- 1Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 2325/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 1Luật phòng, chống mua bán người năm 2011
- 2Thông tư 35/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 09/2013/NĐ-CP về Luật Phòng, chống mua bán người do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 4Quyết định 1925/QĐ-LĐTBXH năm 2023 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 2666/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quản lý lao động ngoài nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định
- 6Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Nam Định
- 7Quyết định 283/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 925/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 02 tháng 5 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ các Quyết định: số 2666/QĐ-UBND ngày 28/12/2023; số 05/QĐ-UBND ngày 03/01/2024; số 283/QĐ-UBND ngày 30/01/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 39/TTr-SLĐTBXH ngày 17/4/2024 về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các nội dung phê duyệt đối với 06 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được phê duyệt tại các Quyết định: số 2541/QĐ-UBND ngày 26/11/2021, số 1573/QĐ-UBND ngày 23/8/2022, số 2325/QĐ-UBND ngày 22/11/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh, gồm: Quy trình Hỗ trợ cho người lao động thuộc đối tượng là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; quy trình Đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết; quy trình Cấp giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân; quy trình Hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân; quy trình Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quy trình Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài.
| CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số: 925/QĐ-UBND ngày 02/5/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TT | Tên quy trình nội bộ |
I | QUY TRÌNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH |
| Lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội (Quyết định số 05/QĐ-UBND ngày 03/01/2024) |
1 | Cấp giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
II | QUY TRÌNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
| Lĩnh vực Quản lý lao động ngoài nước (Quyết định số 2666/QĐ-UBND ngày 28/12/2023) |
1 | Hỗ trợ cho người lao động thuộc đối tượng là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
2 | Đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết |
B. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
TT | Tên quy trình nội bộ |
| Lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội (Quyết định số 05/QĐ-UBND ngày 03/01/2024) |
1 | Hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân |
| Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp (Quyết định số 283/QĐ-UBND ngày 30/01/2024) |
2 | Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh |
3 | Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài |
C. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TT | Tên quy trình nội bộ |
| Lĩnh vực Quản lý lao động ngoài nước (Quyết định số 2666/QĐ-UBND ngày 28/12/2023) |
1 | Hỗ trợ người lao động thuộc đối tượng là người bị thu hồi đất nông nghiệp đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
| Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp (Quyết định số 283/QĐ-UBND ngày 30/01/2024) |
2 | Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
I. QUY TRÌNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
1. Thủ tục Cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
- Mã số TTHC: 2.000036.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 22 ngày làm việc x 08 giờ = 176 giờ
Bước | Đơn vị thực | Người thực | Nội dung công việc | Thời gian | Biểu mẫu/kết quả |
thực hiện | hiện | hiện | thực hiện | ||
Bước 1 | Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh | Chuyên viên | - Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ[1], gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức; - Phân loại, số hóa hồ sơ theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến toàn trình), chuyển hồ sơ trên Cổng dịch vụ công trực tuyến đến Phòng Phòng, chống TNXH. | 04 giờ | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 | Phòng Phòng, chống TNXH | Chuyên viên | Kiểm tra, xử lý hồ sơ; Tham mưu dự thảo kết quả thủ tục hành chính chuyển lãnh đạo phòng xem xét phê duyệt tờ trình UBND tỉnh, dự thảo quyết định. | 80 giờ | - Dự thảo Tờ trình; dự thảo quyết định. - Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải thực hiện thẩm định và có văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định. |
Lãnh đạo phòng | Kiểm tra, phê duyệt, trình lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt tờ trình UBND tỉnh. | 08 giờ | |||
Bước 3 | Sở Lao động - TB và XH | Lãnh đạo Sở | Ký duyệt Tờ trình UBND tỉnh. | 16 giờ | Tờ trình kèm theo dự thảo Quyết định và hồ sơ liên quan |
Bước 4 | Bộ phận Văn thư; Phòng Phòng, chống TNXH | Chuyên viên | - Cấp số, đóng dấu, lưu hồ sơ; - Chuyển Tờ trình, dự thảo quyết định và hồ sơ liên quan đến UBND tỉnh. | 04 giờ | |
Bước 5 | Văn phòng UBND tỉnh | Phòng Văn xã (VP7) | Thẩm tra hồ sơ, trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phê duyệt dự thảo Quyết định. | 32 giờ | Dự thảo Quyết định cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân hoặc trong thời hạn 3 ngày có văn bản thông báo không cấp phép thành lập (nêu rõ lý do) |
Lãnh đạo VP UBND tỉnh | Xem xét, phê duyệt dự thảo Quyết định, trình lãnh đạo UBND tỉnh. | 08 giờ |
| ||
UBND tỉnh | Lãnh đạo UBND tỉnh | Ký duyệt Quyết định cấp giấy phép | 08 giờ | Quyết định cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân | |
Văn phòng UBND tỉnh | Văn thư | Phát hành văn bản gửi kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. | 08 giờ |
| |
Bước 6 | Phòng Phòng, chống TNXH | Chuyên viên | - Nhận kết quả từ UBND tỉnh; - Lưu hồ sơ, trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT& HTDN tỉnh. | 04 giờ | Quyết định cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
Bước 7 | Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT& HTDN tỉnh | Chuyên viên | - Xác nhận trên phần mềm kết thúc quy trình; - Trả kết quả TTHC cho cá nhân/tổ chức | 04 giờ |
|
II. QUY TRÌNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA SỞ LAO - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
- Mã số TTHC: 2.002105.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc x 08 giờ = 80 giờ
Bước thực hiện | Đơn vị thực hiện | Người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Biểu mẫu/kết quả |
Bước 1 | Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT& HTDN tỉnh | Chuyên viên | - Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ[2], gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức; - Phân loại, số hóa hồ sơ theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến toàn trình), chuyển hồ sơ trên Cổng dịch vụ công trực tuyến đến Phòng VL- ATLĐ. | 04 giờ | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 | Phòng VL- ATLĐ | Chuyên viên | Kiểm tra, xử lý hồ sơ; Tham mưu dự thảo kết quả thủ tục hành chính xem xét phê duyệt văn bản. | 56 giờ | - Dự thảo văn bản trả lời nếu hồ sơ không hợp lệ (nêu rõ lý do); |
Lãnh đạo phòng | Kiểm tra, phê duyệt, trình lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt văn bản thanh quyết toán hoặc văn bản trả lời. | 04 giờ | - Dự thảo văn bản thanh quyết toán. | ||
Bước 3 | Sở Lao động - TB và XH | Lãnh đạo Sở | Ký duyệt văn bản thanh toán tiền hỗ trợ (hoặc văn bản trả lời) | 08 giờ | Văn bản thanh toán tiền hỗ trợ trực tiếp hoặc qua tài khoản ngân hàng của NLĐ (hoặc văn bản trả lời) |
Bước 4 | Bộ phận Văn thư; Phòng VL-ATLĐ | Chuyên viên | - Cấp số, đóng dấu, lưu hồ sơ; - Trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT& HTDN tỉnh. | 04 giờ | |
Bước 5 | Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT& HTDN tỉnh | Chuyên viên | - Xác nhận trên phần mềm kết thúc quy trình; - Trả kết quả TTHC cho cá nhân/ tổ chức | 04 giờ | - Văn bản thanh toán tiền hỗ trợ trực tiếp hoặc qua tài khoản ngân hàng của NLĐ (hoặc văn bản trả lời). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
2. Đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết
- Mã số TTHC: 2.002028.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 05 ngày làm việc x 08 giờ = 40 giờ
Bước thực hiện | Đơn vị thực hiện | Người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Biểu mẫu/kết quả |
Bước 1 | Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT& HTDN tỉnh | Chuyên viên | - Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ [3], gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức; - Phân loại, số hóa hồ sơ theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến toàn trình), chuyển hồ sơ trên Cổng dịch vụ công trực tuyến đến Phòng Việc làm - ATLĐ. | 04 giờ | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 | Phòng Việc làm - ATLĐ | Chuyên viên | Kiểm tra, xử lý hồ sơ; Tham mưu dự thảo kết quả thủ tục hành chính chuyển lãnh đạo phòng xem xét phê duyệt Dự thảo văn bản. | 20 giờ | Dự thảo văn bản xác nhận đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết |
Lãnh đạo phòng | Kiểm tra, phê duyệt, trình lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Dự thảo văn bản(hoặc văn bản trả lời trong trường hợp không chấp thuận) | 04 giờ | |||
Bước 3 | Sở Lao động - TB và XH | Lãnh đạo Sở | Ký duyệt văn bản xác nhận đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết (hoặc văn bản trả lời trong trường hợp không chấp thuận) | 04 giờ | Văn bản xác nhận đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết (hoặc văn bản trả lời trong trường hợp không chấp thuận) |
Bước 4 | Bộ phận Văn thư; Phòng VL-ATLĐ | Chuyên viên | - Cấp số, đóng dấu, lưu hồ sơ; - Trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT& HTDN tỉnh. | 04 giờ | |
Bước 5 | Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT& HTDN tỉnh | Chuyên viên | - Xác nhận trên phần mềm kết thúc quy trình; - Trả kết quả TTHC cho cá nhân/ tổ chức. | 04 giờ | Văn bản xác nhận đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết (hoặc văn bản trả lời trong trường hợp không chấp thuận) |
III. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
1. Hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân
- Mã số TTHC: 2.001661.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 11 ngày làm việc x 08 giờ = 88 giờ (trong đó: UBND cấp xã: 03 ngày, UBND cấp huyện: 08 ngày)
Bước thực hiện | Đơn vị thực hiện | Người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Biểu mẫu/kết quả |
Bước 1 | Bộ phận TN&TKQ UBND cấp xã | Công chức | - Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ[4], gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức; - Phân loại, số hóa hồ sơ theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến toàn trình), chuyển hồ sơ trên Cổng dịch vụ công trực tuyến đến lãnh đạo UBND cấp xã. | 04 giờ | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 | UBND cấp xã | Lãnh đạo | Nhận hồ sơ TTHC, phân công chức phụ trách xem xét, tham mưu xử lý hồ sơ TTHC | 04 giờ |
|
Công chức phụ trách | - Kiểm tra, xử lý hồ sơ; - Tham mưu dự thảo kết quả TTHC | 08 giờ | Dự thảo văn bản đề nghị | ||
Lãnh đạo | Ký duyệt văn bản đề nghị | 04 giờ | Văn bản đề nghị | ||
Văn thư; Công chức phụ trách | - Cấp số, đóng dấu, lưu hồ sơ; - Trả kết quả cho Bộ phận TN&TKQ UBND cấp xã. | 02 giờ | |||
Bước 3 | Bộ phận TN&TKQ UBND cấp xã | Công chức | - Nhận hồ sơ TTHC, các văn bản liên quan của UBND cấp xã. - Chuyển văn bản, hồ sơ TTHC đến phòng Lao động-Thương binh và Xã hội (qua Bộ phận TN&TKQ UBND cấp huyện) | 02 giờ |
|
Bước 4 | Bộ phận TN&TKQ UBND cấp huyện | Công chức | Nhận hồ sơ, kiểm tra, chuyển hồ sơ đến phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. | 04 giờ |
|
Bước 5 | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | Lãnh đạo phòng | Nhận hồ sơ TTHC, phân công chức phụ trách xem xét, tham mưu xử lý hồ sơ TTHC. | 04 giờ | Dự thảo Văn bản liên quan theo quy định. |
Công chức phụ trách | Kiểm tra, xử lý hồ sơ; Tham mưu dự thảo kết quả TTHC. Thực hiện: Thẩm định hồ sơ, đề xuất nội dung; báo cáo Lãnh đạo phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kết quả thẩm định hồ sơ, tham mưu giải pháp giải quyết TTHC. | 24 giờ |
| ||
Lãnh đạo phòng | Duyệt kết quả thẩm định hồ sơ, nội dung đề xuất; báo cáo, tham mưu Lãnh đạo UBND cấp huyện quyết định. | 08 giờ | Dự thảo Quyết định | ||
Bước 6 | UBND cấp huyện | Lãnh đạo | Ký duyệt kết quả giải quyết TTHC. | 08 giờ | Quyết định chi hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân hoặc |
Văn thư; Công chức phụ trách | - Cấp số, đóng dấu, lưu hồ sơ; trả kết quả cho công chức phụ trách; - Công chức phụ trách chuyển kết quả và hồ sơ, cập nhật vào phần mềm theo quy định, trả kết quả cho Bộ phận TN&TKQ UBND cấp huyện. | 08 giờ |
| ||
Bước 7 | Bộ phận TN&TKQ UBND cấp huyện | Công chức | - Nhận kết quả giải quyết TTHC. - Chuyển kết quả giải quyết TTHC đến Bộ phận TN&TKQ UBND cấp xã. | 04 giờ |
|
Bước 8 | Bộ phận TN&TKQ UBND cấp xã | Công chức | - Xác nhận trên phần mềm kết thúc quy trình; - Trả kết quả TTHC cho cá nhân/ tổ chức | 04 giờ | - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Quyết định của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện. |
- Mã số TTHC: 2.002284.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 03 ngày làm việc x 08 giờ = 24 giờ
- Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông báo cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp về chính sách nội trú, thời gian nộp hồ sơ và hướng dẫn học sinh, sinh viên về hồ sơ.
Bước thực hiện | Đơn vị thực hiện | Người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Biểu mẫu/kết quả |
Bước 1 | Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc cấp huyện (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) | Viên chức (tiếp nhận hồ sơ) | - Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ[5], gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức; - Phân loại, số hóa hồ sơ theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến toàn trình), chuyển hồ sơ trên Cổng dịch vụ công trực tuyến Lãnh đạo đơn vị. | 04 giờ | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 2 | Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc cấp huyện | Lãnh đạo | Nhận hồ sơ TTHC, phân công viên chức phòng chuyên môn xem xét, tham mưu xử lý hồ sơ TTHC | 04 giờ |
|
Bước 3 | Phòng chuyên môn | Viên chức | Kiểm tra, xử lý hồ sơ; Tham mưu dự thảo kết quả TTHC chuyển lãnh đạo phòng xem xét phê duyệt. | 04 giờ | Dự thảo Quyết định. |
Lãnh đạo phòng | Kiểm tra, phê duyệt, trình lãnh đạo đơn vị xem xét ký duyệt Quyết định. | 04 giờ | |||
Bước 4 | Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc cấp huyện | Lãnh đạo đơn vị | Xem xét ký duyệt Quyết định. | 04 giờ | Học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác được cấp. |
Bước 5 | Bộ phận Văn thư | Viên chức | - Cấp số, đóng dấu, lưu hồ sơ; - Trả kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. | 02 giờ |
|
Bước 6 | Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc cấp huyện (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) | Viên chức (tiếp nhận hồ sơ) | - Xác nhận trên phần mềm kết thúc quy trình; - Trả kết quả TTHC cho cá nhân/ tổ chức | 02 giờ | Quyết định của Thủ trưởng Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc huyện, quận, thị xã, thành phố |
- Mã số TTHC: 2.001960.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 03 ngày làm việc x 08 giờ = 24 giờ
Bước thực hiện | Đơn vị thực hiện | Người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Biểu mẫu/kết quả |
Bước 1 | Bộ phận TN&TKQ UBND cấp huyện | Công chức | - Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ[6], gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức; - Phân loại, số hóa hồ sơ theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến toàn trình), chuyển hồ sơ trên Cổng dịch vụ công trực tuyến đến phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. | 02 giờ | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | Lãnh đạo phòng | Nhận hồ sơ TTHC, phân công chức phụ trách xem xét, tham mưu xử lý hồ sơ TTHC. | 04 giờ |
|
Công chức phụ trách | Kiểm tra, xử lý hồ sơ; Tham mưu dự thảo kết quả TTHC. Thực hiện: Thẩm định hồ sơ, đề xuất nội dung; báo cáo Lãnh đạo phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kết quả thẩm định hồ sơ, tham mưu giải pháp giải quyết TTHC. | 08 giờ | Dự thảo Văn bản | ||
Lãnh đạo phòng | Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC | 04 giờ | Học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác được cấp (Học sinh, sinh viên được cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác 02 lần trong năm học: lần 01 cấp cho 06 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện thông báo công khai về thời gian cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác)) hoặc trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. | ||
Công chức | - Cấp số, đóng dấu, lưu hồ sơ; - Trả kết quả cho Bộ phận TN&TKQ UBND cấp huyện. | 04 giờ | |||
Bước 3 | Bộ phận TN&TKQ UBND cấp huyện | Công chức | - Xác nhận trên phần mềm kết thúc quy trình; - Trả kết quả TTHC cho cá nhân/tổ chức | 02 giờ | - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Quyết định của Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. |
- Mã số TTHC: 1.005219.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc x 08 giờ = 80 giờ
Bước thực hiện | Đơn vị thực hiện | Người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Biểu mẫu/kết quả |
Bước 1 | Chủ đầu tư (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) | Cán bộ tiếp nhận | - Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ[7], gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức; - Phân loại, số hóa hồ sơ theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến toàn trình), chuyển hồ sơ trên Cổng dịch vụ công trực tuyến đến Lãnh đạo. | 08 giờ | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 | Chủ đầu tư | Lãnh đạo | Nhận hồ sơ TTHC, phân công cán bộ chuyên môn phòng chuyên môn xem xét, tham mưu xử lý hồ sơ TTHC | 04 giờ | |
Bước 3 | Chủ đầu tư (Bộ phận chuyên môn) | Cán bộ chuyên môn | Kiểm tra, xử lý hồ sơ; Tham mưu dự thảo kết quả thủ tục hành chính chuyển lãnh đạo phòng xem xét phê duyệt. | 56 giờ | Dự thảo Quyết định hỗ trợ hoặc trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do |
Lãnh đạo phòng chuyên môn | Kiểm tra, phê duyệt, trình lãnh đạo cấp trên xem xét ký duyệt Quyết định hỗ trợ hoặc trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. | 04 giờ | |||
Bước 4 | Chủ đầu tư | Lãnh đạo | Xem xét ký duyệt Quyết định. | 04 giờ | Quyết định hỗ trợ hoặc trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Bước 5 | Chủ đầu tư (Bộ phận Văn thư) | Cán bộ chuyên môn | - Cấp số, đóng dấu, lưu hồ sơ; - Chuyển kết quả cho bộ phận kế toán hoặc người lao động. | 02 giờ | |
Bước 6 | Chủ đầu tư (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) | Cán bộ tiếp nhận | - Xác nhận trên phần mềm kết thúc quy trình; - Trả kết quả TTHC cho cá nhân. | 02 giờ | - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Quyết định, kinh phí hỗ trợ hoặc trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
- Mã số TTHC: 2.001959.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 03 ngày làm việc x 08 giờ = 24 giờ
- Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông báo cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp về chính sách nội trú, thời gian nộp hồ sơ và hướng dẫn học sinh, sinh viên về hồ sơ.
Bước thực hiện | Đơn vị thực hiện | Người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Biểu mẫu/kết quả |
Bước 1 | Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc cấp tỉnh (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) | Chuyên viên (tiếp nhận hồ sơ) | - Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ[8],gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức; - Phân loại, số hóa hồ sơ theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến toàn trình), chuyển hồ sơ trên Cổng dịch vụ công trực tuyến đến Lãnh đạo cơ sở. | 04 giờ | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 2 | Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc cấp tỉnh | Lãnh đạo | Nhận hồ sơ TTHC, phân công viên chức phòng chuyên môn xem xét, tham mưu xử lý hồ sơ TTHC. | 04 giờ |
|
Bước 3 | Phòng chuyên môn | Chuyên viên | Kiểm tra, xử lý hồ sơ; Tham mưu dự thảo kết quả TTHC chuyển lãnh đạo phòng xem xét phê duyệt. | 04 giờ | Dự thảo Quyết định. |
Lãnh đạo phòng | Kiểm tra, duyệt, trình lãnh đạo đơn vị xem xét ký duyệt quyết định. | 04 giờ | |||
Bước 4 | Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc cấp tỉnh | Lãnh đạo | xem xét ký duyệt quyết định. | 04 giờ | Học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác được cấp. |
Bước 5 | Bộ phận Văn thư | Chuyên viên | - Cấp số, đóng dấu, lưu hồ sơ; - Trả kết quả cho Công chức tiếp nhận. | 02 giờ |
|
Bước 6 | Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc cấp tỉnh (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) | Chuyên viên (tiếp nhận hồ sơ) | - Xác nhận trên phần mềm kết thúc quy trình; - Trả kết quả TTHC cho cá nhân/ tổ chức. | 02 giờ | Quyết định của Thủ trưởng Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc cấp tỉnh. |
[1] Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
- Đề án thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
- Sơ yếu lý lịch trích ngang của người dự kiến làm giám đốc cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo Mẫu số 26 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT- BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây viết tắt là Thông tư số 08/2023/TT- BLĐTBXH).
- Danh sách nhân sự dự kiến làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
- Các giấy tờ và văn bản có liên quan:
+ Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở hỗ trợ nạn nhân đặt trụ sở hoạt động, trong đó nêu rõ đồng ý hay không đồng ý về việc đặt trụ sở của cơ sở hỗ trợ nạn nhân;
+ Các văn bằng, chứng chỉ chứng minh trình độ chuyên môn của nhân sự làm việc dự kiến tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
[2] Hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 01a tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1925/QĐ-LĐTBXH ngày 14/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Giấy tờ chứng minh người lao động thuộc một trong các đối tượng: người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng:
+ Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo: xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tại Giấy đề nghị hỗ trợ của người lao động;
+ Người lao động là thân nhân người có công với cách mạng: giấy xác nhận là thân nhân người có công với cách mạng theo Mẫu số 01b tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1925/QĐ-LĐTBXH ngày 14/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bản sao hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài ký giữa người lao động và doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (có xác nhận của doanh nghiệp) hoặc hợp đồng lao động trực tiếp giao kết giữa người lao động với người sử dụng lao động ở nước ngoài (nếu hợp đồng bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt và có chứng thực) và xác nhận đăng ký hợp đồng lao động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bản sao hộ chiếu và thị thực;
- Bản sao chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng của người lao động làm cơ sở thanh toán chi phí ăn, ở trong thời gian đào tạo;
- Hóa đơn hoặc biên lai thu tiền đào tạo nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng, khám sức khỏe, hộ chiếu, thị thực và lý lịch tư pháp.
[3] Hồ sơ gồm:
- Văn bản đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết với người sử dụng lao động ở nước ngoài (theo Mẫu số 03a tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1925/QĐ-LĐTBXH
ngày 14/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Bản sao hợp đồng lao động kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người lao động;
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người lao động thường trú hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người lao động.
[4] Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ của nạn nhân hoặc của gia đình nạn nhân theo Mẫu số 27 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH.
- Một trong các loại giấy xác nhận sau:
+ Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo quy định tại Khoản 4 Điều 24 của Luật Phòng, chống mua bán người (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan giải cứu theo quy định tại Điều 25 của Luật Phòng, chống mua bán người (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy tờ, tài liệu do cơ quan nước ngoài cấp đã được cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc Bộ Ngoại giao Việt Nam hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh người đó là nạn nhân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
[5] Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú theo mẫu tại Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH.
- Đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do UBND xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số là người khuyết tật, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do UBND xã cấp hoặc Quyết định của UBND huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do UBND xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán, ngoài một số giấy tờ trên phải bổ sung Đơn đề nghị xác nhận và cấp hỗ trợ theo mẫu tại Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH.
[6] Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú theo mẫu tại Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH.
- Đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số là người khuyết tật, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán, ngoài một số giấy tờ trên phải bổ sung Đơn đề nghị xác nhận và cấp hỗ trợ theo mẫu tại Mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH.
[7] Hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị hỗ trợ theo mẫu số 02a tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1925/QĐ-LĐTBXH ngày 14/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bản sao hợp đồng ký giữa người lao động và doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (có xác nhận của doanh nghiệp) hoặc hợp đồng lao động trực tiếp giao kết giữa người sử dụng lao động ở nước ngoài (nếu hợp đồng bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt và có chứng thực) và xác nhận đăng ký hợp đồng của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bản sao hộ chiếu và thị thực;
- Bản sao chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng của người lao động làm cơ sở thanh toán chi phí ăn, ở trong thời gian đào tạo;
- Hóa đơn hoặc biên lai thu tiền đào tạo nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng, khám sức khỏe, hộ chiếu, thị thực và lý lịch tư pháp;
[8] Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú theo mẫu tại Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH.
- Đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số là người khuyết tật, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do UBND cấp xã cấp hoặc Quyết định của UBND cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do UBND cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán, ngoài một số giấy tờ trên phải bổ sung Đơn đề nghị xác nhận và cấp hỗ trợ theo mẫu tại Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TTBLĐTBXH.
- 1Quyết định 915/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 397/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục gồm 09 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết đối với 06 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Gia Lai
- 4Quyết định 430/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt chuẩn hóa Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 1Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 2325/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 1Luật phòng, chống mua bán người năm 2011
- 2Thông tư 35/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 09/2013/NĐ-CP về Luật Phòng, chống mua bán người do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 8Quyết định 1925/QĐ-LĐTBXH năm 2023 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 9Quyết định 2666/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quản lý lao động ngoài nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định
- 10Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Nam Định
- 11Quyết định 283/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định
- 12Quyết định 915/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Thuận
- 13Quyết định 397/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang
- 14Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục gồm 09 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết đối với 06 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Gia Lai
- 15Quyết định 430/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt chuẩn hóa Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Quyết định 925/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 925/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/05/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Phạm Đình Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/05/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực