- 1Quyết định 326/QĐ-TTg năm 2022 về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 04/2022/TT-BXD quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 4Luật Quy hoạch 2017
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 8Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 9Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Quốc hội ban hành
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 952/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2023 |
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ ĐỨC HÒA, TỈNH LONG AN ĐẾN NĂM 2045
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An tại Tờ trình số 3556/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2022, Tờ trình số 1994/TTr-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2023 và Báo cáo thẩm định số 142/BC-BXD ngày 27 tháng 7 năm 2023 của Bộ Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị Đức Hòa, tỉnh Long An, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Phạm vi, ranh giới và quy mô lập quy hoạch
Phạm vi lập quy hoạch chung đô thị Đức Hòa, tỉnh Long An là toàn bộ địa giới hành chính huyện Đức Hòa, gồm 03 thị trấn: Đức Hòa, Hậu Nghĩa, Hiệp Hòa và 17 xã: Lộc Giang, An Ninh Tây, An Ninh Đông, Hiệp Hòa, Tân Mỹ, Tân Phú, Đức Lập Thượng, Đức Lập Hạ, Hòa Khánh Tây, Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Đông, Đức Hòa Thượng, Mỹ Hạnh Bắc, Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa Đông, Đức Hòa Hạ, Hựu Thạnh. Diện tích lập quy hoạch khoảng 42.511 ha (Quy mô diện tích xác định theo Niên giám thống kê tỉnh Long An năm 2021).
Phạm vi, ranh giới quy hoạch được xác định cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh và huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.
- Phía Nam giáp huyện Bến Lức, tỉnh Long An.
- Phía Đông giáp huyện Hóc Môn và huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Phía Tây giáp huyện Đức Huệ, tỉnh Long An.
- Giai đoạn ngắn hạn đến năm 2030.
- Giai đoạn dài hạn đến năm 2045.
3. Quan điểm và mục tiêu lập quy hoạch
a) Quan điểm
- Bám sát các quan điểm chỉ đạo, định hướng, giải pháp tại các Nghị quyết của Bộ Chính trị, Quốc hội và Chính phủ. Phù hợp với chiến lược phát triển quốc gia; đồng bộ, thống nhất với các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long, quy hoạch tỉnh Long An thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt.
- Khai thác tốt điều kiện tự nhiên, đất đai, lao động để phát triển đô thị theo hướng trọng tâm, trọng điểm; thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội đồng bộ với phát triển đô thị, công nghiệp, dịch vụ, hạ tầng, giao thông, môi trường sinh thái, thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Tổ chức, sắp xếp không gian đô thị Đức Hòa trên cơ sở kế thừa hợp lý điều kiện hiện trạng của các thị trấn Hậu Nghĩa, Đức Hòa, Hiệp Hòa hiện hữu. Phát triển theo hướng đô thị sinh thái, hài hòa giữa phát triển kinh tế xã hội - văn hóa - môi trường; đảm bảo quốc phòng, an ninh; khai thác các tiềm năng, lợi thế về đặc điểm tự nhiên, đảm bảo gắn kết khu đô thị, khu dân cư nông thôn, khu vực sản xuất công nghiệp và các khu vực chức năng khác; đảm bảo sử dụng hiệu quả đất đai và liên kết đồng bộ với hệ thống kết cấu khung hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của tỉnh, vùng và quốc gia.
b) Mục tiêu
- Cụ thể hóa định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia, kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021 - 2030, phương hướng phát triển hệ thống đô thị, nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long và các quy hoạch chuyên ngành, nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn; làm cơ sở đầu tư xây dựng, phát triển đô thị Đức Hòa đến năm 2030 đạt tiêu chí đô thị loại III, giai đoạn dài hạn hướng tới đạt tiêu chí đô thị loại II và trở thành thành phố thuộc tỉnh Long An.
- Khai thác thế mạnh trong liên kết vùng khu vực tiếp giáp Thành phố Hồ Chí Minh, vùng đồng bằng sông Cửu Long và vùng phụ cận trong tỉnh Long An thông qua hệ thống giao thông hiện hữu và các tuyến đường định hướng theo quy hoạch; hướng tới phát triển đô thị Đức Hòa trở thành trung tâm của vùng động lực phía Nam, đô thị trọng điểm trong vùng đô thị Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Long An.
- Tạo lập không gian, khai thác sử dụng quỹ đất hiệu quả để phát triển những ngành kinh tế có tiềm năng; đảm bảo an ninh quốc phòng và phát triển bền vững; xây dựng không gian đô thị Đức Hòa theo hướng sinh thái, thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Tạo cơ sở pháp lý cho việc quản lý, kiểm soát phát triển không gian đô thị, các khu dân cư nông thôn, các khu công nghiệp, khu du lịch và các khu vực chức năng khác; làm cơ sở đầu tư xây dựng hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật khung của đô thị Đức Hòa.
- Là thành phố trực thuộc tỉnh Long An; có vai trò là một trong các đô thị trọng điểm của vùng động lực phía Nam và vùng đô thị Thành phố Hồ Chí Minh; đô thị hạt nhân để phát triển kinh tế - xã hội tại vùng phát triển đô thị - công nghiệp trong tỉnh Long An.
- Là trung tâm công nghiệp tập trung đa ngành; trung tâm thương mại dịch vụ, đào tạo, y tế của tỉnh Long An.
- Là đầu mối giao thông đường bộ và đường thủy có khả năng lưu thông vận tải hàng hóa cao và thuận tiện kết nối giữa vùng Đông Nam Bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
- Có vị trí quan trọng về quốc phòng, an ninh.
(Tính chất đô thị được xác định cụ thể, bổ sung, điều chỉnh trong quá trình nghiên cứu lập đồ án quy hoạch).
5. Dự báo sơ bộ về dân số, đất đai
a) Dự báo quy mô dân số:
- Đến năm 2030: dự kiến dân số toàn đô thị khoảng 450.000 người.
- Đến năm 2045: dự kiến dân số toàn đô thị khoảng 550.000 ÷ 600.000 người.
b) Dự báo về nhu cầu sử dụng đất:
Dự báo đến năm 2030, đất xây dựng đô thị khoảng 15.000 ha; đến năm 2045, đất xây dựng đô thị khoảng 20.000 ha. Chỉ tiêu sử dụng đất xây dựng đô thị khoảng 330 m2/ người (đã bao gồm trên 6.000 ha đất công nghiệp).
6. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của Đồ án được tính toán theo chỉ tiêu của đô thị loại II đảm bảo phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
(Kết quả dự báo quy mô dân số và các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật cụ thể được nghiên cứu, luận cứ và lựa chọn trong quá trình lập đồ án quy hoạch, đảm bảo phù hợp với tình hình phát triển đô thị và các khu chức năng, đáp ứng yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và chất lượng của đô thị theo các giai đoạn phát triển và phù hợp với quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng).
7. Các yêu cầu nội dung chính cần nghiên cứu quy hoạch
a) Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên và hiện trạng:
- Phân tích vị trí và mối quan hệ liên vùng: Đánh giá lợi thế và hạn chế về vị trí địa lý của đô thị Đức Hòa; phân tích mối quan hệ không gian đô thị Đức Hòa trong vùng tỉnh Long An, vùng đồng bằng sông Cửu Long và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, đặc biệt là vùng tiếp giáp Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Tây Ninh.
- Phân tích đánh giá các đặc điểm tự nhiên về địa hình, khí hậu, thủy văn, địa chất..., đặc điểm cảnh quan sinh thái tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên văn hóa, lịch sử, du lịch Đức Hòa. Đánh giá về tiềm năng quỹ đất xây dựng trên cơ sở phân tích về địa hình, các tai biến địa chất, lợi thế về kinh tế, xã hội, hạ tầng, môi trường và cảnh quan để lựa chọn đất xây dựng, phát triển đô thị.
- Phân tích, đánh giá hiện trạng về kinh tế - xã hội - môi trường thông qua các chỉ số, cơ cấu kinh tế; đặc điểm dân cư, lao động; các chỉ số về môi trường, khí hậu và tác động của biến đổi khí hậu đến đô thị Đức Hòa.
- Phân tích, đánh giá về hiện trạng tổ chức không gian, cấu trúc phân bố dân cư, sản xuất công nghiệp, nông - lâm nghiệp và du lịch. Phân tích cấu trúc phân bố các khu vực chức năng chính, cấu trúc cảnh quan, các khu vực trung tâm, khu chức năng; phân tích cơ sở hình thành khu vực nội thị.
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất: Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất khu vực lập quy hoạch (đặc biệt là đất xây dựng đô thị, đất nông nghiệp, lâm nghiệp), đánh giá hiệu quả sử dụng đất và các vấn đề tồn tại về sử dụng đất và không gian cảnh quan cần giải quyết để đáp ứng với yêu cầu phát triển.
- Phân tích, đánh giá hiện trạng các hệ thống hạ tầng xã hội: y tế, giáo dục, văn hóa, công viên cây xanh, hiện trạng phát triển nhà ở. Xác định những vấn đề còn tồn tại về hệ thống hạ tầng xã hội, đặc biệt là điều kiện hạ tầng xã hội tại các khu vực đô thị hiện trạng, khu vực nông thôn đang đô thị hóa để có biện pháp xây dựng bổ sung đáp ứng các điều kiện chất lượng của đô thị loại II.
- Phân tích, đánh giá hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường gồm: Giao thông, cao độ nền và thoát nước mưa, năng lượng, chiếu sáng, thông tin liên lạc, cấp nước, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang, bảo vệ môi trường... trong phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch. Xác định những vấn đề còn tồn tại về hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần giải quyết để phù hợp với điều kiện tự nhiên tại Đức Hòa và phong tục tập quán địa phương.
- Rà soát, đánh giá các chương trình, quy hoạch, dự án đang triển khai thực hiện trên địa bàn và tác động đến quy hoạch phát triển đô thị Đức Hòa, đặc biệt là các dự án phát triển đô thị, công nghiệp, du lịch dịch vụ, điểm dân cư nông thôn gắn với phát triển các thị trấn Đức Hòa, Hậu Nghĩa, Hiệp Hòa và đô thị Tân Mỹ đang dự kiến hình thành. Trong đó, tập trung rà soát các dự án chậm triển khai, dự án chưa phù hợp các quy định về quy hoạch, đất đai, môi trường và dự án mâu thuẫn với các định hướng phát triển của đô thị trong giai đoạn mới để đưa ra các giải pháp điều chỉnh, thay đổi cho phù hợp với yêu cầu phát triển đô thị, kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường. Rà soát, phân tích, đánh giá hiện trạng pháp lý của các dự án; phân tích các bất cập trong tổ chức quản lý, thực hiện theo các quy hoạch đang triển khai thực hiện.
- Đánh giá tổng hợp hiện trạng, làm rõ những yếu tố đặc trưng của Đức Hòa; các điều kiện tự nhiên, biến đổi khí hậu tác động đến khu vực lập quy hoạch. Xác định các yêu cầu về bảo tồn di tích, bảo tồn sinh thái và các chồng chéo, bất cập trong tổ chức quản lý, thực hiện theo các quy hoạch đang triển khai thực hiện. Đề xuất các nội dung trọng tâm cần đề xuất trong quy hoạch; xác định các thế mạnh cần khai thác làm cơ sở hướng tới mục tiêu phát triển bền vững.
- Bản đồ nền địa hình, nguồn tài liệu, số liệu, thông tin về hiện trạng phải bảo đảm chất lượng, độ tin cậy, có nguồn rõ ràng; đảm bảo tính khoa học, đủ số lượng, đủ độ dài chuỗi dữ liệu theo thời gian để phục vụ công tác phân tích, đánh giá, dự báo trong quá trình lập đồ án quy hoạch. Kết quả của đánh giá điều kiện tự nhiên, hiện trạng của đô thị cần thể hiện được các đặc trưng về kinh tế, xã hội, tự nhiên; làm rõ các vấn đề phù hợp và chưa phù hợp trong quá trình thực hiện quy hoạch và những tác động tới giải pháp quy hoạch.
b) Xác định mục tiêu, tính chất và động lực phát triển của đô thị
- Phân tích đánh giá các định hướng chiến lược quốc gia, các quy hoạch ngành, quy hoạch tỉnh Long An và các chủ trương lớn có tác động tới phát triển đô thị Đức Hòa.
- Xác định các tiềm năng, lợi thế phát triển; phân tích làm rõ vị thế, mối quan hệ của đô thị Đức Hòa trong vùng tỉnh Long An, vùng đồng bằng sông Cửu Long và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam về vị trí địa lý, về phát triển công nghiệp và về du lịch; mối liên kết trong hệ thống giao thông đường bộ, đường thủy, dịch vụ, hạ tầng, nguồn nhân lực và các vùng sinh thái tự nhiên chịu tác động của biến đổi khí hậu,..., là các đặc điểm mang lợi thế cạnh tranh và đặc thù trong phát triển đô thị Đức Hòa. Từ đó, xác định rõ cơ sở hình thành, phát triển đô thị; tính chất, vai trò của đô thị Đức Hòa trong liên kết kinh tế - xã hội, văn hóa, an ninh quốc phòng với các đô thị trong tỉnh Long An và khu vực phát triển đô thị tại các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh (Thành phố Hồ Chí Minh) và thị xã Trảng Bàng (Tây Ninh).
c) Dự báo về dân số, lao động, quy mô đất xây dựng, các chỉ tiêu về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo từng giai đoạn:
- Dự báo quy mô dân số, quy mô lao động, đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cho toàn đô thị và khu vực nội thị cần được luận cứ trên cơ sở tiềm năng, phương án phát triển công nghiệp, dịch vụ thương mại, du lịch, kết cấu hạ tầng cấp vùng, cấp tỉnh trên địa bàn và mối quan hệ với các khu vực chức năng, các khu vực phát triển đô thị lân cận tại Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Tây Ninh; đảm bảo phù hợp với thực tiễn, thống nhất với định hướng phát triển đô thị, nông thôn trên địa bàn tỉnh và phù hợp với chương trình phát triển đô thị; phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành, có xét đến các yếu tố đặc thù của đô thị Đức Hòa.
- Các chỉ tiêu sử dụng đất toàn đô thị, đặc biệt là đất dân dụng, đất đơn vị ở cần lựa chọn phù hợp với đặc điểm tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội và các giai đoạn hình thành, đầu tư xây dựng của các dự án hạ tầng kỹ thuật cấp vùng; phù hợp với quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng có xét đến mục tiêu phát triển đô thị sinh thái; phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất quốc gia đã được phân bổ tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025.
d) Định hướng phát triển không gian
Đề xuất định hướng phát triển không gian của đô thị Đức Hòa trên cơ sở khai thác, bảo vệ yếu tố địa hình, cảnh quan đặc trưng của sông Vàm Cỏ Đông, kênh An Hạ, kênh Thầy Cai và hệ thống kênh rạch trong khu vực để đảm bảo phát triển bền vững về môi trường sinh thái, bảo vệ những cấu trúc sinh thái tự nhiên, có khả năng chống chịu và phục hồi trước những tác động của biến đổi khí hậu. Phát triển không gian đô thị cần phù hợp với phương án phát triển của các quy hoạch ngành quốc gia, phương hướng phát triển tại quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh Long An; phát huy được mối quan hệ, vai trò của đô thị Đức Hòa với các khu vực: Bến Lức, Cần Giuộc, Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi và Trảng Bàng; kết nối thuận tiện với tuyến đường vành đai 4, đường Hồ Chí Minh, đường cao tốc Bắc - Nam phía Tây và công trình đầu mối cấp vùng, cấp quốc gia có liên quan đến phạm vi không gian đô thị.
Nội dung định hướng phát triển không gian đô thị Đức Hòa chủ yếu gồm:
- Nghiên cứu, đề xuất mô hình, cấu trúc, hướng phát triển đô thị phù hợp với quan điểm và mục tiêu phát triển; đề xuất cấu trúc không gian đô thị gắn kết chặt chẽ với tổ chức không gian phát triển công nghiệp, dịch vụ, du lịch, không gian bảo tồn di tích, cấu trúc cảnh quan tự nhiên...
- Đề xuất phạm vi khu vực nội thị, ngoại thị dự kiến.
- Xác định phạm vi, quy mô, định hướng và nguyên tắc phát triển đối với từng khu vực chức năng của đô thị; khu hiện có hạn chế phát triển, khu chỉnh trang, cải tạo, khu cần bảo tồn, tôn tạo; các khu chuyển đổi chức năng; khu phát triển mới; khu cấm xây dựng, các khu dự trữ phát triển; khu vực có ý nghĩa quan trọng, các khu vực dự kiến xây dựng công trình ngầm.
- Xác định vị trí, quy mô, định hướng và nguyên tắc phát triển đối với hệ thống trung tâm hành chính, trung tâm thương mại, dịch vụ, trung tâm công cộng, thể dục thể thao, công viên, cây xanh và không gian mở; trung tâm chuyên ngành cấp đô thị.
- Xác định các vùng kiến trúc, cảnh quan, các khu vực trung tâm, khu vực cửa ngõ của đô thị, trục không gian chính, quảng trường lớn, không gian cây xanh, mặt nước, điểm nhấn trong đô thị và đề xuất nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cho các khu vực trên và các nội dung thiết kế đô thị theo quy định. Xây dựng hình ảnh đặc trưng của vùng sông nước, tạo nên không gian đô thị với hệ sinh thái mặt nước đặc trưng, gắn kết không gian cảnh quan của sông Vàm Cỏ Đông, hệ thống thủy lợi Phước Hòa, các kênh rạch chính như kênh Thầy Cai, kênh An Hạ,… trên địa bàn tạo bản sắc riêng cho đô thị.
- Định hướng phát triển các khu vực dân cư nông thôn: Xác định các điểm dân cư nông thôn và đề xuất nguyên tắc quản lý phát triển đối với khu vực dân cư nông thôn.
- Xác định chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, định hướng và nguyên tắc quản lý, sử dụng đất đối với từng khu vực theo từng giai đoạn quy hoạch.
đ) Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị
- Đánh giá về địa hình, các tai biến địa chất, xác định khu vực cấm xây dựng, hạn chế xây dựng;
- Cao độ nền và thoát nước mưa: Phân lưu vực thoát nước, xác định vị trí, quy mô các công trình tiêu thoát nước và hệ thống thoát nước mưa hợp lý, tách riêng với hệ thống thoát nước thải. Xác định cao độ khống chế cho các khu chức năng, tính toán ảnh hưởng của biến đổi khí hậu tại khu vực; thống nhất, đồng bộ với phương án chống ngập úng tại quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long và quy hoạch tỉnh Long An. Đề xuất các giải pháp san lấp tạo mặt bằng xây dựng, tăng diện tích mặt thấm và tăng khả năng trữ nước trước khi xả ra nguồn thoát; xác định các không gian dành cho lưu giữ nước, lồng ghép nội dung quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt với bảo vệ hệ thống sông rạch, các không gian ngập nước và mảng xanh nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu. Nghiên cứu vai trò của hệ thống kênh thuộc khu tưới Đức Hòa trong việc tưới tiêu và kết hợp thoát nước mặt trong tương lai.
- Giao thông: Dự báo nhu cầu vận tải hành khách, hàng hóa. Xác định mạng lưới giao thông đối ngoại, giao thông đô thị, đảm bảo mật độ giao thông theo quy chuẩn và kết nối tạo thành mạng lưới hoàn chỉnh, đáp ứng nhu cầu vận tải của đô thị và khu vực sản xuất công nghiệp; tăng cường kết nối với các đô thị trong tỉnh Long An và khu vực phát triển đô thị của Thành phố Hồ Chí Minh. Chú trọng kết nối giao thông đô thị với khung hệ thống giao thông vùng như đường Vành đai 3, Vành đai 4, đường cao tốc Bắc - Nam phía Tây, quốc lộ 22, hệ thống các đường tỉnh… trong đó có nghiên cứu kết nối với hệ thống đường sắt liên vùng, đường thủy nội địa. Xác định vị trí và quy mô các công trình đầu mối giao thông như: cảng đường thủy nội địa, bến xe đối ngoại; xác định chỉ giới đường đỏ các trục chính đô thị và hệ thống hào, tuy nen kỹ thuật. Tổ chức hệ thống giao thông công cộng và hệ thống bến, bãi đỗ xe. Đề xuất mạng lưới và các công trình hỗ trợ phát triển giao thông công cộng theo hướng tiên tiến và hiệu quả, hỗ trợ phát triển du lịch, dịch vụ địa phương, kết nối thuận lợi với hệ thống giao thông công cộng vùng tỉnh...; khuyến khích phát triển giao thông thân thiện môi trường (đi bộ, xe đạp, xe điện…). Nghiên cứu tăng cường kết nối giao thông vùng và các khu vực kề cận.
- Cấp nước: Dự báo nhu cầu sử dụng nước toàn đô thị và theo các khu vực trong đô thị, đảm bảo lưu lượng, áp lực cấp nước, lượng nước dự trữ phục vụ nhu cầu sinh hoạt, sản xuất và phòng cháy chữa cháy. Xác định chỉ tiêu và tiêu chuẩn thiết kế. Lựa chọn nguồn cấp nước và đề xuất phương án cấp nước, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả; lựa chọn công nghệ xử lý nước, tái sử dụng nguồn nước. Xác định vị trí, quy mô các công trình đầu mối và mạng lưới phân phối chính của hệ thống cấp nước theo từng giai đoạn. Đề xuất các biện pháp bảo vệ nguồn nước và các công trình cấp nước.
- Cấp năng lượng và chiếu sáng: Xác định chỉ tiêu, dự báo nhu cầu sử dụng điện và sử dụng năng lượng khác; xác định nguồn cung cấp năng lượng (bao gồm đề xuất giải pháp sử dụng các dạng năng lượng sạch, tái tạo), vị trí, quy mô các công trình đầu mối và mạng lưới phân phối chính của hệ thống cấp năng lượng, chiếu sáng đô thị theo từng giai đoạn; đảm bảo thống nhất, đồng bộ với hệ thống công trình, mạng lưới truyền tải và phân phối điện tại quy hoạch điện lực quốc gia và quy hoạch năng lượng khác.
- Thông tin liên lạc: Xác định vị trí, quy mô các công trình đầu mối và mạng lưới phân phối chính của hệ thống thông tin liên lạc theo từng giai đoạn đảm bảo phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và phát triển đô thị. Đề xuất nguyên tắc về quản lý, tổ chức việc ngầm hóa, sử dụng chung hạ tầng mạng viễn thông, đảm bảo chất lượng dịch vụ và mỹ quan đô thị, đặc biệt là dọc các tuyến đường, phố chính trong đô thị.
- Thoát nước thải: Dự báo nhu cầu thoát nước thải; xác định vị trí, quy mô các công trình đầu mối và mạng lưới phân phối chính của hệ thống thoát nước thải theo từng giai đoạn, đảm bảo thống nhất, đồng bộ với quy hoạch tổng thể thoát nước của tỉnh Long An. Đề xuất định hướng, giải pháp quy hoạch hướng tới tái sử dụng nước thải và các yêu cầu về chất lượng nước đối với các loại nước thải sau khi xử lý.
- Quản lý chất thải rắn: Xác định các chỉ tiêu chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp. Dự báo chi tiết nguồn và tổng lượng phát thải các loại chất thải rắn thông thường và nguy hại để từ đó định hướng quản lý chất thải rắn cho toàn đô thị.
- Nghĩa trang: Xác định nhu cầu đất nghĩa trang theo các giai đoạn phát triển. Xác định vị trí, quy mô các khu nghĩa trang, nhà tang lễ và công nghệ táng. Đề xuất các yêu cầu, biện pháp quản lý môi trường đối với công trình đầu mối thu gom, xử lý chất thải rắn và nghĩa trang.
e) Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường: Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai, thích ứng biến đổi khí hậu và cải thiện đời sống dân cư đô thị, nông thôn trên địa bàn; tạo lập môi trường cảnh quan đô thị Đức Hòa xanh, sạch, đẹp, an toàn và giàu bản sắc văn hóa.
g) Đề xuất các chương trình, dự án ưu tiên và nguồn lực thực hiện:
Đề xuất tiêu chí lựa chọn dự án ưu tiên, phân kỳ tổ chức thực hiện và xác định mục tiêu phát triển cụ thể cho từng giai đoạn quy hoạch. Xây dựng danh mục các dự án đầu tư chủ yếu có ý nghĩa tạo động lực phát triển, đảm bảo phù hợp với dự báo nguồn lực thực hiện. Đề xuất các giải pháp thực hiện quy hoạch, kế hoạch hành động theo các giai đoạn phát triển của đô thị.
h) Dự thảo quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung đô thị Đức Hòa, tỉnh Long An đến năm 2045.
Nội dung, thành phần hồ sơ bản vẽ của đồ án tuân thủ các quy định tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
a) Trách nhiệm các cơ quan liên quan
- Cấp phê duyệt: Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan thẩm định: Bộ Xây dựng.
- Cơ quan tổ chức lập và trình duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh Long An.
- Tổ chức tư vấn lập quy hoạch: Lựa chọn theo quy định của pháp luật.
b) Thời gian hoàn thành đồ án: Không quá 12 tháng kể từ khi có đầy đủ cơ sở pháp lý, nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt theo đúng quy định.
2. Giao Bộ Xây dựng hướng dẫn tỉnh Long An trong quá trình lập đồ án quy hoạch chung đô thị Đức Hòa, tỉnh Long An đến năm 2045 theo quy định pháp luật; chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương tổ chức thẩm định theo quy định pháp luật.
3. Giao các bộ, cơ quan liên quan phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Long An trong quá trình lập đồ án quy hoạch chung đô thị Đức Hòa, tỉnh Long An đến năm 2045 theo quy định pháp luật, đảm bảo thống nhất, đồng bộ trong triển khai thực hiện quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Long An và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 86/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Văn Giang, tỉnh Hưng Yên đến năm 2040 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 441/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị Việt Yên, tỉnh Bắc Giang đến năm 2045, tỷ lệ 1/10.000 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 818/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 976/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang đến năm 2045, tỷ lệ 1/10.000 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 4Luật Quy hoạch 2017
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 8Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 9Quyết định 326/QĐ-TTg năm 2022 về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 11Thông tư 04/2022/TT-BXD quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 12Quyết định 86/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Văn Giang, tỉnh Hưng Yên đến năm 2040 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 441/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị Việt Yên, tỉnh Bắc Giang đến năm 2045, tỷ lệ 1/10.000 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 818/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 976/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang đến năm 2045, tỷ lệ 1/10.000 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 952/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị Đức Hòa, tỉnh Long An đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 952/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/08/2023
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực