Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2053/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 08 tháng 8 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị: số 1738/QĐ-TTg ngày 04/7/2022 về ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025; số 1739/QĐ-TTg ngày 04/7/2022 về ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 171/TTr-SNN ngày 22/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2025.
1. Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí và quy định điều kiện, trình tự, thủ tục xét công nhận thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; chỉ đạo, kiểm tra việc triển khai thực hiện tiêu chí tại các địa phương.
2. UBND các huyện, thị xã tập trung chỉ đạo các xã lựa chọn thôn, bản để triển khai thực hiện Bộ tiêu chí; chịu trách hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đôn đốc trong quá trình triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Các thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh Quảng Trị; Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THÔN, BẢN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2053/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Đơn vị chủ trì hướng dẫn | |
1 | Giao thông | 1.1. Tỷ lệ km đường trục chính thôn (bản), ngõ xóm được bê tông hóa (hoặc nhựa hóa) đạt chuẩn theo quy định | ≥ 95% | Sở Giao thông vận tải | |
1.2. Các tuyến đường trục chính của thôn/ bản có tổ tự quản hoạt động có hiệu quả | Đạt | ||||
1.3. Tỷ lệ các tuyến đường trục thôn, ngõ xóm có cây bóng mát, cây xanh hoặc hoa hai bên trục đường được cắt tỉa gọn đẹp | ≥ 80% | ||||
1.4. Tỷ lệ km đường của thôn, bản đảm bảo không ứ đọng nước vào mùa mưa | 100% | ||||
1.5. Có biển báo giao thông đầu các trục thôn (biển báo hạn chế tải trọng xe, biển chỉ dẫn, gờ giảm tốc...). | Đạt | ||||
2 | Phòng chống thiên tai | Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |
3 | Điện | 3.1. Tỷ lệ km đường thôn, ngõ xóm của thôn, bản có hệ thống điện chiếu sáng | 100% | Sở Công Thương | |
3.2. Hệ thống điện đảm bảo mỹ quan, cảnh quan nông thôn. | Đạt | ||||
4 | Văn hóa và Truyền thanh | 4.1. Có nhà văn hóa thôn, bản đạt chuẩn theo quy định. Khuôn viên nhà văn hóa có trồng hoa đảm bảo mỹ quan, diện tích trồng cây xanh tối thiểu 20%. | Đạt | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |
4.2. Có khu thể thao thôn, bản đạt chuẩn, thu hút người dân luyện tập thể dục thể thao thường xuyên. | Đạt | ||||
4.3. Có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên. | Đạt | ||||
4.4. Thôn, bản đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định đảm bảo liên tục tối thiểu 02 năm trước năm công nhận. |
|
| |||
4.4. Có loa, cụm loa truyền thanh hoạt động thường xuyên. | 100% | Sở Thông tin và Truyền thông | |||
5 | Vườn và nhà ở hộ gia đình | 5.1. Vườn |
|
| |
- Tỷ lệ hộ thực hiện chỉnh trang, cải tạo vườn nhà phù hợp đảm bảo cảnh quan đẹp, không còn các loại cây dại, cây tạp | ≥ 90% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
- Có tối thiểu 01 vườn mẫu được công nhận theo Bộ tiêu chí của UBND tỉnh | Đạt | ||||
5.2. Nhà ở |
|
| |||
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố | ≥ 85% | Sở Xây dựng | |||
5.3. Hàng rào |
|
| |||
Tỷ lệ hộ có hàng rào (hàng rào bằng cây xanh, trồng hoa hoặc được xây dựng bằng các loại vật liệu khác được phủ xanh), phù hợp với đặc trưng của nông thôn | ≥ 60% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
6 | Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn | Có mô hình sản xuất ứng dụng công nghệ cao hoặc mô hình áp dụng cơ giới hóa các khâu trong sản xuất gắn với sản xuất an toàn thực phẩm. | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |
7 | Lao động | Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥ 25% | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | |
8 | Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người) | Năm 2022 | ≥39 | Cục Thống kê |
Năm 2023 | ≥42 | ||||
Năm 2024 | ≥45 | ||||
Năm 2025 | ≥48 | ||||
9 | Nghèo đa chiều | Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 | Theo quy định của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội áp dụng cho xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | |
10 | Giáo dục, Y tế | Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 | 100% | Sở Giáo dục và Đào tạo | |
Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế | ≥ 95% | Sở Y tế | |||
11 | Môi trường | 10.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ các nguồn | ≥55% đối với xã không thuộc khu vực III; ≥40% đối với xã thuộc khu vực III | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |
10.2. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt và hợp vệ sinh đảm bảo 3 sạch | ≥95% | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||
10.3. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường | ≥80% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
10.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn | ≥30% | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||
10.5. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định | ≥85% | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||
10.6. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm | 100% | Sở Y tế | |||
10.7. Tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về môi trường (nếu có) | 100% | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||
10.8. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường | 100% | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||
10.9. Định kỳ tối thiểu 01 lần/tháng có tổ chức làm vệ sinh chung toàn thôn, bản đảm bảo cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp; an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các điểm dân cư tập trung | Đạt | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||
10.10. Có mô hình bảo vệ môi trường (hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ, đội, nhóm tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn, vệ sinh đường làng ngõ xóm và các khu vực công cộng; câu lạc bộ, đội tuyên truyền về bảo vệ môi trường) hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu hút được sự tham gia của cộng đồng | Đạt | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||
12 | Hệ thống chính trị, An ninh trật tự xã hội | 11.1 Chi bộ thôn, bản đạt danh hiệu hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | Đạt | Sở Nội vụ | |
11.2 An ninh trật tự được đảm bảo, trong 02 năm liên tục trước năm xét công nhận thôn, bản nông thôn mới kiểu mẫu phải đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự” theo quy định | Đạt | Công an tỉnh |
- 1Quyết định 1002/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới; Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao; quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 1217/QĐ-UBND năm 2022 Bộ tiêu chí về thôn (bản) nông thôn mới và Bộ tiêu chí về thôn (bản) nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 2052/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới thuộc các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2025
- 4Quyết định 2254/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí "Thôn nông thôn mới kiểu mẫu" trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2022-2025
- 5Quyết định 2438/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới tại các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2022-2025
- 6Quyết định 1897/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí Bản, Tiểu khu nông thôn mới; Quy định Bản, Tiểu khu nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Sơn La giai đoạn 2022-2025
- 7Quyết định 2583/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới thuộc các xã đặc biệt khó khăn khu vực III và thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 3269/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2025
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1002/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới; Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao; quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 1739/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 1217/QĐ-UBND năm 2022 Bộ tiêu chí về thôn (bản) nông thôn mới và Bộ tiêu chí về thôn (bản) nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 2052/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới thuộc các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2025
- 9Quyết định 2254/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí "Thôn nông thôn mới kiểu mẫu" trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2022-2025
- 10Quyết định 2438/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới tại các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2022-2025
- 11Quyết định 1897/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí Bản, Tiểu khu nông thôn mới; Quy định Bản, Tiểu khu nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Sơn La giai đoạn 2022-2025
- 12Quyết định 2583/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới thuộc các xã đặc biệt khó khăn khu vực III và thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- 13Quyết định 3269/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2025
Quyết định 2053/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2025
- Số hiệu: 2053/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Hà Sỹ Đồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra