạo, nạo vét để bảo đảm lưu thông cho tuyến vận tải thủy sông Nước Trong nối với tuyến vận tải thủy Quốc gia. Ngoài ra sử dụng các tuyến kênh như Mười Thước, Mười Ba, Tô Ma và Long Mỹ II như là các tuyến vận tải thủy nội bộ. Xây dựng 2 cảng sông hàng hóa kết hợp hành khách trên sông Nước Trong phục vụ cho Khu.
2. Chuẩn bị kỹ thuật:
- Xây dựng và xác định rõ các mốc cao độ cho từng khu vực để đảm bảo việc quản lý về xây dựng nhà ở, công trình hạ tầng kỹ thuật.
- Quản lý, kiểm soát cao độ các công trình xây dựng trong khu vực để đảm bảo không làm ảnh hưởng tới hướng thoát nước và mỹ quan của toàn khu.
- Cao độ san lấp toàn khu: ≥ +1,5m.
3. Cấp nước:
- Nguồn nước sinh hoạt: Sử dụng nguồn nước ngầm khai thác ở độ sâu 80m - 120m, chất lượng nước thường nhiễm mặn nên sử dụng cần lắng lọc bằng thiết bị chuyên dùng. Tổng nhu cầu dùng nước sinh hoạt là 2.409 m3/ngày.đêm.
- Nguồn nước sản xuất:
+ Khu vực Trung tâm: Trạm bơm đặt tại hồ lắng trong khu hành chính cấp nước sản xuất đến các hồ chứa nước sản xuất trong các khu chức năng bằng đường ống. Tổng nhu cầu là 11.385m3/ng.đêm.
+ Khu vực sản xuất khác trong khu vực sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao: Từ các kênh qua các cống điều tiết hoặc trạm bơm đến khu vực sản xuất. Tổng nhu cầu dùng nước là 168.975m3/ng.đêm.
4. Cấp điện:
- Nguồn điện: Từ các tuyến trung thế 22 KV đi dọc theo các tuyến đường ĐT 930 và ĐT 930B (theo quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2011-2015 có xem xét đến năm 2020).
- Phương án tuyến:
+ Xây dựng mới các tuyến trung thế đấu nối từ các tuyến hiện hữu dọc đường ĐT 930 và ĐT 930 B đến các điểm dân cư, cánh đồng mẫu, khu nuôi thủy sản, thủy cầm và các khu chức năng khác.
+ Tuyến trung thế đi nổi trên cột bê tông.
+ Xây dựng mới 13 tuyến trung thế với tổng chiều dài 35,94 km.
+ Xây dựng mới: 34 trạm hạ áp tại các cụm tuyến dân cư với tổng công suất trạm 4.404 KWA.
+ Khu hành chính hệ thống điện đi ngầm.
5. Thoát nước thải:
- Đối với nước thải của các điểm dân cư tập trung: Nước thải sinh hoạt từ các khu vệ sinh trong nhà ở, nhà công cộng, phải được xử lý qua bể tự hoại xây dựng đúng quy cách. Trước khi xả vào cống nước mưa, phải xử lý riêng đạt yêu cầu môi trường.
- Nước thải khu chế biến khi xả vào các nguồn nước mặt hoặc cống trong quy hoạch phải có chất lượng đạt các yêu cầu về môi trường.
- Trong khu vực trung tâm xây dựng 01 khu xử lý nước thải và mạng lưới đường cống phục vụ việc thu gom và xử lý nước thải cho khu kho bãi và chế biến và các hạng mục có phát sinh nước thải cần xử lý.
- Tổng lưu lượng nước thải của toàn khu là 1.922 m3/ngày.đêm.
6. Thông tin liên lạc:
- Việc kết nối đến khách hàng chủ yếu được thực hiện đến hộp cáp phân bố đặt tại mỗi khu. Việc kết nối từ hộp phân bố cáp đến khách hàng được thực hiện theo nhu cầu thực tế.
- Có đầy đủ các hệ thống thông tin liên lạc đáp ứng các nhu cầu thông tin liên lạc tại Khu công nghệ cao.
- Hệ thống thông tin có nhiệm vụ kết nối Khu bên ngoài đảm bảo thông suốt, bảo mật, an toàn và an ninh mạng.
- Rác sinh hoạt từ hộ gia đình và công trình công cộng được thu gom đưa đến điểm trung chuyển rác tại trung tâm đơn vị ở, hàng ngày có xe chuyên dung đến nhận rác và chuyển đến bãi rác huyện Long Mỹ để xử lý.
- Không được lấp các sông, kênh, rạch đã được nhân dân đặt tên.
- Không được cất nhà lấn chiếm sông, kênh, rạch.
- Nước thải công nghiệp, nước thải y tế và nước thải sinh hoạt phải đưa về các trạm xử lý nước thải theo quy hoạch, không được thải trực tiếp ra sông, kênh, rạch và môi trường tự nhiên.
- Các công trình công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phải được xử lý nước thải, chất thải rắn, tiếng ồn, khói bụi, nhiệt độ, bảo đảm không làm ô nhiễm môi trường tự nhiên.
- Bảo vệ hệ sinh thái rừng ngập nước ven sông Nước Trong và ven các kênh rạch lớn trung Khu.
Điều 7. Quy định cụ thể cho phát triển Khu vực trung tâm:
Hạng mục | Quy định quản lý |
Vị trí | - Thuộc xã Vĩnh Viễn |
Tính chất, chức năng | - Là Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đặc thù của vùng Bán đảo Cà Mau với những loại hình sản xuất như: lúa chất lượng cao, thủy sản nước ngọt, chăn nuôi, nấm và chế phẩm vi sinh, cây ăn quả. - Là khu vực thực hiện các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao quy trình công nghệ sản xuất, chế biến nông thủy sản, đào tạo nhân lực công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao, phát triển và thương mại hóa công nghệ, tổ chức sản xuất ứng dụng công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp, phát triển nông thôn mới. |
Quy mô diện tích | - 415 ha. |
Tổ chức không gian | Khu vực trung tâm có 6 khu chính: - Khu hành chính 14 ha, bố trí ở trung tâm, cạnh đường chính, có chức năng quản lý và dịch vụ công nghệ cao, là khu thực hiện các hoạt động về quản lý, nghiên cứu, đào tạo, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao, các không gian cho các dịch vụ bổ trợ, thương mại. Ngoài ra còn có hồ nước tạo cảnh quan và trữ nước cung cấp cho Khu. - Khu thực nghiệm, trình diễn 31,95 ha, được bố trí ở phía Bắc Khu hành chính, là nơi thí nghiệm, thực nghiệm, trình diễn các công nghệ, sản phẩm nhằm quảng bá, chuyển giao áp dụng vào sản xuất, với hệ thống nhà lưới, nhà kính. - Khu mời gọi đầu tư 244,06 ha, được bố trí ở phía Đông Khu vực trung tâm cho giai đoạn 1, diện tích 141,59 ha và phía Tây cho giai đoạn 2, diện tích 102,47 ha, là khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao hoặc tạo ra công nghệ cao do các doanh nghiệp, tổ chức khoa học công nghệ đầu tư. - Khu dịch vụ dân sinh 8,87 ha, ở phí Nam Khu hành chính, tiếp giáp sông Nước Trong là nơi tham quan, du lịch, học tập, vui chơi, giải trí. Bố trí công trình kiến trúc như bảo tàng nông nghiệp, nông thôn, các công trình văn hóa thể thao, vui chơi giải trí… đồng thời hình thành công viên với tập đoàn động thực vật đặc trưng. - Khu kho bãi và chế biến 18 ha, bố trí cạnh đường trục và sông Nước Trong, là bến cảng và kho bãi chuyên dụng có chức năng hậu cần; khu chế biến nông sản và sản xuất vật tư phục vụ sản xuất. - Khu xử lý nước và rác thải 2,14 ha, bố trí phía Nam Khu kho bãi và chế biến, cặp sông nước trong, xử lý nước và rác thải trong Khu kho bãi và chế biến và các nguồn nước và rác thải gây ô nhiễm của Khu vực trung tâm. |
Khuyến khích | - Khuyến khích thu hút đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật hiện đại phục vụ cho thực hiện nhiệm vụ của Khu. - Kêu gọi đầu tư cơ sở nghiên cứu, thực nghiệm, trình diễn để tạo ra công nghệ cao, quảng bá áp dụng vào sản xuất cũng như đào tạo nhân lực công nghệ cao. - Kêu gọi doanh nghiệp công nghệ cao đầu tư sản xuất ứng dụng công nghệ cao tạo ra sản phẩm có giá trị và hiệu quả cao. |
Ngăn cấm | - Các tác động tiêu cực tới môi trường. - Xây dựng lấn chiếm không gian, phá vỡ cảnh quan bờ sông Nước Trong. - Sản xuất gây ô nhiễm môi trường. |
Hạ tầng kỹ thuật | - Xây dựng mới, đồng bộ, hiện đại hạ tầng kỹ thuật của Khu vực trung tâm phục vụ cho hoạt động của Khu. - Xây dựng hệ thống giao thông đường bộ kết nối tốt với bên ngoài cũng như nội bộ Khu vực trung tâm. - Cải tạo luồng lạch sông Nước Trong, xây cảng hàng hóa và hành khách để phát triển giao thông thủy kết nối với bên ngoài Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang. - Xây dựng mới mạng lưới điện đáp ứng cho hoạt động của Khu. - Lập mới hệ thống thông tin liên lạc gồm mạng điện thoại, iternet, truyển hình và các dịch vụ khác phục vụ cho hoạt động của Khu, kết nối tốt với bên ngoài, đảm bảo thông suốt và bảo mật, an toàn mạng. - Nâng cấp và cải tạo hệ thống thủy lợi, bao gồm hệ thống đê bao và kênh cấp thoát nước cho Khu. - Cấp nước sạch cho sinh hoạt và các hoạt động khác: Sử dụng nguồn nước máy từ nhà máy nước xây mới. - Cấp nước cho sản xuất từ hồ dự trữ và xử lý trong Khu hành chính. - Nước thải thu gom chuyển đến trạm xử lý tập trung của Khu. - Chất thải rắn phân loại tại nguồn, dùng xe thu gom đưa đến: các điểm tập kết, trạm trung chuyển sau đó chuyển đến khu xử lý chất thải rắn tập trung của tỉnh Hậu Giang. |
Bảo vệ môi trường | - Đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia về môi trường. - Kiểm soát, đánh giá chặt chẽ tác động môi trường, đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường các dự án đầu tư hạ tầng cũng như sản xuất và thực hiện các biện pháp quản lý để đạt các tiêu chí sản xuất sạch, thân thiện môi trường. - Hình thành và bảo vệ các hệ sinh thái ven sông Nước Trong, điều hòa vi khí hậu, bảo tồn và tạo cảnh quan sinh thái đẹp. |
Điều 9. Quy định cụ thể cho phát triển Khu vực sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao:
Hạng mục | Quy định quản lý |
Vị trí | - Thuộc các xã Vĩnh Viễn, Vĩnh Viễn A, Lương Tâm, Lương Nghĩa. |
Tính chất, chức năng | - Là Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đặc thù của vùng Bán đảo Cà Mau với những loại hình sản xuất như: lúa chất lượng cao, thủy sản nước ngọt, chăn nuôi, nấm và chế phẩm vi sinh, cây ăn quả. - Là khu vực thực hiện các hoạt động sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao mà nòng cốt là các hộ nông dân là chủ thể sản xuất có sự tham gia của các doanh nghiệp công nghệ cao cũng như xây dựng nông thôn mới. |
Quy mô diện tích | - 4.785ha. |
Dân số | - 17.800 – 18.800người. |
Tổ chức không gian | Khu vực sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao có 7 khu chức năng chính: - Khu trồng lúa 3.102,39 ha được bố trí thành 16 lô, tổ chức sản xuất theo cánh đồng lớn. - Khu nuôi thủy sản 481,82 ha được chia thành 14 lô, vố trí ven sông Nước Trong thuộc các xã Vĩnh Viễn A và Lương Tâm. - Khu vực nuôi thủy cầm 95,89 ha được chia thành 6 lô, bố trí ven sông Nước Trong thuộc xã Lương Nghĩa. - Khu Mời gọi đầu tư Lương Nghĩa 196,11 ha nhằm thu hút các doanh nghiệp công nghệ cao vào đầu tư sản xuất. - Các khu dân cư nông thôn gồm: chỉnh trang 22 tuyến dân cư hiện hữu, diện tích 102,95 ha, dân số 10.700 người; lập mới 13 cụm dân cư tại các gioa lộ đường bộ và đường thủy chính, diện tích 65,49 ha, dân số 8.100 người. - Đất rừng kết hợp dịch vụ dân sinh 72,44 ha, bố trí tại khu đất rừng hiện hữu ven sông Nước Trong thuộc xã Lương Tâm. - Cây xanh có diện tích 116,6 ha, bố trí ven sông, kênh và các tuyến giao thông. - Ngoài ra, quy hoạch cũng dành đất cho phát triển đô thị và khu trung tâm của các xã: Thị trấn Vĩnh Viễn 69,38 ha; Trung tâm xã Vĩnh Viễn A 10,01 ha; Trung tâm xã Lương Tâm 10,47 ha. |
Khuyến khích | - Khuyến khích thu hút các nguồn lực đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ cho sản xuất và xây dựng nông thôn mới. - Kêu gọi doanh nghiệp công nghệ cao đầu tư sản xuất ứng dụng công nghệ cao tạo ra sản phẩm có giá trị và hiệu quả cao. |
Ngăn cấm | - Các tác động tiêu cực tới môi trường. - Xây dựng lấn chiếm không gian hành lang hạ tầng kỹ thuật. - Xây dựng phá vỡ cảnh quan bờ sông Nước Trong. - Sản xuất gây ô nhiễm môi trường. |
Hạ tầng kỹ thuật | - Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới, đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội của Khu vực sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của người dân theo tiêu chí nông thôn mới. - Xây dựng hệ thống giao thông đường bộ kết nối tốt với bên ngoài, nhất là với Khu vực trung tâm cũng như nội bộ Khu vực sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. - Cải tạo luồng lạch các tuyến kênh rạch chính trong khu vực để đáp ứng vận tải thủy nội bộ. - Cải tạo, xây dựng mới mạng lưới điện đáp ứng cho sản xuất và sinh hoạt cũng như an toàn lưới điện. - Lập mới hệ thống thông tin liên lạc gồm mạng điện thoại, iternet, truyển hình và các dịch vụ khác phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt người dân trong Khu vực, kết nối tốt với bên ngoài, đảm bảo thông suốt và bảo mật, an toàn mạng. - Nâng cấp và cải tạo hệ thống thủy lợi, bao gồm hệ thống đê bao, kênh cấp thoát nước và nhất là hệ thống bơm điện cho Khu vực. - Cấp nước sạch cho sinh hoạt và các hoạt động khác của dân cư bằng các trạm cấp nước tập trung các khu cụm dân cư. - Nước thải trong nhà ở và các công trình công cộng phải được xử lý qua bể tự hoại sau đó chảy vào hệ thống thoát nước mưa hoặc ra môi trường. - Chất thải rắn phân loại tại nguồn, dùng xe thu gom đưa đến: các điểm tập kết, trạm trung chuyển sau đó chuyển đến khu xử lý chất thải rắn tập trung của tỉnh Hậu Giang. |
Bảo vệ môi trường | - Đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia về môi trường. - Kiểm soát, đánh giá chặt chẽ tác động môi trường, đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường các dự án đầu tư hạ tầng cũng như sản xuất và thực hiện các biện pháp quản lý để đạt các tiêu chí sản xuất sạch, thân thiện môi trường. - Hình thành và bảo vệ các hệ sinh thái rừng ngập nước ven sông Nước Trong và các kênh, rạch lớn, điều hòa vi khí hậu, bảo tồn và tạo cảnh quan sinh thái đẹp. |
Điều 10. Quy định cụ thể cho Khu dân cư nông thôn:
Hạng mục | Quy định quản lý |
Tính chất, chức năng | - Khu dân cư nông thôn |
Tổ chức không gian | - Cải tạo, chỉnh trang các tuyến dân cư hiện hữu củng với việc nâng cấp các hạ tầng và dịch vụ cộng đồng. - Hình thành các cụm dân cư tập trung mới tại các trục đường và đường thủy chính. - Từng bước cải tạo không gian hiện hữu theo hướng sinh thái và tạo bản sắc riêng. |
Khuyến khích | - Hình thành các cụm dân cư tập trung thay thế các tuyến dân cư phân tán. - Xây dựng các khu nhà ở mới phải kết hợp hài hòa với các không gian làng xóm hiện hữu. - Khai thác các yếu tố cây xanh, mặt nước và cảnh quan hiện có tại khu vực để tạo không gian, thẩm mỹ. |
Ngăn cấm | - Mọi xâm phạm tác động tới hành lang cách ly các tuyến hạ tầng. - Mọi hành vi xâm hại tới môi trường. |
Hạ tầng xã hội | - Đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật cho phát triển giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa thể thao… đạt chuẩn tiêu chí nông thôn mới. - Cải thiện chất lượng nhà ở nông thôn. - Phát triển nhà ở đồng bộ gắn với quy hoạch các điểm dân cư nông thôn tập trung. - Hoàn thiện các tiêu chí về nhà ở nông thôn. - Bảo tồn tôn tạo kiến trúc nhà ở truyền thống. - Nghiên cứu phát triển các mẫu nhà ở mới phù hợp với điều kiện sản xuất, ứng phó được với thiên tai. |
Hạ tầng kỹ thuật | - Phát triển mạnh và hiện đại hóa giao thông vận tải nông thôn, đáp ứng được yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp - nông thôn, gắn kết được mạng giao thông vận tải nông thôn với mạng giao thông vận tải của tỉnh, huyện và khu vực, tạo sự liên hoàn, thông suốt . - Cấp nước sinh hoạt: Sử dụng nước ngầm khai thác tập trung kết hợp với xử lý nước đạt tiêu chuẩn nước cấp sinh hoạt. - Hệ thống thoát nước thải: Nước thải trong các nhà ở, CTCC phải được xử lý qua bể tự hoại sau đó chảy vào hệ thống thoát nước mưa. - Quản lý nghĩa trang: Các nghĩa trang phân tán, có quy mô nhỏ, phải có đủ khoảng cách ly, nếu không đạt phải có kế hoạch đóng cửa, di chuyển đến nghĩa trang tập trung. |
Bảo vệ môi trường | - Bảo tồn di sản, du lịch sinh thái, kiểm soát ô nhiễm, giảm nhẹ tác động do tái định cư, thay đổi sử dụng đất, tạo việc làm. - Đảm bảo các khoảng lùi về an toàn giao thông, bảo vệ kênh thủy lợi và hành lang cách ly các tuyến hạ tầng kỹ thuật đúng tiêu chuẩn. - Khoanh vùng bảo vệ và phát triển hệ sinh thái trong khu vực. |
Điều 11: Phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn đối với công trình hạ tầng kỹ thuật:
- Khoảng cách tối thiểu giữa các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị không nằm trong tuy-nen hoặc hào kỹ thuật:
Loại đường ống | Đường ống cấp nước | Cống thoát nước thải | Cống thoát nước mưa | Cáp điện | Cáp thông tin | Kênh mương thoát nước, tuy-nen |
|
| |||||||
Khoảng cách theo chiều ngang |
| ||||||
Đường ống cấp nước | 0,5 | 1,0 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 1,5 |
|
Cống thoát nước thải | 1 | 0,4 | 0,4 | 0,5 | 0,5 | 1,0 |
|
Cống thoát nước mưa | 0,5 | 0,4 | 0,4 | 0,5 | 0,5 | 1,0 |
|
Cáp điện | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,1 | 0,5 | 2,0 |
|
Cáp thông tin | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | - | 1,0 |
|
Tuynel, hào kỹ thuật | 1,5 | 1,0 | 1,0 | 2,0 | 1 | - |
|
Khoảng cách theo chiều ngang |
| ||||||
Đường ống cấp nước | - | 1,0 | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
|
|
Cống thoát nước thải | 1,0 | - | 0,4 | 0,5 | 0,5 |
|
|
Cống thoát nước mưa | 0,5 | 0,4 | - | 0,5 | 0,5 |
|
|
Cáp điện | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,1 | 0,5 |
|
|
Cáp thông tin | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | - |
|
|
- Khi bố trí đường ống cấp nước sinh hoạt song song với đường ống thoát nước bẩn, khoảng cách giữa các đường ống tối thiểu là 1,5m.
- Khoảng cách giữa các đường ống cấp nước có đường kính lớn hơn 300mm và với cáp thông tin không được nhỏ hơn 1m.
Điều 12. Trách nhiệm của Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang:
1. Thường xuyên rà soát và thực hiện quản lý xây dựng theo quy hoạch để kịp thời điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng phù hợp với tình hình phát triển của Khu.
2. Chủ trì, tổ chức phối hợp với UBND huyện Long Mỹ triển khai, công bố quy hoạch, cắm mốc giới ngoài thực địa và quản lý xây dựng theo quy hoạch xây dựng được duyệt.
3. Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch được UBND tỉnh ban hành về việc thực hiện Quyết định số 1066/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính Phủ.
4. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật đến mọi tầng lớp nhân dân biết và thực hiện pháp luật về quy hoạch xây dựng.
Điều 13. Trách nhiệm của UBND huyện Long Mỹ:
1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng theo phân cấp của UBND tỉnh.
2. Phối hợp với các Sở, ngành liên quan kiểm tra, thanh tra, giải quyết các khiếu nại, tố cáo, xử lý các vi phạm pháp luật về quy hoạch xây dựng; Thực hiện xử phạt hành chính trong hoạt động xây dựng, cưỡng chế tháo dỡ các công trình trái quy hoạch, xây dựng sai giấy phép xây dựng.
Đồ án Quy hoạch và Quy định này được ấn hành và lưu trữ tại Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang, Sở Xây dựng, UBND huyện Long Mỹ và các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Giao Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch UBND huyện Long Mỹ phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này và quản lý xây dựng đảm bảo thực hiện đúng theo đồ án Quy hoạch chung được duyệt.
Mọi vi phạm các điều khoản của Quy định này tùy theo mức độ sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính, bồi thường thiệt hại vật chất hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự./.
- 1Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 3Quyết định 48/2014/QĐ-UBND quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Hướng dẫn 02/HD-SXD năm 2014 về lập thiết kế đô thị riêng - lập quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị đối với khu vực, tuyến phố trong khu dân cư hiện hữu thuộc các đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 5335/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000
- 6Quyết định 2169/QĐ-UBND năm 2014 Quy định quản lý theo Đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk đến năm 2025
- 7Quyết định 5785/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000
- 8Quyết định 2246/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Bến Quan, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 9Quyết định 975/QĐ-SXD năm 2012 Quy định chi tiết nội dung Hồ sơ trình thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 10Quyết định 09/2006/QĐ-UBND về Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch khu công nghiệp Long Mỹ giai đoạn I (kể cả phần diện tích mở rộng) do tỉnh Bình Định ban hành
- 11Quyết định 478/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung thị mới Vinh Hiền, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang
- 13Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang
- 14Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung xây dựng Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên đến năm 2030
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 4Thông tư 07/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 6Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 7Quyết định 48/2014/QĐ-UBND quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Hướng dẫn 02/HD-SXD năm 2014 về lập thiết kế đô thị riêng - lập quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị đối với khu vực, tuyến phố trong khu dân cư hiện hữu thuộc các đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 5335/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000
- 10Quyết định 2169/QĐ-UBND năm 2014 Quy định quản lý theo Đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk đến năm 2025
- 11Quyết định 5785/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000
- 12Quyết định 2246/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Bến Quan, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 13Quyết định 975/QĐ-SXD năm 2012 Quy định chi tiết nội dung Hồ sơ trình thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 14Quyết định 09/2006/QĐ-UBND về Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch khu công nghiệp Long Mỹ giai đoạn I (kể cả phần diện tích mở rộng) do tỉnh Bình Định ban hành
- 15Quyết định 478/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung thị mới Vinh Hiền, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 16Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang
- 17Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang
- 18Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung xây dựng Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên đến năm 2030
Quyết định 1330/QĐ-UBND năm 2014 về quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch chung xây dựng Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang đến năm 2025
- Số hiệu: 1330/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/09/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Nguyễn Liên Khoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/09/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực