Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BẢO HIỂM XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 944/QĐ-BHXH | Hà Nội, ngày 16 tháng 9 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC HỆ THỐNG BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 133/QĐ-BHXH NGÀY 07/02/2013 CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 05/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức và Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 133/QĐ-BHXH ngày 07/02/2013 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 30, Mục 4, Chương II như sau:
“1. Công chức, viên chức sau khi có quyết định cử đi học của Thủ trưởng đơn vị được thanh toán toàn bộ số kinh phí học tập được hỗ trợ. Trường hợp công chức, viên chức có quyết định cử đi đào tạo trình độ sau đại học ở trong nước được tạm ứng 50% số kinh phí học tập được hỗ trợ theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 14 Quy chế chi tiêu nội bộ đối với các đơn vị thuộc hệ thống BHXH Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 1288/QĐ-BHXH ngày 26/9/2012 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam và được thanh toán toàn bộ số kinh phí hỗ trợ sau khi công chức, viên chức đã có bằng tốt nghiệp.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 31, Mục 4, Chương II như sau:
“Điều 31. Hồ sơ, thủ tục thanh toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
1. Đối với các lớp lý luận chính trị, quản lý hành chính nhà nước, các lớp bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ quản lý, kiến thức kỹ năng chuyên ngành, kiến thức pháp luật, hồ sơ đề nghị thanh toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng gồm có:
a) Quyết định cử đi học của cơ quan có thẩm quyền;
b) Thông báo, giấy triệu tập đi học của cơ sở đào tạo (ghi rõ các khoản học phí, tài liệu phải nộp cho cơ sở đào tạo, thông tin về tài khoản của cơ sở đào tạo và thời gian tập trung học tập);
c) Phiếu thu tiền hợp lệ của cơ sở đào tạo trong trường hợp cá nhân đã trực tiếp nộp tiền. Trường hợp chuyển khoản: Công chức, viên chức được cử đi học lập giấy đề nghị thanh toán bằng hình thức chuyển khoản (kèm theo danh sách học viên nếu số người được cử đi học từ 2 người trở lên), ghi rõ số kinh phí phải nộp, thông tin về tài khoản của cơ sở đào tạo, thời gian tập trung học tập.
2. Đối với các lớp đào tạo sau đại học ở trong nước, hồ sơ đề nghị thanh toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng gồm có:
a) Quyết định cử đi học của cơ quan có thẩm quyền;
b) Thông báo, giấy triệu tập đi học của cơ sở đào tạo (ghi rõ các khoản học phí, tài liệu phải nộp cho cơ sở đào tạo và thời gian tập trung học tập);
c) Chứng từ, hóa đơn hợp lệ theo quy định của Bộ Tài chính có liên quan đến các khoản trợ cấp đi học;
d) Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp. Trường hợp kết thúc khóa đào tạo nhưng không được cơ sở đào tạo cấp văn bằng tốt nghiệp thì công chức, viên chức được cử đi học phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền đã tạm ứng và không được thanh toán kinh phí hỗ trợ đào tạo.”
3. Sửa đổi tiêu đề Điều 32 và bổ sung Khoản 3, Điều 32, Mục 4, Chương II như sau:
“Điều 32. Đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng
3. Các trường hợp viên chức không phải đền bù chi phí đào tạo:
a) Viên chức không hoàn thành khóa học do ốm đau phải điều trị, có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền;
b) Viên chức chưa phục vụ đủ thời gian theo cam kết phải thuyên chuyển công tác được cơ quan có thẩm quyền đồng ý;
c) Đơn vị quản lý viên chức đơn phương chấm dứt hợp đồng đối với viên chức khi đơn vị buộc phải thu hẹp quy mô, không còn vị trí việc làm hoặc chấm dứt hoạt động theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.”
4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 33, Mục 4, Chương II như sau:
“2. Chi phí đền bù, cách tính chi phí đền bù, điều kiện được tính giảm chi phí đền bù, quyết định đền bù, trả và thu hồi chi phí đền bù thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức và Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Trưởng Ban Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |
- 1Quyết định 51/QĐ-BHXH năm 2012 về “Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công, viên chức của ngành Bảo hiểm xã hội giai đoạn 2011 - 2015” do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 2340/QĐ-BNN-TCCB năm 2013 về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Quyết định 2341/QĐ-BNN-TCCB năm 2013 về Quy định đào tạo, bồi dưỡng tiếng Anh cho công, viên chức lãnh đạo, quản lý ở cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 343/QĐ-UBDT năm 2015 về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng công, viên chức của Ủy ban Dân tộc
- 5Quyết định 456/QĐ-BHXH năm 2022 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam giai đoạn 2022-2025 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 6Quyết định 1751/QĐ-BHXH năm 2023 về Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ Kiểm tra thực hiện chính sách bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Thông tư 03/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 51/QĐ-BHXH năm 2012 về “Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công, viên chức của ngành Bảo hiểm xã hội giai đoạn 2011 - 2015” do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 6Quyết định 1288/QĐ-BHXH năm 2012 về Quy chế chi tiêu nội bộ đối với đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 7Thông tư 15/2012/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 2340/QĐ-BNN-TCCB năm 2013 về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 9Quyết định 2341/QĐ-BNN-TCCB năm 2013 về Quy định đào tạo, bồi dưỡng tiếng Anh cho công, viên chức lãnh đạo, quản lý ở cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Nghị định 05/2014/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 11Quyết định 343/QĐ-UBDT năm 2015 về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng công, viên chức của Ủy ban Dân tộc
- 12Quyết định 456/QĐ-BHXH năm 2022 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam giai đoạn 2022-2025 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 13Quyết định 1751/QĐ-BHXH năm 2023 về Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ Kiểm tra thực hiện chính sách bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Quyết định 944/QĐ-BHXH năm 2014 sửa đổi Quy chế Đào tạo, bồi dưỡng công, viên chức thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam kèm theo Quyết định 133/QĐ-BHXH
- Số hiệu: 944/QĐ-BHXH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/09/2014
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Nguyễn Thị Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra