- 1Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 1194/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện Biên
- 3Quyết định 1122/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình
- 1Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 1194/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện Biên
- 3Quyết định 1122/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 931/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 14 tháng 5 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 1118/TTr-SGTVT ngày 09/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm:
1. Tổ chức triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này.
2. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thực hiện việc xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh đúng theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP, Thông tư số 01/2023/TT-VPCP.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 931/QĐ-UBND ngày 14/5/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Thủ tục: Gia hạn hoạt động cảng, bến thủy nội địa
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | - Công chức, viên chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận thực hiện số hóa và cập nhật vào hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, in phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân. | Công chức, viên chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện | 0,5 ngày làm việc | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả /Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho tổ chức nộp hồ sơ. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo hồ sơ TTHC). |
Bước 2 | Xem xét, kiểm tra hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, dự thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ và phù hợp theo quy định thì thẩm định hồ sơ dự thảo văn bản gia hạn hoạt động bến thủy nội địa, bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính trên địa bàn tỉnh. | Công chức phòng chuyên môn UBND cấp huyện | 2,5 ngày làm việc | - Dự thảo văn bản gia hạn hoạt động bến thủy nội địa, bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính trên địa bàn tỉnh hoặc dự thảo văn bản thông báo (nếu thành phần hồ sơ không phù hợp). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 3 | Xem xét, thẩm định kết quả TTHC hoặc văn bản nêu rõ lý do nếu hồ sơ chưa phù hợp. | Lãnh đạo Phòng chuyên môn UBND cấp huyện | 0,5 ngày làm việc |
|
Bước 4 | Bộ phận Văn phòng cấp huyện tiếp nhận hồ sơ TTHC, kiểm tra thể thức văn bản trình Lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt kết quả TTHC | Văn phòng UBND cấp huyện | 0,5 ngày làm việc | - Văn bản gia hạn hoạt động bến thủy nội địa, bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính trên địa bàn tỉnh hoặc văn bản thông báo (nếu thành phần hồ sơ không phù hợp). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét và phê duyệt. | Lãnh đạo UBND cấp huyện | |||
Văn phòng UBND cấp huyện vào sổ, ghi số hiệu, ngày cấp phát, đóng dấu, chuyển giao kết quả và hồ sơ của TTHC (nếu có) về Phòng chuyên môn UBND cấp huyện. | Văn phòng UBND cấp huyện | |||
Bước 5 | Nhận kết quả TTHC, hồ sơ lưu (nếu có) và chuyển kết quả TTHC về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện | Công chức phòng chuyên môn UBND cấp huyện | 0,5 ngày làm việc | - Văn bản gia hạn hoạt động bến thủy nội địa, bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính trên địa bàn tỉnh hoặc văn bản thông báo (nếu thành phần hồ sơ không phù hợp). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 6 | - Tiếp nhận kết quả TTHC. - Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện - Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Công chức, viên chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện và gửi văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân để thông báo cho tổ chức, cá nhân biết, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), sau đó cập nhật hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. | Công chức, viên chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện | 0,5 ngày làm việc | - Văn bản gia hạn hoạt động bến thủy nội địa, bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính trên địa bàn tỉnh hoặc văn bản thông báo (nếu thành phần hồ sơ không phù hợp). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Văn bản xin lỗi và hẹn trả kết quả (nếu có). |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định (UBND cấp huyện gia hạn bến thủy nội địa, bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính trên địa bàn tỉnh) |
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Công chức, viên chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện (Bộ phận TN&TKQ) tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận thực hiện số hóa và cập nhật vào hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, in phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân. | Công chức, viên chức Bộ phận TN&TKQ | 0,5 ngày làm việc | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả /Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo hồ sơ TTHC). |
Bước 2 | Xem xét, kiểm tra hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, dự thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ và phù hợp theo quy định thì dự thảo Quyết định công bố, cho phép hoạt động, trình lãnh đạo Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện thẩm định. | Công chức Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | 2,5 ngày làm việc | - Dự thảo Quyết định công bố, cho phép hoạt động hoặc dự thảo văn bản thông báo (nếu thành phần hồ sơ không phù hợp). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 3 | Xem xét, thẩm định kết quả TTHC hoặc văn bản nêu rõ lý do nếu hồ sơ chưa phù hợp. | Lãnh đạo Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | 0,5 ngày làm việc | |
Bước 4 | Văn phòng tiếp nhận hồ sơ TTHC, kiểm tra thể thức văn bản trình Lãnh đạo UBND huyện phê duyệt kết quả TTHC. | Văn phòng UBND cấp huyện | 0,5 ngày làm việc | - Quyết định công bố, cho phép hoạt động đã được ký duyệt hoặc văn bản thông báo đã được ký. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Lãnh đạo UBND huyện xem xét và phê duyệt | Lãnh đạo UBND huyện | |||
Văn phòng vào sổ, ghi số hiệu, ngày cấp phát, đóng dấu, chuyển giao kết quả và hồ sơ lưu của TTHC (nếu có) về Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện. | Văn phòng UBND cấp huyện | |||
Bước 5 | - Nhận kết quả TTHC, hồ sơ lưu (nếu có) và chuyển kết quả TTHC về Bộ phận TN&TKQ. | Công chức Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | 0,5 ngày làm việc | - Quyết định công bố, cho phép hoạt động đã được ký duyệt và đóng dấu hoặc văn bản thông báo đã được ký và đóng dấu (nếu thành phần hồ sơ không phù hợp). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 6 | - Tiếp nhận kết quả TTHC. - Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Bộ phận TN&TKQ. - Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Bộ phận TN&TKQ và gửi văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân để thông báo cho tổ chức, cá nhân biết, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), sau đó cập nhật hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. | Công chức, viên chức Bộ phận TN&TKQ | 0,5 ngày làm việc | - Quyết định công bố, cho phép hoạt động hoặc văn bản thông báo sẵn sàng trao cho tổ chức, cá nhân hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Phiếu xin lỗi và hẹn trả kết quả (nếu có). |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định). |
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Công chức, viên chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện (Bộ phận TN&TKQ) tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận thực hiện số hóa và cập nhật vào hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, in phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân. | Công chức, viên chức Bộ phận TN&TKQ | 0,25 ngày làm việc | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả /Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo hồ sơ TTHC). |
Bước 2 | Xem xét, kiểm tra hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, dự thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ và phù hợp theo quy định thì dự thảo Quyết định công bố đóng, không cho phép hoạt động, trình lãnh đạo Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện thẩm định. | Công chức Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | 0,75 ngày làm việc | - Dự thảo Quyết định công bố đóng, không cho phép hoạt động hoặc dự thảo văn bản thông báo (nếu thành phần hồ sơ không phù hợp). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 3 | Xem xét, thẩm định kết quả TTHC hoặc văn bản nêu rõ lý do nếu hồ sơ chưa phù hợp. | Lãnh đạo Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | 0,25 ngày làm việc | |
Bước 4 | Văn phòng tiếp nhận hồ sơ TTHC, kiểm tra thể thức văn bản trình Lãnh đạo UBND huyện phê duyệt kết quả TTHC. | Văn phòng UBND cấp huyện | 0,25 ngày làm việc | - Quyết định công bố đóng, không cho phép hoạt động đã được ký duyệt hoặc văn bản thông báo đã được ký. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Lãnh đạo UBND huyện xem xét và phê duyệt | Lãnh đạo UBND huyện | |||
Văn phòng vào sổ, ghi số hiệu, ngày cấp phát, đóng dấu, chuyển giao kết quả và hồ sơ lưu của TTHC (nếu có) về Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện. | Văn phòng UBND cấp huyện | |||
Bước 5 | -Nhận kết quả TTHC, hồ sơ lưu (nếu có) và chuyển kết quả TTHC về Bộ phận TN&TKQ. | Công chức Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | 0,25 ngày làm việc | - Quyết định công bố đóng, không cho phép hoạt động đã được ký duyệt và đóng dấu hoặc văn bản thông báo đã được ký và đóng dấu (nếu thành phần hồ sơ không phù hợp). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 6 | - Tiếp nhận kết quả TTHC. - Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Bộ phận TN&TKQ. - Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Bộ phận TN&TKQ và gửi văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân để thông báo cho tổ chức, cá nhân biết, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), sau đó cập nhật hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. | Công chức, viên chức Bộ phận TN&TKQ | 0,25 ngày làm việc | - Quyết định công bố đóng, không cho phép hoạt động hoặc văn bản thông báo sẵn sàng trao cho tổ chức, cá nhân hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Phiếu xin lỗi và hẹn trả kết quả (nếu có). |
Tổng thời gian giải quyết TTHC 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị. |
Thủ tục: Đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước lần đầu
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Công chức, viên chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện (Bộ phận TN&TKQ) tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận thực hiện số hóa và cập nhật vào hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, in phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân. | Công chức, viên chức Bộ phận TN&TKQ | 0,25 ngày làm việc | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả /Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo hồ sơ TTHC). |
Bước 2 | Xem xét, kiểm tra hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, dự thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ và phù hợp theo quy định thì dự thảo Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện, trình lãnh đạo Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện thẩm định. | Công chức Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | 01 ngày làm việc | - Dự thảo Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện hoặc dự thảo văn bản thông báo (nếu thành phần hồ sơ không phù hợp). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 3 | Xem xét, thẩm định kết quả TTHC hoặc văn bản nêu rõ lý do nếu hồ sơ chưa phù hợp. | Lãnh đạo Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | 0,5 ngày làm việc | |
Bước 4 | Văn phòng tiếp nhận hồ sơ TTHC, kiểm tra thể thức văn bản trình Lãnh đạo UBND huyện phê duyệt kết quả TTHC. | Văn phòng UBND cấp huyện | 0,5 ngày làm việc | - Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã được ký duyệt hoặc văn bản thông báo đã được ký. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Lãnh đạo UBND huyện xem xét và phê duyệt. | Lãnh đạo UBND huyện | |||
Văn phòng vào sổ, ghi số hiệu, ngày cấp phát, đóng dấu, chuyển giao kết quả và hồ sơ lưu của TTHC (nếu có) về Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện. | Văn phòng UBND cấp huyện | |||
Bước 5 | - Nhận kết quả TTHC, hồ sơ lưu (nếu có) và chuyển kết quả TTHC về Bộ phận TN&TKQ. | Công chức Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | 0,5 ngày làm việc | - Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã được ký duyệt và đóng dấu hoặc văn bản thông báo đã được ký và đóng dấu (nếu thành phần hồ sơ không phù hợp). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 6 | - Tiếp nhận kết quả TTHC. - Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Bộ phận TN&TKQ. - Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Bộ phận TN&TKQ và gửi văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân để thông báo cho tổ chức, cá nhân biết, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), sau đó cập nhật hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. | Công chức, viên chức Bộ phận TN&TKQ | 0,25 ngày làm việc | - Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện hoặc văn bản thông báo sẵn sàng trao cho tổ chức, cá nhân hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Phiếu xin lỗi và hẹn trả kết quả (nếu có). |
Tổng thời gian giải quyết TTHC 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định). |
Thủ tục: Đăng ký lại phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Công chức, viên chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện (Bộ phận TN&TKQ) tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận thực hiện số hóa và cập nhật vào hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, in phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân. | Công chức, viên chức Bộ phận TN&TKQ | 0,25 ngày làm việc | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả /Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo hồ sơ TTHC). |
Bước 2 | Xem xét, kiểm tra hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, dự thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ và phù hợp theo quy định thì dự thảo Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện, trình lãnh đạo Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện thẩm định. | Công chức Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | 01 ngày làm việc | - Dự thảo Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện hoặc dự thảo văn bản thông báo (nếu thành phần hồ sơ không phù hợp). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 3 | Xem xét, thẩm định kết quả TTHC hoặc văn bản nêu rõ lý do nếu hồ sơ chưa phù hợp. | Lãnh đạo Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | 0,5 ngày làm việc | |
Bước 4 | Văn phòng tiếp nhận hồ sơ TTHC, kiểm tra thể thức văn bản trình Lãnh đạo UBND huyện phê duyệt kết quả TTHC. | Văn phòng UBND cấp huyện | 0,5 ngày làm việc | - Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã được ký duyệt hoặc văn bản thông báo đã được ký. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Lãnh đạo UBND huyện xem xét và phê duyệt | Lãnh đạo UBND huyện | |||
Văn phòng vào sổ, ghi số hiệu, ngày cấp phát, đóng dấu, chuyển giao kết quả và hồ sơ lưu của TTHC (nếu có) về Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện. | Văn phòng UBND cấp huyện | |||
Bước 5 | - Nhận kết quả TTHC, hồ sơ lưu (nếu có) và chuyển kết quả TTHC về Bộ phận TN&TKQ. | Công chức Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | 0,5 ngày làm việc | - Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã được ký duyệt và đóng dấu hoặc văn bản thông báo đã được ký và đóng dấu (nếu thành phần hồ sơ không phù hợp). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 6 | - Tiếp nhận kết quả TTHC. - Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Bộ phận TN&TKQ. - Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Bộ phận TN&TKQ và gửi văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân để thông báo cho tổ chức, cá nhân biết, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), sau đó cập nhật hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. | Công chức, viên chức Bộ phận TN&TKQ | 0,25 ngày làm việc | - Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện hoặc văn bản thông báo sẵn sàng trao cho tổ chức, cá nhân hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Phiếu xin lỗi và hẹn trả kết quả (nếu có) |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định). |
Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Công chức, viên chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện (Bộ phận TN&TKQ) tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận thực hiện số hóa và cập nhật vào hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, in phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân. | Công chức, viên chức Bộ phận TN&TKQ | 0,25 ngày làm việc | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả /Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo hồ sơ TTHC). |
Bước 2 | Xem xét, kiểm tra hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, dự thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ và phù hợp theo quy định thì dự thảo Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện, trình lãnh đạo Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện thẩm định. | Công chức Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | 01 ngày làm việc | - Dự thảo Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện hoặc dự thảo văn bản thông báo (nếu thành phần hồ sơ không phù hợp). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 3 | Xem xét, thẩm định kết quả TTHC hoặc văn bản nêu rõ lý do nếu hồ sơ chưa phù hợp. | Lãnh đạo Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | 0,5 ngày làm việc | |
Bước 4 | Văn phòng tiếp nhận hồ sơ TTHC, kiểm tra thể thức văn bản trình Lãnh đạo UBND huyện phê duyệt kết quả TTHC. | Văn phòng UBND cấp huyện | 0,5 ngày làm việc | - Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã được ký duyệt hoặc văn bản thông báo đã được ký. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Lãnh đạo UBND huyện xem xét và phê duyệt | Lãnh đạo UBND huyện | |||
Văn phòng vào sổ, ghi số hiệu, ngày cấp phát, đóng dấu, chuyển giao kết quả và hồ sơ lưu của TTHC (nếu có) về Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện. | Văn phòng UBND cấp huyện | |||
Bước 5 | - Nhận kết quả TTHC, hồ sơ lưu (nếu có) và chuyển kết quả TTHC về Bộ phận TN&TKQ. | Công chức Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | 0,5 ngày làm việc | - Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã được ký duyệt và đóng dấu hoặc văn bản thông báo đã được ký và đóng dấu (nếu thành phần hồ sơ không phù hợp). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 6 | - Tiếp nhận kết quả TTHC. - Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Bộ phận TN&TKQ. - Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Bộ phận TN&TKQ và gửi văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân để thông báo cho tổ chức, cá nhân biết, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), sau đó cập nhật hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. | Công chức, viên chức Bộ phận TN&TKQ | 0,25 ngày làm việc | - Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện hoặc văn bản thông báo sẵn sàng trao cho tổ chức, cá nhân hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Phiếu xin lỗi và hẹn trả kết quả (nếu có) |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định). |
Thủ tục: Xóa đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Công chức, viên chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện (Bộ phận TN&TKQ) tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận thực hiện số hóa và cập nhật vào hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, in phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân. | Công chức, viên chức Bộ phận TN&TKQ | 0,25 ngày làm việc | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả /Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo hồ sơ TTHC). |
Bước 2 | Xem xét, kiểm tra hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, dự thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ và phù hợp theo quy định thì dự thảo Giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện, trình lãnh đạo Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện thẩm định. | Công chức Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | 0,75 ngày làm việc | - Dự thảo Giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện hoặc dự thảo văn bản thông báo (nếu thành phần hồ sơ không phù hợp). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 3 | Xem xét, thẩm định kết quả TTHC hoặc văn bản nêu rõ lý do nếu hồ sơ chưa phù hợp. | Lãnh đạo Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | 0,25 ngày làm việc | |
Bước 4 | Văn phòng tiếp nhận hồ sơ TTHC, kiểm tra thể thức văn bản trình Lãnh đạo UBND huyện phê duyệt kết quả TTHC. | Văn phòng UBND cấp huyện | 0,25 ngày làm việc | - Giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện đã được ký duyệt hoặc văn bản thông báo đã được ký. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Lãnh đạo UBND huyện xem xét và phê duyệt | Lãnh đạo UBND huyện | |||
Văn phòng vào sổ, ghi số hiệu, ngày cấp phát, đóng dấu, chuyển giao kết quả và hồ sơ lưu của TTHC (nếu có) về Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện. | Văn phòng UBND cấp huyện | |||
Bước 5 | - Nhận kết quả TTHC, hồ sơ lưu (nếu có) và chuyển kết quả TTHC về Bộ phận TN&TKQ. | Công chức Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | 0,25 ngày làm việc | - Giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện đã được ký duyệt và đóng dấu hoặc văn bản thông báo đã được ký và đóng dấu (nếu thành phần hồ sơ không phù hợp). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 6 | - Tiếp nhận kết quả TTHC. - Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Bộ phận TN&TKQ. - Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Bộ phận TN&TKQ và gửi văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân để thông báo cho tổ chức, cá nhân biết, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), sau đó cập nhật hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. | Công chức, viên chức Bộ phận TN&TKQ | 0,25 ngày làm việc | - Giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện hoặc văn bản thông báo sẵn sàng trao cho tổ chức, cá nhân hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Phiếu xin lỗi và hẹn trả kết quả (nếu có). |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định). |
- 1Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 1194/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện Biên
- 3Quyết định 1122/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 931/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/05/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Lâm Hoàng Nghiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/05/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực