- 1Quyết định 13/2005/QĐ-BNN về Danh mục giống cây lâm nghiệp chính do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 16/2005/QĐ-BNN về Danh mục các loài cây chủ yếu cho trồng rừng sản xuất theo 9 vùng sinh thái lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 89/2005/QĐ-BNN về Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 14/2005/QĐ-BNN về Danh mục giống cây lâm nghiệp được phép sản xuất kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Quyết định 24/2007/QĐ-BNN Ban hành Danh mục bổ sung giống cây lâm nghiệp chính do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 974/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 28 tháng 4 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 13/2005/QĐ-BNN ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Danh mục giống cây lâm nghiệp chính; Quyết định số 24/2007/QĐ-BNN ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về ban hành danh mục bổ sung giống cây lâm nghiệp chính;
Căn cứ Quyết định số 14/2005/QĐ-BNN ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Danh mục giống cây lâm nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh;
Căn cứ Quyết định số 16/2005/QĐ-BNN ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Danh mục các loài cây chủ yếu cho trồng rừng sản xuất theo 9 vùng sinh thái lâm nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 115/TTr-SNN ngày 18 tháng 4 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục giống cây trồng lâm nghiệp khuyến khích sử dụng trồng rừng, phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2020 và danh mục giống cây trồng lâm nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh phải thực hiện thủ tục giám sát chất lượng giống theo Chuỗi hành trình giống như sau:
1. Danh mục Giống cây trồng lâm nghiệp khuyến khích sử dụng trồng rừng, phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2020 gồm 34 loài trong đó:
- Nhóm các loài cây nằm trong danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính: 09 loài.
- Nhóm các loài cây nằm trong danh mục giống cây trồng lâm nghiệp được phép sản xuất kinh doanh: 25 loài.
(có Phụ lục chi tiết kèm theo)
2. Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh phải thực hiện thủ tục giám sát chất lượng giống theo Chuỗi hành trình giống.
- Cây Sơn Tra (tên khoa học: Docynia indica)
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục Lâm nghiệp tổ chức quản lý, kiểm tra giám sát quá trình sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC LOÀI CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP KHUYẾN KHÍCH SỬ DỤNG TRỒNG RỪNG VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2011 – 2020
(Kèm theo Quyết định số 974/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
STT | Tên thường gọi - Tên địa phương - Tên khoa học | Danh mục loài cây phân theo chức năng để gây trồng | |||||||
Phân theo 3 loại rừng | Dọc hành lang giao thông | Theo vùng kinh tế | Nguyên liệu giấy | Lâm sản phẩm phụ | |||||
Phòng hộ | Sản xuất | Đặc dụng | Dọc sông Đà, sông Mã | Vùng cao biên giới | |||||
A | Các loài cây nằm trong danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính | ||||||||
1 | Thông Mã Vĩ - Thông đuôi ngựa, Thông tàu, Cò Hịnh - Pinus massonniana | x |
| x | x | x |
|
|
|
2 | Trám Đen - Cò Bày - Canarium tramdennum | x |
| x | x | x | x |
| x |
3 | Bạch Đàn Mô - Eucalyptus urophylla |
| x |
| x | x |
| x |
|
4 | Keo Tai Tượng (Hạt Úc) - Acacia mangium |
| x |
| x | x |
| x |
|
5 | Keo Tai Tượng (Hạt nội) - Acacia mangium |
| x |
| x | x |
| x |
|
6 | Lát Hoa - Mạy dôm - Chukrasia tabularis | x |
| x | x | x | x |
|
|
7 | Mây nếp - Mây tắt, Mây đất, Mây vườn - Calamus tetradactylus | x | x | x |
| x | x |
| x |
8 | Tếch - Tectona grandis | x | x | x | x | x |
|
|
|
9 | Giổi xanh - Michenlia mediocris | x |
| x | x | x | x |
|
|
B | Các loài cây nằm trong danh mục giống cây trồng lâm nghiệp được phép sản xuất kinh doanh | ||||||||
I | Nhóm cây gỗ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Lát Mexico - Cedrela odorata |
| x | x | x | x |
| x |
|
2 | Long Não - Re - Cinnamomum camphora | x |
| x | x |
|
|
|
|
3 | Sấu - Sấu trắng, Long cóc - Dracontomelon duperreanum | x |
| x | x | x | x |
| x |
4 | Sa mu, Sa mộc - Cunninghamia lanceolata | x |
| x | x |
| x |
|
|
5 | Pơ mu - Tô hạp hương, Mạy long lanh - Fokkienia hodginsii | x |
| x | x |
| x |
|
|
6 | Nhội - Lội - Bischofia trifoliata | x | x | x | x |
|
|
|
|
7 | Mỡ - Manglietia glauca | x | x |
| x | x |
| x |
|
8 | Xoan nhừ - Chorospondias acillais | x | x | x | x | x | x | x |
|
9 | Vối Thuốc - Khảo Cài, Mạy Thồ Lộ, Vàng rậm - Schima wallichii | x | x | x | x | x | x |
|
|
10 | Xoan Ta - Melia azedarch |
| x |
| x | x |
| x |
|
11 | Mắc ca - Macadamia integrifolia (Các dòng: 842; 741; 800; 900; 695; OC; 246; 816; 849; Daddow) |
| x |
| x | x |
|
| x |
II | Nhóm cây tre luồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Luồng - Dendrocalamus membraceus | x | x |
| x | x |
| x | x |
13 | Cây măng ngọt - Le lông trắng, Nó bàn, Nó bói - Gigantochloa albociliata | x |
|
| x | x |
| x | x |
14 | Tre bát độ, Tre điền trúc - Dendrocalamus Ohhlami | x | x |
| x | x |
| x | x |
15 | Vầu đắng - Vầu lá nhỏ, Nó khồm - Indosasa angustata | x |
| x | x | x | x | x | x |
16 | Bương lớn, Bương, Bương Mốc - Dendrocalamus aff | x | x |
| x |
|
| x | x |
17 | Trúc sào - mạy khoàng cái, mạy khoàng hào - Phyllostachys edulis | x | x | x | x |
| x | x | x |
18 | Tre gai - Tre hoá, tre nhà, mạy pháy - Bambusa blumeana | x | x |
| x | x |
| x |
|
19 | Mạy sang - Mạy sang mù, tre tây bắc - Phân họ Bambusoideae | x | x | x | x | x | x | x | x |
20 | Lùng - Mạy quăn - Bambusa sp2 | x | x | x |
| x | x | x | x |
III | Nhóm cây lâm sản phụ và cây ăn quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
21 | Sơn Tra - Docynia indica | x | x |
|
|
| x |
| x |
22 | Sa nhân - Amomum | x | x | x | x | x | x | x | x |
23 | Hà Thủ ô đỏ - Giao đằng - Polygonum multiforum | x | x | x | x | x | x | x | x |
24 | Đào - Prunuspersica |
|
|
| x | x | x |
| x |
25 | Mít - Artocarpus integrifolia | x |
|
| x | x |
|
| x |
DANH MỤC CÁC LOÀI CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP KHUYẾN KHÍCH SỬ DỤNG TRỒNG RỪNG VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2011 – 2020
(Kèm theo Quyết định số 974/QĐ-UBND, ngày 28 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La)
STT | Tên thường gọi - Tên địa phương - Tên khoa học | Danh mục loài cây phân theo chức năng để gây trồng | |||||||
Phân theo 3 loại rừng | Dọc hành lang giao thông | Theo vùng kinh tế | Nguyên liệu giấy | Lâm sản phẩm phụ | |||||
Phòng hộ | Sản xuất | Đặc dụng | Dọc sông Đà, sông Mã | Vùng cao biên giới | |||||
A | Các loài cây nằm trong danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính | ||||||||
1 | Thông Mã Vĩ - Thông đuôi ngựa, Thông tàu, Cò Hịnh - Pinus massonniana | x |
| x | x | x |
|
|
|
2 | Trám Đen - Cò Bày - Canarium tramdennum | x |
| x | x | x | x |
| x |
3 | Bạch Đàn Mô - Eucalyptus urophylla |
| x |
| x | x |
| x |
|
4 | Keo Tai Tượng ( Hạt Úc) - Acacia mangium |
| x |
| x | x |
| x |
|
5 | Keo Tai Tượng (Hạt nội) - Acacia mangium |
| x |
| x | x |
| x |
|
6 | Lát Hoa - Mạy dôm - Chukrasia tabularis | x |
| x | x | x | x |
|
|
7 | Mây nếp - Mây tắt, Mây đất, Mây vườn - Calamus tetradactylus | x | x | x |
| x | x |
| x |
8 | Tếch - Tectona grandis | x | x | x | x | x |
|
|
|
9 | Giổi xanh - Michenlia mediocris | x |
| x | x | x | x |
|
|
B | Các loài cây nằm trong danh mục giống cây trồng lâm nghiệp được phép sản xuất kinh doanh | ||||||||
I | Nhóm cây gỗ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Lát Mexico - Cedrela odorata |
| x | x | x | x |
| x |
|
2 | Long Não - Re - Cinnamomum camphora | x |
| x | x |
|
|
|
|
3 | Sấu - Sấu trắng, Long cóc - Dracontomelon duperreanum | x |
| x | x | x | x |
| x |
4 | Sa mu, Sa mộc - Cunninghamia lanceolata | x |
| x | x |
| x |
|
|
5 | Pơ mu - Tô hạp hương, Mạy long lanh - Fokkienia hodginsii | x |
| x | x |
| x |
|
|
6 | Nhội - Lội - Bischofia trifoliata | x | x | x | x |
|
|
|
|
7 | Mỡ - Manglietia glauca | x | x |
| x | x |
| x |
|
8 | Xoan nhừ - Chorospondias acillais | x | x | x | x | x | x | x |
|
9 | Vối Thuốc - Khảo Cài, Mạy Thồ Lộ, Vàng rậm - Schima wallichii | x | x | x | x | x | x |
|
|
10 | Xoan Ta - Melia azedarch |
| x |
| x | x |
| x |
|
11 | Mắc ca - Macadamia integrifolia (Các dòng: 842; 741; 800; 900; 695; OC; 246; 816; 849; Daddow) |
| x |
| x | x |
|
| x |
II | Nhóm cây tre luồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Luồng - Dendrocalamus membraceus | x | x |
| x | x |
| x | x |
2 | Cây măng ngọt - Le lông trắng, Nó bàn, Nó bói - Gigantochloa albociliata | x |
|
| x | x |
| x | x |
3 | Tre bát độ, Tre điền trúc - Dendrocalamus ohhlami | x | x |
| x | x |
| x | x |
4 | Vầu đắng - Vầu lá nhỏ, Nó khồm - Indosasa angustata | x |
| x | x | x | x | x | x |
5 | Bương lớn, Bương, Bương Mốc - Dendrocalamus aff | x | x |
| x |
|
| x | x |
6 | Trúc sào - mạy khoàng cái, mạy khoàng hào - Phyllostachys edulis | x | x | x | x |
| x | x | x |
7 | Tre gai - Tre hoá, tre nhà, mạy pháy - Bambusa blumeana | x | x |
| x | x |
| x |
|
8 | Mạy sang - Mạy sang mù, tre tây bắc - Phân họ Bambusoideae | x | x | x | x | x | x | x | x |
9 | Lùng - Mạy quăn - Bambusa sp2 | x | x | x |
| x | x | x | x |
III | Nhóm cây lâm sản phụ và cây ăn quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Sơn Tra - Docynia indica | x | x |
|
|
| x |
| x |
2 | Sa nhân - Amomum | x | x | x | x | x | x | x | x |
3 | Hà Thủ ô đỏ - Giao đằng - Polygonum multiforum | x | x | x | x | x | x | x | x |
4 | Đào - Prunuspersica |
|
|
| x | x | x |
| x |
5 | Mít - Artocarpus integrifolia | x |
|
| x | x |
|
| x |
- 1Quyết định 53/2005/QĐ-UB về danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 275/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Quy hoạch nguồn giống cây lâm nghiệp tỉnh Quảng Bình đến năm 2020
- 3Quyết định 33/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định thực hiện cơ chế hỗ trợ, khuyến khích phát triển cây trồng, gắn với kinh tế vườn, kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2013-2016
- 4Quyết định 4183/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Phương án "Đầu tư phòng trừ sinh vật gây hại tổng hợp trên cây lâm nghiệp, cây công nghiệp, cây ăn quả tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2015
- 5Quyết định 81/QĐ-UBND Kế hoạch trồng cây phân tán năm 2016 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6Quyết định 709/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp khuyến khích sử dụng để trồng và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020
- 1Quyết định 13/2005/QĐ-BNN về Danh mục giống cây lâm nghiệp chính do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 16/2005/QĐ-BNN về Danh mục các loài cây chủ yếu cho trồng rừng sản xuất theo 9 vùng sinh thái lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 89/2005/QĐ-BNN về Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 14/2005/QĐ-BNN về Danh mục giống cây lâm nghiệp được phép sản xuất kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Quyết định 24/2007/QĐ-BNN Ban hành Danh mục bổ sung giống cây lâm nghiệp chính do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 53/2005/QĐ-UB về danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 275/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Quy hoạch nguồn giống cây lâm nghiệp tỉnh Quảng Bình đến năm 2020
- 9Quyết định 33/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định thực hiện cơ chế hỗ trợ, khuyến khích phát triển cây trồng, gắn với kinh tế vườn, kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2013-2016
- 10Quyết định 4183/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Phương án "Đầu tư phòng trừ sinh vật gây hại tổng hợp trên cây lâm nghiệp, cây công nghiệp, cây ăn quả tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2015
- 11Quyết định 81/QĐ-UBND Kế hoạch trồng cây phân tán năm 2016 trên địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt danh mục giống cây trồng lâm nghiệp khuyến khích sử dụng trồng rừng, phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2020 và danh mục giống cây trồng lâm nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh phải thực hiện thủ tục giám sát chất lượng giống theo Chuỗi hành trình giống
- Số hiệu: 974/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/04/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Bùi Đức Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/04/2014
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực