- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND về mô hình tổ chức và mức phụ cấp hàng tháng đối với Bảo vệ dân phố tỉnh Hà Nam.
- 1Quyết định 97/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 97/QĐ-UBND | Phủ Lý, ngày 10 tháng 01 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MÔ HÌNH TỔ CHỨC, MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG VÀ TRANG THIẾT BỊ ĐỐI VỚI BẢO VỆ DÂN PHỐ TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố; Thông tư Liên tịch số 02/2007/TTLT/BCA-BLĐTB&XH- BTC ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Liên Bộ: Công an, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mô hình tổ chức và mức phụ cấp hàng tháng đối với Bảo vệ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Về mô hình tổ chức, mức phụ cấp hàng tháng và trang thiết bị đối với Bảo vệ dân phố tỉnh Hà Nam như sau:
1. Mô hình tổ chức Bảo vệ dân phố:
a) Bảo vệ dân phố tỉnh Hà Nam được thành lập ở các phường thuộc thị xã Phủ Lý.
b) Mỗi phường thành lập 1 Ban Bảo vệ dân phố gồm 01 Trưởng ban, 02 Phó trưởng ban và các ủy viên. Số lượng thành viên Ban Bảo vệ dân phố bằng số lượng tổ bảo vệ dân phố.
c) Mỗi cụm dân cư (theo địa bàn công tác của Cảnh sát khu vực) thành lập một tổ Bảo vệ dân phố do Tổ trưởng phụ trách. Đối với tổ Bảo vệ dân phố từ 5 tổ viên trở lên thì có thêm 1 tổ phó giúp việc.
d) Mỗi tổ dân phố có 1 tổ viên Bảo vệ dân phố.
2. Mức phụ cấp hàng tháng cho từng chức danh Bảo vệ dân phố:
a) Trưởng Ban: 250.000 đồng/người/tháng.
b) Phó trưởng Ban: 220.000 đồng/người/tháng.
c) Tổ trưởng: 200.000 đồng/người/tháng.
d) Tổ phó: 180.000 đồng/người/tháng.
đ) Tổ viên: 160.000 đồng/người/tháng.
Trường hợp Bảo vệ dân phố giữ nhiều chức danh khác nhau thì được phụ cấp chức danh cao nhất.
3. Về trang bị phương tiện:
a) Mỗi Ban Bảo vệ dân phố được cấp lần đầu 02 roi điện.
b) Mỗi tổ Bảo vệ dân phố được cấp lần đầu 05 gậy cao su.
c) Mỗi Bảo vệ dân phố trong 1 năm được cấp 01 đèn pin, 01 bộ trang phục xuân hè; 2 năm được cấp 01 bộ trang phục thu đông, 01 mũ, 01 đôi giầy.
Kinh phí quyết toán mua sắm các phương tiện đảm bảo hoạt động trên của Bảo vệ dân phố theo giá quy định hiện hành.
4. Thời điểm thực hiện: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2008.
Điều 2. Giám đốc Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân thị xã Phủ Lý có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ và Thông tư Liên tịch số 02/2007/TTLT/BCA-BLĐTB&XH-BTC.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Phủ Lý chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 15/2011/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ phụ cấp hàng tháng và trang bị, trang phục làm việc cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức, chế độ, chính sách và trang bị đối với lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 3Quyết định 52/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức, chế độ chính sách và trang bị đối với lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 07/2012/QĐ-UBND
- 4Quyết định 97/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Quyết định 97/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 15/2011/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ phụ cấp hàng tháng và trang bị, trang phục làm việc cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 5Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức, chế độ, chính sách và trang bị đối với lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 6Quyết định 52/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức, chế độ chính sách và trang bị đối với lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 07/2012/QĐ-UBND
- 7Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND về mô hình tổ chức và mức phụ cấp hàng tháng đối với Bảo vệ dân phố tỉnh Hà Nam.
Quyết định 97/QĐ-UBND năm 2008 về mô hình tổ chức, mức phụ cấp hàng tháng và trang thiết bị đối với Bảo vệ dân phố tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 97/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/01/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Trần Xuân Lộc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/01/2008
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực