Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 94/2003/QĐ-UB | Tuyên Quang, ngày 25 tháng 7 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỌC BỔNG ĐÀO TẠO DẠY NGHỀ THUỘC DỰ ÁN ĐA DẠNG HOÁ THU NHẬP NÔNG THÔN TỈNH TUYÊN QUANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (sửa đổi) ngày 216/1994;
Căn cứ Nghị định số 17/2001/NĐ-CP ngày 04/5/2001 của Chính phủ "Về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức";
Căn cứ Hiệp định vay vốn số 578-VN ký ngày 18/02/2002 giữa nước Cộng hoà XHCN Việt Nam và Quỹ Phát triển nông nghiệp Quốc tế về Dự án Đa dạng hoá thu nhập nông thôn tỉnh Tuyên Quang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính Vật giá tại Tờ trình số 549/TTr-TCVG ngày 09/5/2003 "V/V đề nghị ban hành quy định chế độ học bổng đào tạo học sinh thuộc dự án Dự án Đa dạng hoá thu nhập nông thôn tỉnh Tuyên Quang",
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ học bổng đào tạo dạy nghề thuộc Dự án Đa dạng hoá thu nhập nông thôn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Ban Phối hợp thực thi Dự án tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính Vật giá, Kế hoạch và Đầu tư, Giáo dục Đào tạo, Lao động Thương binh và Xã hội, Y tế; Trưởng Ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Hiệu trưởng Trường Trung học Kinh tế Kỹ thuật tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, Quản đốc Ban Phối hợp thực thi Dự án các huyện, Quản đốc Tiểu hợp phần "Đào tạo dạy nghề", Trưởng Ban Phát triển xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG |
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ HỌC BỔNG ĐÀO TẠO DẠY NGHỀ THUỘC DỰ ÁN ĐA DẠNG HOÁ THU NHẬP NÔNG THÔN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết đinh số 94/2003/QĐ-UB ngày 25/7/2003)
Chương I.
QUY ĐỊNH CHUNG.
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng.
1. Phạm vi áp dụng:
Học bổng theo Quy định này áp dụng đối với:
Hoạt động đào tạo kỹ thuật và dạy nghề (sau đây gọi tắt là đào tạo dạy nghề) thuộc phạm vi ''Tiểu hợp phần đào tạo dạy nghề" của Dự án Đa dạng hoá thu nhập nông thôn tỉnh Tuyên Quang (sau đây gọi tắt là Dự án RIDP).
Đơn vị thực hiện đào tạo dạy nghề (đơn vị thực thi "Tiểu hợp phần đào tạo dạy nghề") là Trường Trung học Kinh tế Kỹ thuật và Dạy nghề tỉnh (nay là Trung học Kinh tế Kỹ thuật tỉnh) và các phân hiệu của trường này tại các huyện Na Hang, Chiêm Hoá, Hàm Yên (sau đây gọi tắt là phân hiệu).
2. Đối tượng áp dụng: Là học sinh tham dự các lớp đào tạo dạy nghề tại Khoản 1 Điều này (sau đây gọi tắt là học sinh), có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn tại Điều 4 và Điều 5 của Quy định này thì được cấp học bổng đào tạo dạy nghề thuộc Dự án RIDP (sau đây gọi tắt là học bổng).
Điều 2. Nguyên tắc chung.
Việc tuyển chọn học sinh để cấp học bổng và công tác quản lý, thanh toán, quyết toán kinh phí cấp học bổng theo quy định này phải thực hiện đúng:
Các quy định của pháp luật về: Quản lý ngân sách Nhà nước, quản lý chương trình, dự án ODA, quản lý đào tạo dạy nghề, Hiệp định vay vốn số 578-VN và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 3. Kế hoạch cấp học bổng.
1. Kế hoạch cấp học bổng bao gồm: Chỉ tiêu số lượng học sinh được cấp học bổng (tổng hợp toàn tỉnh và chi tiết đến từng xã, chia ra: Số học sinh đào tạo theo từng ngành nghề, số học sinh đào tạo tại các phân hiệu, số học sinh đào tạo tại Trường Trung học tinh tế Kỹ thuật tỉnh). Dự toán kinh phí sử dụng để cấp học bổng. Các nội dung cần thiết khác.
2. Kế hoạch cấp học bổng phải được lập, thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh - Trưởng Ban chỉ đạo dự án tỉnh phê duyệt đồng thời với việc lập, thẩm định, trình Kế hoạch công tác và ngân sách hàng năm của Dự án RIDP (sau đây gọi tắt là Kế hoạch công tác và ngân sách).
3. Sau khi thống nhất với các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính Vật giá, Giáo dục Đào tạo, Lao động Thương binh vế Xã hội; Giám đốc PPCU có văn bản hướng dẫn lập Kế hoạch cấp học bổng để thống nhất thực hiện.
Chương II.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ.
Điều 4. Điều kiện và tiêu chuẩn tuyển chọn.
Học sinh được tuyển chọn để cấp học bổng theo Quy định này nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn dưới đây:
1. Điều kiện dự tuyển để xét cấp học bổng: Học sinh dự tuyển phải là người hộ khẩu thường trú ở các xã thực hiện Dự án RIDP ít nhất 3 năm liên tục, tính từ ngày được tuyển chọn vào các khoá đào tạo dạy nghề trở về trước, và chưa nhận học bổng của Uỷ ban Dân tộc hoặc học bổng khác để học những khoá tương tự các khoá học tại Khoản 1 Điều 1 Quy định này.
2. Tiêu chuẩn tuyển chọn để cấp học bổng:
Để được tuyển chọn cấp học bổng, học sinh phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
2.1- Có ít nhất 1 trong các tiêu chuẩn sau:
a. Là người dân tộc ít người.
b. Mồ côi cả cha và mẹ.
c. Là con của hộ gia đình là hộ nghèo, ghi trong sổ theo dõi hộ nghèo tại thời điểm xét cấp học bổng, đang sống phụ thuộc vào gia đình.
d. Là người tàn tật sức khoẻ suy giảm từ 41% trở lên nhưng vẫn đủ điều kiện về sức khoẻ để tham dự các khoá đào tạo dạy nghề theo hướng dẫn của Sở Y tế.
2.2- Trình độ văn hoá: Đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (đối với hệ đào tạo kỹ thuật), đã tốt nghiệp Trung học cơ sở (đối với hệ đào tạo dạy nghề).
2.3- Độ tuổi: từ 18 tuổi đến 35 tuổi.
3. Trường hợp số lượng học sinh qua tuyển chọn có đủ điều kiện và tiêu chuẩn tại Điều này vượt quá chỉ tiêu số lượng ghi trong Kế hoạch cấp học bổng, thì sẽ xét tuyển theo các tiêu chuẩn ưu tiên với thứ tự ưu tiên như sau:
- Có kết quả học tập ở hệ Phổ thông cao hơn.
- Là nữ sinh.
- Có tuổi ít hơn.
Điều 5. Thủ tục, trình tự tuyển chọn.
1. Học sinh dự tuyển để xét tuyển cấp học bổng phải lập các thủ tục sau:
1.1- Đơn đề nghị cấp học bổng được UBND xã nơi đang cư trú xác nhận.
1.2- Xác nhận của Phòng Lao động Thương binh và Xã hội huyện (nếu là đối tượng nêu tại Điểm b, Điểm c Tiết 2.1 Khoản 2 Điều 4 Quy định này).
1.3- Phiếu giám định sức khoẻ của Bệnh viện huyện (nếu là đối tượng nêu tại Điểm d Tiết 2.1 Khoản 2 Điều 4 Quy định này).
1.4- Sau khi thống nhất với Sở Giáo dục Đào tạo, PCCU và các cơ quan có liên quan, Trường Trung học Kinh tế Kỹ thuật tỉnh phát hành (cấp không thu tiền) các mẫu thủ tục dự tuyển kèm theo Bản hướng dẫn thực hiện. Kinh phí in ấn phát hành các mẫu thủ tục do PPCU cấp theo quy định của Dự án RIDP.
2. Tiếp nhận, kiểm tra, tổng hợp và gửi hồ sơ dự tuyển: Ban phát triển xã (do Chủ tịch UBND xã làm Trưởng ban) chịu trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra thủ tục dự tuyển của từng học sinh, lập danh sách dự tuyển gửi Ban Phối hợp thực thi dự án huyện (DPCU), kèm theo các thủ tục dự tuyển của từng học sinh.
3. Xét tuyển: Việc tuyển chọn những học sinh được nhận học bổng do Ban tuyển chọn huyện tiến hành.
3.1- Chủ tịch UBND huyện quyết định thành lập Ban tuyển chọn gồm:
- Trưởng Ban phối hợp thực thi dự án huyện (Chủ tịch UBND huyện) làm Trưởng ban. Quản đốc DPCU làm Phó Trưởng ban.
- Các thành viên là: Quản đốc DPCU, đại diện lãnh đạo Trường Trung học Kinh tế Kỹ thuật tỉnh, Phân hiệu trưởng Phân hiệu tại huyện, Trưởng phòng Giáo dục Đào tạo, đại diện lãnh đạo Hội Phụ nữ huyện. Tuỳ theo yêu cầu xét tuyển, Trưởng ban tuyển chọn có thể mời thêm đại diện các cơ quan thuộc huyện (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội, Đoàn thanh niên...) làm thành viên tham dự xét tuyển.
3.2- Ban tuyển chọn tiến hành việc xét tuyển chọn, lập tờ trình đề nghị cấp học bổng gửi PPCU và Trường Trung học Kinh tế Kỹ thuật tỉnh (kèm theo biên bản xét tuyển chọn, các thủ tục dự tuyển và danh sách học sinh đề nghị được cấp học bổng). Trường hợp Ban tuyển chọn kết luận không được tuyển chọn phải thông báo rõ lý do đến Ban Phát triển xã, đồng gửi PPCU để báo cáo.
Trưởng ban, Phó trưởng ban và các thành viên Ban tuyển chọn chịu trách nhiệm về kết quả tuyển chọn đảm bảo: Chính xác, khách quan, công bằng, đúng Quy định này và các quy định hiện hành của Nhà nước có liên quan.
3.3- Sau khi thống nhất với Ban Tổ chức chính quyền tỉnh, PPCU có văn bản hướng dẫn về: Thành lập Ban tuyển chọn; nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Ban tuyển chọn; trách nhiệm của thành viên Ban tuyển chọn; nguyên tắc, trình tự, thủ tục, nội dung xét tuyển chọn và các nội dung khác có liên quan.
4. Quyết định cấp học bổng:
Giám đốc PPCU chịu trách nhiệm: Kiểm tra các tài liệu nêu tại Tiết 3.2 Khoản 3 Điều này; căn cứ Kế hoạch công tác và ngân sách để quyết định cấp học bổng; chịu trách nhiệm cá nhân trước Chủ tịch UBND tỉnh - Trưởng Ban Chỉ đạo dự án tỉnh về quyết định của mình. Quyết định cấp học bổng phải gửi UBND tỉnh để báo cáo, đồng gửi các cơ quan, đơn vị có liên quan để tổ chức thực hiện và giám sát việc thực hiện.
Trường hợp cần thiết Giám đốc PPCU thực hiện việc phúc tra các nội dung xét tuyển chọn theo Quy định này trước khi ra quyết định. Trường hợp không được cấp học bổng phải thông báo rõ lý do (gửi DPCU, Ban Phát triển xã, Trường Trung học Kinh tế Kỹ thuật tỉnh).
Điều 6. Mức học bổng.
Mức học bổng cấp cho mỗi học sinh theo Quy định này là 140.000 đồng/tháng. Học bổng được cấp định kỳ hàng tháng cho từng tháng thực học trong khoá đào tạo dạy nghề của Dự án RIDP.
Điều 7. Chế độ cấp phát, thanh toán, quyết toán học bổng.
1. Cấp phát kinh phí: Căn cứ quyết định cấp học bổng tại khoản 4 Điều 5 và mức học bổng tại Điều 6 của Quy định này:
1.1 - Trường Trung học Kinh tế Kỹ thuật tỉnh lập dự toán kinh phí chi học bổng hàng năm (chia ra từng quý trong năm), gửi PPCU.
1.2- PPCU kiểm tra, phê duyệt dự toán và cấp phát kinh phí cho trường Trung học kinh tế Kỹ thuật tỉnh.
1.3- Căn cứ dự toán được phê duyệt, Trường Trung học kinh tế Kỹ thuật tỉnh cấp học bổng trực tiếp đến từng học sinh theo quyết định cấp học bổng.
2. Việc cấp phát kinh phí, chi trả học bổng và công tác quản lý kinh phí, kế toán và quyết toán kinh phí cấp học bổng phải thực hiện đúng Quy định này và các văn bản quy định, hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Chuơng III.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.
Điều 7. Căn cứ Quy định này và chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao: Giám đốc PPCU, Giám đốc các Sở: Tài chính Vật giá, Giáo dục Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động Thương binh và Xã hội, Y tế, Trưởng Ban Tổ chức chính quyền, Hiệu trưởng Trường Trung học Kinh tế Kỹ thuật tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan:
1. Có văn bản hướng dẫn cụ thể việc thực hiện Quy định này trước ngày 01/18/2003.
2. Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy định này và xử lý vi phạm (nếu có). Báo cáo UBND tỉnh tình hình, kết quả thực hiện theo chế độ báo cáo hiện hành của Nhà nước.
3. Thực hiện công khai việc tuyển chọn, cấp học bổng, quyết toán kinh phí cấp học bổng đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 8. Quy định này được áp dụng kể từ khi bắt đầu thực hiện việc đào tạo dạy nghề thuộc phạm vi ''Tiểu hợp phần đào tạo dạy nghề" của Dự án RIDP.
Trường hợp cần thiết Giám đốc PPCU chủ động làm việc với các cơ quan tại Điều 7 của Quy định này và các cơ quan có liên quan để nghiên cứu, đề nghị UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung Quy định này cho phù hợp./.
- 1Quyết định 892/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng cho người khuyết tật và mức hỗ trợ cho người khuyết tật là lao động nông thôn, người khuyết tật là lao động thành thị thuộc hộ nghèo do tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 1528/QĐ-UBND về Kế hoạch đào tạo trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2014
- 3Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Quyết định 180/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 17/2001/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức
- 3Quyết định 892/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng cho người khuyết tật và mức hỗ trợ cho người khuyết tật là lao động nông thôn, người khuyết tật là lao động thành thị thuộc hộ nghèo do tỉnh Kon Tum ban hành
- 4Quyết định 1528/QĐ-UBND về Kế hoạch đào tạo trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2014
- 5Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Quyết định 94/2003/QĐ-UB về chế độ học bổng đào tạo dạy nghề thuộc Dự án Đa dạng hoá thu nhập nông thôn tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 94/2003/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/07/2003
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Hà Phúc Mịch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra