Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 96/2000/QĐ-UB | Đà Nẵng, ngày 29 tháng 8 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUI ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP CHO ĐỐI TƯỢNG SỐNG TẠI CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2000 của Chính phủ về chính sách cứu trợ xã hội;
- Căn cứ Thông tư số 18/2000/TT- BLĐTBXH ngày 28 tháng 7 năm 2000 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2000 của Chính phủ về chính sách cứu trợ xã hội;
Theo đề nghị của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội và Sở Tài chính- Vật giá tại Tờ trình số 884/TT-LS ngày 06/6/2000,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay quy định mức trợ cấp (ngoài trợ cấp thường xuyên) cho đối tượng sống tại Cơ sở Bảo trợ xã hội thuộc thành phố Đà Nẵng như sau:
1. Trợ cấp để mua sắm tư trang, vật dụng phục vụ cho sinh hoạt, đời sống hàng ngày, gồm các đồ dùng như:
a/ Mua chăn màn, chiếu (1 lần): 70.000 đ/người.
b/ Quần áo, giày, dép: 70.000 đ/người/năm.
c/ Đồ dùng vệ sinh cá nhân: 5.000 đ/người/tháng.
d/ Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ được trợ cấp thêm: 5.000 đ/người/tháng.
2. Trợ cấp mua thuốc chữa bệnh thông thường: 4.000 đ/người/tháng.
3. Trợ cấp mua sách giáo khoa và đồ dùng học tập đối với trẻ em đi học phổ thông, bổ túc văn hóa: 120.000 đ/hs/năm học.
4. Trợ cấp mai táng phí cho người chết: 1.440.000 đ/người.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện trợ cấp nói trên được chi trong nguồn kinh phí đảm bảo xã hội hàng năm phân bổ cho ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 3. Việc quản lý, cấp phát và quyết toán kinh phí trợ cấp xã hội được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày 01/8/2000.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc KBNN Đà Nẵng, Chủ tịch UBND các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ quyết định này thực hiện./.
Nơi gửi: | TM. UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG |
- 1Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Quyết định 1683/2007/QĐ-UBND quy định chế độ trợ giúp đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 07/2000/NĐ-CP về chính sách cứu trợ xã hội
- 3Thông tư 18/2000/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 07/2000/NĐ-CP về chính sách cứu trợ xã hội do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 1683/2007/QĐ-UBND quy định chế độ trợ giúp đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
Quyết định 96/2000/QĐ-UB về mức trợ cấp cho đối tượng sống tại cơ sở bảo trợ xã hội thuộc nhà nước quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- Số hiệu: 96/2000/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/08/2000
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Huỳnh Năm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra