- 1Nghị định 48-CP năm 1995 về tổ chức và hoạt động Điện ảnh
- 2Quyết định 2607/VHTT-QĐ/XBI về Quy chế về tổ chức và hoạt động in do Bộ trưởng Bộ Văn hóa thông tin ban hành
- 3Nghị định 10/2002/NĐ-CP về Chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 37/2001/QĐ-BVHTT về quy chế hoạt động phát hành xuất bản phẩm do Bộ Văn hoá -Thông tin ban hành
UBND LÂM THỜI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/2004/QĐ-UB | Vị Thanh, ngày 26 tháng 01 năm 2004 |
V/V THÀNH LẬP TRUNG TÂM DỊCH VỤ VĂN HÓA - THỂ THAO TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16/01/2002 của Chính phủ về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu;
Căn cứ Nghị định số 48/CP ngày 17 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động điện ảnh;
Căn cứ Quyết định‘số 2607/VHTT-QĐ/XBI ngày 26/08/1997 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành “Quy chế về tổ chức và hoạt động in”;
Căn cứ Quyết định số 37/2001/QĐ-BVHTT ngày 05/07/2001 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin, về việc ban hành Quy chế hoạt động phát hành xuất bản phẩm;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 98/SVHTT ngày 16/02/2004 của Sở Văn hóa Thông tin - Thể thao, kèm theo Đề án thành lập Trung tâm Dịch vụ Văn hóa - Thể thao tỉnh Hậu Giang và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay, thành lập Trung tâm Dịch vụ Văn hóa - Thể thao tỉnh Hậu Giang là đơn vị sự nghiệp có thu, tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên, trực thuộc Sở Văn hóa Thông tin - Thể thao tỉnh Hậu Giang.
Trung tâm Dịch vụ Văn hóa - Thể thao tỉnh Hậu Giang có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
1. Trung tâm Dịch vụ Văn hóa - Thể thao có chức năng tổ chức mạng lưới phát hành phim và chiếu bóng, bán và cho thuê băng đĩa hình, phát hành sách, nhiếp ảnh và bán các loại văn hóa phẩm, in, quảng cáo và các loại hình dịch vụ văn hóa - thể thao.
Trung tâm chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của Sở Văn hóa Thông tin - Thể thao tỉnh Hậu Giang; đồng thời, chịu sự hướng dẫn về nghiệp vụ chuyên môn của ngành dọc ở Trung ương.
2. Các nhiệm vụ chủ yếu của Trung tâm:
a) Nhận và phát hành các loại băng, đĩa hình, phim truyện, tấu hài, cải lương, ca nhạc... được Nhà nước cho phép phát hành.
b) In sang, nhân bản băng, đĩa hình cho mạng lưới phát hành và nhu cầu của nhân dân trong tỉnh.
c) Tổ chức mạng lưới cho thuê băng, đĩa hình trên địa bàn tỉnh.
d) Tổ chức chiếu phim nhựa và phim Video tại các rạp.
e) Tổ chức chiếu phim lưu động để phục vụ nhiệm vụ chính trị của ngành và theo nhu cầu của các cơ quan, đơn vị , địa phương trong và ngoài tỉnh.
f) Tổ chức dịch vụ in sang, chuyển từ băng Video sang dĩa VCD các tư liệu sinh hoạt gia đình.
g) Cho thuê đầu phóng từ 300 inch đến 600 inch để phục vụ các buổi hội họp, hội nghị và hội thảo chuyên đề.
h) Nhận thực hiện quảng cáo bằng nhiều hình thức như băng hình, đĩa hình, quảng cáo trước buổi chiếu phim, quảng cáo trên panô, áp phích...
l) Phát hành và kinh doanh các loại sách, lịch, văn hóa phẩm, dụng cụ thể dục thể thao.
m) Tổ chức in ấn các tài liệu, biểu mẫu phục vụ nhiệm vụ chính trị của ngành, của các địa phương trong tỉnh như tài liệu tuyên truyền, bầu cử, lễ hội; in biểu mẫu, chứng từ chuyên dùng của các cơ quan Sở, Ban, ngành, đoàn thể trong tỉnh. Thực hiện băng-rôn, cắt dán decal phục vụ nhu cầu đa dạng như quảng cáo, thông tin tuyên truyền, triển lãm, hội nghị.
n)Thực hiện các loại dịch vụ văn hóa - thể thao khác theo quy định pháp luật.
Điều 3. Tổ chức bộ máy và biên chế:
1. Tổ chức bộ máy:
- Lãnh đạo:
+ Giám đốc.
+ Từ 01 đến 02 Phó Giám đốc.
- Các Phòng chức năng:
+ Phòng Hành chính - Tổ chức.
+ Phòng Kế hoạch - Tài vụ.
+ Phòng Nghiệp vụ - Kinh doanh.
- Các bộ phận: Tổ, Đội, Cửa hàng, Rạp chiếu phim, Phân xưởng làm nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
2. Biên chế:
Thực hiện theo Nghị định số 71/2003/NĐ-CP ngày 19/06/2003 của Chính phủ về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước; riêng công nhân, viên chức hợp đồng thực hiện theo Bộ luật Lao động và Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Giao cho Giám đốc Sở Văn hóa Thông tin - Thể thao phối hợp Giám đốc Sở Nội vụ sắp xếp tổ chức, bố trí cán bộ công chức của Trung tâm theo đúng tiêu chuẩn, chức danh Nhà nước quy định.
Điều 5. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Văn hóa Thông tin - Thể thao, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã VỊ Thanh và các huyện, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG |
- 1Quyết định 50/2004/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang
- 2Quyết định 42/2008/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 3Quyết định 14/2004/QĐ-UB về thành lập Sở Văn hóa Thông tin - Thể thao thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang
- 4Quyết định 65/2005/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Y tế dự phòng và Phòng chống HIV/AIDS tỉnh Hậu Giang
- 5Quyết định 162/2004/QĐ-UB về đổi tên Ban Tôn giáo tỉnh Hậu Giang; kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác tôn giáo và công tác dân tộc thuộc UBND các cấp trong tỉnh Hậu Giang
- 6Quyết định 24/2004/QĐ-UB thành lập Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên - Môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang
- 1Nghị định 48-CP năm 1995 về tổ chức và hoạt động Điện ảnh
- 2Quyết định 2607/VHTT-QĐ/XBI về Quy chế về tổ chức và hoạt động in do Bộ trưởng Bộ Văn hóa thông tin ban hành
- 3Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 4Nghị định 10/2002/NĐ-CP về Chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu
- 5Nghị định 71/2003/NĐ-CP về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Quyết định 50/2004/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang
- 8Quyết định 37/2001/QĐ-BVHTT về quy chế hoạt động phát hành xuất bản phẩm do Bộ Văn hoá -Thông tin ban hành
- 9Quyết định 14/2004/QĐ-UB về thành lập Sở Văn hóa Thông tin - Thể thao thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang
- 10Quyết định 65/2005/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Y tế dự phòng và Phòng chống HIV/AIDS tỉnh Hậu Giang
- 11Quyết định 162/2004/QĐ-UB về đổi tên Ban Tôn giáo tỉnh Hậu Giang; kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác tôn giáo và công tác dân tộc thuộc UBND các cấp trong tỉnh Hậu Giang
- 12Quyết định 24/2004/QĐ-UB thành lập Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên - Môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang
Quyết định 93/2004/QĐ-UB thành lập Trung tâm Dịch vụ Văn hóa - Thể thao tỉnh Hậu Giang
- Số hiệu: 93/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/01/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Trịnh Quang Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/01/2004
- Ngày hết hiệu lực: 16/09/2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực