Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 94/2006/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 29 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH PHÍ THƯ VIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH 10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 32/2006/NQ-HĐND ngày 16/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII - Kỳ họp thứ 8;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành phí thư viện trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:

1. Tên gọi: Phí Thư viện.

2. Mục đích thu: Phí Thư viện là khoản thu nhằm bù đắp các chi phí cần thiết cho hoạt động của thư viện khi cung cấp các dịch vụ phục vụ bạn đọc vốn tài liệu của thư viện.

3. Đối tượng thu: Bạn đọc có nhu cầu sử dụng vốn tài liệu của thư viện tỉnh, thư viện các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

4. Mức thu

STT

Nội dung thu

Mức thu

I

Mức thu đối với thư viện tỉnh

 

1

Phí thẻ đọc tài liệu đối với bạn đọc là người lớn

20.000 đ/thẻ/năm

2

Phí thẻ đọc tài liệu đối với bạn đọc thiếu nhi

10.000 đ/thẻ/năm

II

Mức thu đối với thư viện các huyện, thành phố

 

1

Phí thẻ đọc tài liệu đối với bạn đọc là người lớn

5.000 đ/thẻ/năm

2

Phí thẻ đọc tài liệu đối với bạn đọc thiếu nhi

2.000 đ/thẻ/năm

Điều 2. Tổ chức quản lý và sử dụng tiền thu phí Thư viện.

Cơ quan thu phí: Thư viện tỉnh, thư viện các huyện, thành phố.

Quản lý sử dụng tiền thu phí:

- Cơ quan thu phí được trích 90% (Chín mươi phần trăm) tổng số tiền thực thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí, nội dung chi thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính, số tiền phí được để lại (90%) để trang trải chi phí cho việc thu phí, sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền phí chưa chi trong năm được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.

Tổng số tiền phí thực thu được, sau khi trừ số tiền được trích (90%) theo tỷ lệ quy định, số còn lại (10%) cơ quan thu phí phải nộp vào ngân sách nhà nước.

- Chứng từ thu phí: Thực hiện theo Quyết định số 85/2005/QĐ-BTC ngày 30/11/2005 của Bộ Tài chính về việc in, phát hành và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí và lệ phí.

Điều 3. Thời gian áp dụng

Phí Thư viện quy định tại Quyết định này được áp dụng đối với đối tượng là bạn đọc làm thẻ mới kể từ ngày 01/01/2007. Các quy định trước đây về phí Thư viện trái với quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ.

Đối với các thẻ bạn đọc đã được cấp theo Quyết định số 79/2003/QĐ-UB ngày 10/3/2003 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh bổ sung mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai, chưa hết hạn sử dụng thì được tiếp tục sử dụng cho đến khi thẻ bạn đọc đó hết hạn.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Văn hóa thông tin, Cục Trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Giám đốc thư viện tỉnh, Thủ trưởng các ngành có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Vạn

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 94/2006/QĐ-UBND Ban hành Phí Thư viện trên địa bàn tỉnh Lào Cai

  • Số hiệu: 94/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 29/12/2006
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Người ký: Nguyễn Hữu Vạn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/01/2007
  • Ngày hết hiệu lực: 09/10/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản