- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1739/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025
- 5Quyết định 764/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi và quy định chỉ tiêu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 948/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 22 tháng 4 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU THÔN/BẢN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg, ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1738/QĐ-UBND ngày 04/07/2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 1739/QĐ-UBND ngày 04/07/2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 764/QĐ-UBND ngày 04/4/2024 của UBND tỉnh Quảng Trị sửa đổi và quy định một số chỉ tiêu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 2053/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 ban hành Bộ tiêu chí thôn/bản đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2025;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 91/TTr- SNN ngày 17 tháng 4 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu của Bộ tiêu chí xây dựng thôn/bản đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2025, (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành, tổ chức đoàn thể cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Chủ tịch UBND các xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC:
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ THÔN/BẢN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Quyết định số 948/QĐ-UBND ngày 22/4/2024 của UBND tỉnh)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung chỉ tiêu | Chỉ tiêu quy định | Đơn vị hướng dẫn | |
1 | Giao thông | 1.3. Tỷ lệ các tuyến đường trục thôn, ngõ xóm có cây bóng mát, cây xanh hoặc hoa hai bên trục đường được cắt tỉa gọn đẹp | - Thôn của xã khu vực III: ≥ 65% - Thôn của xã không thuộc khu vực III: ≥ 80% | Sở Giao thông Vận tải | |
1.5. Có gờ giảm tốc độ đối với các trục đường thôn | Đạt | ||||
2 | Văn hóa và Truyền thanh | 4.1. Có nhà văn hóa đạt chuẩn, phù hợp với đặc thù sinh hoạt, tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ phục vụ nhân dân trên địa bàn; khuyến khích khuôn viên nhà văn hóa có trồng hoa, cây xanh | Đạt | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |
4.2. Có Khu thể thao đạt chuẩn; Có lắp đặt các dụng cụ thể dục, thể thao ngoài trời ở các điểm công cộng, phục vụ người dân luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên | Đạt | ||||
4.4. Thôn, bản đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định đảm bảo liên tục tối thiểu 03 năm (02 năm trước năm đề nghị xét công nhận và năm đề nghị xét công nhận) | Đạt | ||||
|
|
| Thôn của xã khu vực III |
| |
3 | Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người) | Năm 2024 Năm 2025 | ≥34 triệu đồng ≥36 triệu đồng | Cục Thống kê |
Thôn của xã không thuộc khu vực III | |||||
Năm 2024 Năm 2025 | ≥45 triệu đồng ≥48 triệu đồng |
| |||
4 | Môi trường | 11.1. Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch theo quy chuẩn | - Thôn của xã khu vực III: ≥35% - Thôn của xã không thuộc khu vực III: ≥45% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |
5 | Hệ thống chính trị, An ninh trật tự xã hội | 12.2. An ninh trật tự được đảm bảo, trong 03 năm liên tục (02 năm trước đề nghị xét công nhận và năm đề nghị xét công nhận) | Đạt | Công an tỉnh | |
6 | Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn | Có mô hình quản lý sức khỏe cây trồng tổng hợp (IPHM), hoặc có mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hoá các khâu sản xuất gắn với sản xuất an toàn thực phẩm, hoặc có mô hình liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm. | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
- 1Quyết định 1100/QĐ-UBND năm 2023 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết quy định mức hỗ trợ công trình phúc lợi cho các xã, huyện được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới; xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2023-2025
- 2Quyết định 1068/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định đánh giá, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
- 3Quyết định 195/QĐ-UBND năm 2023 quy định về mô hình thôn thông minh và tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4Quyết định 13/2024/QĐ-UBND về các tiêu chí thôn (xóm) nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1739/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025
- 5Quyết định 1100/QĐ-UBND năm 2023 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết quy định mức hỗ trợ công trình phúc lợi cho các xã, huyện được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới; xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2023-2025
- 6Quyết định 1068/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định đánh giá, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
- 7Quyết định 195/QĐ-UBND năm 2023 quy định về mô hình thôn thông minh và tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8Quyết định 764/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi và quy định chỉ tiêu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025
- 9Quyết định 13/2024/QĐ-UBND về các tiêu chí thôn (xóm) nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025
Quyết định 948/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi chỉ tiêu của Bộ tiêu thôn/bản đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2025
- Số hiệu: 948/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/04/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Hà Sỹ Đồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/04/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực