- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 540/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Bình đến năm 2020
- 4Quyết định 1325/QĐ-UBND năm 2011 cho phép lập Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa tỉnh Quảng Bình đến năm 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 922/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 22 tháng 4 năm 2013 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/ 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 540/QĐ-UBND ngày 13/3/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển Giao thông Vận tải tỉnh Quảng Bình đến năm 2020;
Căn cứ các Quyết định số 1325/QĐ-UBND ngày 08/6/2011 và Quyết định số 182/QĐ-UBND ngày 30/01/2012 của UBND tỉnh về việc cho phép lập Quy hoạch và phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán lập Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa tỉnh Quảng Bình đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 520/TTr-SGTVT ngày 08/4/2013 và đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 314/KHĐT-KT ngày 08/3/2013 về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa tỉnh Quảng Bình đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển Giao thông Vận tải đường thủy nội địa tỉnh Quảng Bình đến năm 2020, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Quan điểm quy hoạch: Tận dụng tối đa điều kiện tự nhiên để phát huy lợi thế vận tải đường thủy, nhằm phục vụ tốt cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Quy hoạch phải bảo đảm tính đồng bộ giữa luồng tuyến và cảng, bến; Đồng thời phải bảo đảm phù hợp với Quy hoạch phát triển Giao thông Vận tải tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 và Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình và các quy hoạch có liên quan khác.
2. Mục tiêu của quy hoạch:
- Xây dựng Quy hoạch quản lý và khai thác hệ thống các tuyến vận tải đường thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh đáp ứng nhu cầu vận tải phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020;
- Xác định nhu cầu nạo vét và thanh thải chướng ngại vật để bảo đảm an toàn giao thông theo cấp kỹ thuật của trên các tuyến vận tải đường thuỷ nội địa;
- Quy hoạch và sắp xếp hệ thống cảng, bến thuỷ nội địa bốc xếp hàng hoá, hành khách chủ yếu trên các tuyến vận tải đường thuỷ nội địa;
- Xác định hạng mục đầu tư và tổng mức đầu tư kết cấu hạ tầng đường thuỷ nội địa trong giai đoạn từ nay đến năm 2020.
3. Quy hoạch phát triển luồng tuyến:
Trên cơ sở tuân thủ Quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông Vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020 đã được Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải phê duyệt tại Quyết định số 13/2008/QĐ-BGTVT ngày 06/8/2008, các tuyến đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình được quy hoạch phát triển đến năm 2020 như sau:
3.1. Các tuyến Đường thủy nội địa do Trung ương quản lý:
a. Sông Gianh (65,5Km, gồm cả 2,5Km tuyến hàng hải - đoạn cửa Gianh):
+ Đoạn từ Cửa Gianh đến Km2+500: Hiện tại đạt tiêu chuẩn cấp I Đường thủy nội địa; cho cỡ tàu đến 2.000 tấn vào làm hàng tại Cảng Gianh và Cảng Xăng dầu Sông Gianh (đoạn này do Cục Hàng Hải quản lý). Từ nay đến năm 2020 tăng cường công tác nạo vét duy tu hàng năm cửa Sông Gianh để duy trì cấp hiện tại, bảo đảm cho các loại phương tiện thủy ra vào thuận lợi.
+ Đoạn từ Km2+500 đến Km29+500 (cảng Lèn Bảng): Nâng cấp đạt tiêu chuẩn cấp II Đường thủy nội địa, bảo đảm cho các loại tàu biển pha sông có trọng tải đến 1.000 tấn đi lại. Tăng cường công tác báo hiệu để tàu thuyền hoạt động 3ca (24/24h).
+ Đoạn từ Km29+500 (cảng Lèn Bảng) đến Km65+500 (Đồng Lào) quy hoạch tiêu chuẩn cấp III Đường thủy nội địa, cho tàu thuyền có trọng tải đến 300 tấn đi lại.
b. Sông Son (36Km): Đoạn từ Km0 (Ngã ba Văn Phú) đến Km36 (Ngã ba Hang Tối): Quy hoạch duy trì cấp III cho tàu thuyền có trọng tải đến 300 tấn, tàu khách 20-30 ghế đi lại.
c. Sông Nhật Lệ (22Km): Từ cửa biển Nhật Lệ đến Cầu Long Đại, tăng cường công tác nạo vét duy tu luồng vào cửa sông Nhật Lệ để duy trì cấp III toàn tuyến, cho tàu thuyền có trọng tải đến 300 tấn đi lại.
d. Đề nghị nâng cấp quản lý lên Đường thủy nội địa Trung ương: Đề nghị Bộ Giao thông Vận tải chấp thuận đưa vào danh mục Đường thủy nội địa do Trung ương quản lý đoạn từ cầu Long Đại Km22 đến Km47; đồng thời nâng cấp lên cấp III bảo đảm cho tàu có trọng tải đến 300 tấn đi lại để khai thác đồng bộ toàn tuyến sông Nhật Lệ.
3.2. Các tuyến Đường thủy nội địa do địa phương quản lý:
a. Tuyến Nguồn Trổ (Phụ lưu sông Gianh):
Chiều dài 6Km từ ngả ba Minh Cầm đến xã Ngư Hóa, duy trì cấp VI, cho các loại tàu thuyền có trọng tải đến 20 tấn đi lại.
b. Tuyến Quảng Lộc - Quảng Tiên (Phụ lưu sông Gianh):
Chiều dài 9Km, từ ngả ba Phù Trịch đến Ngả ba Mũi Hôn, duy trì cấp sông hiện tại (cấp IV), cho các phương tiện chở hàng có trọng tải đến 50 tấn đi lại.
c. Tuyến Nguồn Nan (Phụ lưu sông Son): Chiều dài 6Km, từ Ngả ba Quảng Minh đến đập Rào Nan, duy trì cấp IV, cho tàu có trọng tải đến 50 tấn đi lại.
d. Tuyến Thác Chày (thượng nguồn Sông Son): Chiều dài 1Km, từ Hang Tối đến thác Chày dài 1Km, duy trì cấp VI cho các loại thuyền khách từ 12 - 14 ghế đi lại.
e. Tuyến sông Tróoc (Phụ lưu sông Son): Chiều dài 4Km, từ Ngả ba Hang Tối đến cầu treo Phúc Trạch, duy trì cấp VI cho các loại tàu thuyền có trọng tải đến 10 tấn đi lại.
f. Tuyến vào cửa động Phong Nha: Chiều dài 0,8Km, từ ngã ba động Phong Nha vào cửa động, quy hoạch duy trì cấp IV, phục vụ thuyền khách du lịch tham quan trong động chỉ sử dụng loại thuyền nhỏ.
g. Tuyến sông Kiến Giang: Chiều dài 43Km, gồm 02 nhánh.
+ Tuyến chính dài 40Km, từ Km0 (Ngả ba Trần Xá) đến (Km40) cầu Ba Kênh, do có 02 công trình thủy lợi chặn dòng tại các lý trình Km6+700 (Đập Mỹ Trung) và Km20+300 (Đập An Lạc) nên tuyến này phân thành 03 đoạn nhỏ, các hoạt động vận tải trên tuyến chủ yếu hoạt động trong nội những đoạn này. Vì vậy, lưu lượng phương tiện và tải trọng phương tiện hoạt động trên tuyến không lớn. Quy hoạch đến năm 2020 giữ nguyên cấp V cho các loại tàu thuyền có trọng tải đến 20 tấn và tàu khách 10 - 15 ghế khai thác ban ngày.
+ Tuyến nhánh từ ngã ba Tróoc Vực đến cầu Thác Tre chiều dài 03Km, quy hoạch giữ nguyên cấp VI.
h. Tuyến sông Đại Giang (thượng lưu sông Nhật Lệ): Chiều dài 25Km, từ cầu Long Đại đến Bãi Bún, nâng cấp đạt tiêu chuẩn cấp III bảo đảm cho tàu có trọng tải đến 300 tấn đi lại để khai thác đồng bộ toàn tuyến sông Nhật Lệ. Đề nghị Bộ Giao thông Vận tải chấp thuận đưa vào danh mục Đường thủy nội địa Trung ương trước năm 2020.
i. Tuyến sông Ròon: Chiều dài 14,2Km, từ Cửa Ròon đến đập Vực Tròn, quy hoạch đạt tiêu chuẩn sông cấp V cho tàu thuyền có trọng tải đến 20 tấn và tàu khách 15 ghế đi lại.
k. Đưa vào quản lý khai thác vận tải các tuyến mới:
Đưa vào quản lý khai thác cấp địa phương các sông Lũy Thầy, sông Phú Vinh - Cầu Bốn, sông Cầu Rào và đoạn tuyến Đồng Lào - Khe Nét trên sông Gianh.
4. Quy hoạch cảng, bến thủy nội địa.
4.1. Cảng chuyên dùng:
Các cảng hiện hữu, quy hoạch xây dựng phù hợp với quy mô các nhà máy:
+ Cảng xăng dầu Ngọc Thanh, khu vực bến phà Gianh cũ.
+ Cảng Lèn Bảng (nhà máy xi măng sông Gianh), xã Tiến Hóa, huyện Tuyên Hóa.
+ Cảng Thanh Trường (nhà máy xi măng Thanh Trường), địa bàn xã Quảng Trường, huyện Quảng Trạch.
Các cảng xây dựng mới, quy mô phù hợp với công suất của nhà máy:
+ Cảng nhà máy xi măng Văn Hoá, địa bàn xã Văn Hóa, huyện Tuyên Hóa.
+ Cảng nhà máy xi măng Trường Thịnh, địa bàn xã Phong Hóa, huyện Tuyên Hóa.
+ Cảng nhà máy bột đá Linh Thành, địa bàn xã Châu Hóa, huyện Tuyên Hóa.
4.2. Cảng tổng hợp: Đến năm 2020, xây dựng mới 01 cảng tổng hợp khu vực thị trấn Ba Đồn trên sông Gianh với quy mô tiếp nhận tàu đến 1.000 tấn, công suất 500.000 T/năm (theo Quyết định số 13/2008/QĐ-BGTVT ngày 06/8/2008 của Bộ GTVT).
4.3. Bến hàng hóa:
- Quy hoạch sắp xếp các bến đã có: Sắp xếp lại 23 vị trí bến vật liệu xây dựng (như phụ lục 4 kèm theo); từng bước đưa vào quản lý, các bến có giấy phép mới được hoạt động để đảm bảo hoạt động kinh doanh vận tải thủy đi vào nề nếp.
- Bến xây dựng mới: Ngoài những bến đã có, xây dựng một số bến bốc xếp ở cuối các đoạn tuyến vận tải có quy mô 50.000 tấn/năm, cụ thể là: Bến Lạc Hóa trên Nguồn Trổ, bến Đồng Lào trên sông Gianh, bến Quảng Sơn trên sông Nan.
- Quy hoạch nâng cấp các bến khách phục vụ du lịch Phong Nha - Kẻ Bàng: Quy hoạch 3 bến khách tại vị trí cũ hiện nay đang khai thác và mở rộng quy mô 10.000 lượt khách/ngày (tương đương 2,5 triệu lượt khách/năm) tại các vị trí: Bến Du lịch Phong Nha Km 26+500 (cho các loại tàu chở khách tới 50 ghế), bến Ngã ba động Phong Nha Km31+800 (cho các thuyền chở khách 20 - 30 ghế), bến Ngã ba Hang Tối Km36+500 (cho các thuyền chở khách tới 20 ghế). Kết cấu bến xây dựng bến nghiêng tam cấp, có thiết kế hàng trụ neo để tàu vào cho khách lên xuống an toàn.
- Xây dựng mới 3 bến khách: Xây dựng mới 01 bến khách tại khu vực chợ Ba Đồn, thị trấn Ba Đồn trên sông Gianh Km9+800; 01 bến khách khu vực thành phố Đồng Hới và 1 bến khách tại Cồn Soi (thị trấn Quán Hàu) - trên sông Nhật Lệ để phục vụ du lịch.
4.5. Các bến đò ngang.
Quy hoạch xây dựng 27 bến khách ngang sông (như phụ lục 5 kèm theo); xây dựng đường bê tông xi măng dẫn xuống đò mỗi bên chiều dài 250m rộng 3m.
5. Quy hoạch các cơ sở sửa chữa, đóng mới phương tiện thủy.
- Giữ nguyên quy mô nhà máy sửa chữa, đóng tàu X20 tại thị trấn Quán Hàu (trên sông Nhật Lệ) và nhà máy sửa chữa đóng tàu của Công ty Quản lý sửa chữa đường bộ 483 tại xã Quảng Thuận (trên sông Gianh).
- Đầu tư xây dựng nhà máy sửa chữa, đóng tàu thuyền và sà lan Bắc sông Gianh tại xã Quảng Phúc, huyện Quảng Trạch.
- Đầu tư xây dựng các cơ sở đóng mới và sửa chữa tàu thuyền tại cụm công nghiệp Bảo Ninh 1 - thành phố Đồng Hới (quy mô 8 ha); tại cụm công nghiệp Thanh Trạch - huyện Bố Trạch quy mô 30 ha; tại cụm công nghiệp Cảnh Dương - Quảng Trạch quy mô 10 ha.
6. Nhu cầu đầu tư.
Tổng kinh phí đầu tư thực hiện quy hoạch là 182.940 triệu đồng. Trong đó, giai đoạn 2013 - 2015 là 60.740 triệu đồng, giai đoạn 2016 - 2020 là 122.200 triệu đồng gồm kinh phí xây dựng cơ bản luồng tuyến, cảng bến và kinh phí bảo trì luồng tuyến (chi tiết như phụ lục 6 kèm theo).
7. Các giải pháp chủ yếu thực hiện quy hoạch
7.1 Giải pháp chính sách tạo vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
- Ngoài nguồn vốn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh cho đầu tư nạo vét đường sông Quảng Bình, cần huy động nguồn vốn từ các doanh nghiệp, từ nhiều thành phần kinh tế cùng đầu tư. Thực hiện chính sách xã hội hóa công tác nạo vét ở các cửa sông, khuyến khích các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân đầu tư phương tiện thiết bị nạo vét cát để kinh doanh.
- Hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng cảng tại khu vực chợ Ba Đồn nhằm phục vụ các khu công nghiệp trong khu vực hấp dẫn của cảng và phục vụ đời sống nhân dân.
- Đề nghị cho địa phương được sử dụng toàn bộ nguồn thu từ phí cảng vụ để đầu tư cho công tác bảo trì hàng năm.
- Ngân sách tỉnh và huyện đầu tư các bến bốc xếp hàng sau đó cho đấu thầu khai thác, kinh phí thu được sử dụng cho phát triển mới và bảo trì.
- Các bến khách: Ngân sách tỉnh tập trung cho việc mở rộng các bến khách, tiện nghi trên bến khuyến khích các doanh nghiệp vận tải tham gia đầu tư.
- Tạo thuận lợi về thủ tục hành chính, môi trường pháp lý nhất quán, thông thoáng để khuyến khích các nhà đầu tư trong và ngoài nước
7.2 Giải pháp chính sách phát triển vận tải
- Tận dụng tốt điều kiện tự nhiên sẵn có và kết hợp nạo vét duy tu hàng năm để tạo điều kiện tốt và an toàn cho phương tiện vận tải.
- Vận tải sông hiện nay chủ yếu do lực lượng tư nhân đảm nhận, vì thế cần có chính sách khuyến khích dưới hình thức cho vay với lãi suất thấp thời gian hoàn vốn dài để người dân có cơ hội đóng mới phương tiện vận tải.
- Khuyến khích đưa hàng “từ cửa đến cửa” bằng cách khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư phương tiện đường bộ để gom hàng cho cảng và đưa hàng đến tận chân công trình hoặc nhà dân.
- Tăng cường hoạt động vận tải biển pha sông: Với lợi thế về phát triển mạnh công nghiệp xi măng, nhất là khu vực phía Bắc của tỉnh, nhu cầu vận chuyển sản phẩm của các nhà máy đi tiêu thụ và nhu cầu vận chuyển than và các nguyên vật liệu khác cho nhà máy bằng đường biển là rất lớn. Việc sử dụng tàu biển pha sông chở hàng cho nhà máy sẽ giúp giảm giá thành vận tải góp phần giảm giá thành xi măng làm tăng lợi thế cạnh tranh của sản phẩm xi măng của Quảng Bình; Duy trì nạo vét cửa Gianh đảm bảo thuận lợi cho tầu biển pha sông tối thiểu là 1000 DWT vào cửa Gianh đến bốc dỡ hàng hóa tại cảng chuyên dùng của nhà máy.
- Phát triển công nghiệp sửa chữa, đóng mới phương tiện: Xã hội hóa hoạt động sửa chữa, đóng mới phương tiện. Có chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia và chính sách thúc đẩy phát triển công nghiệp sửa chữa, đóng tàu sông như: Chính sách giảm thuế doanh nghiệp; chính sách miễn, giảm thuế sử dụng đất; quy hoạch vị trí các cơ sở sửa chữa, đóng mới phương tiện, thực hiện giải phóng mặt bằng để thu hút đầu tư.
7.3. Chính sách phát triển nguồn nhân lực.
- Thường xuyên thanh tra, kiểm tra chứng chỉ, bằng cấp của thủy thủ, thuyền viên để có hình thức đào tạo và đào tạo lại, ngăn chặn trực tiếp các trường hợp không có bằng lái tàu vẫn hành nghề để tránh tai nạn.
- Các địa phương không có các trường đào tạo cần phải gửi đến các cơ sở đào tạo của Cục đường thủy nội địa và Sở Giao thông Vận tải để đào tạo hàng năm.
- Đào tạo và đào tạo lại những công chức giữ chức vụ quản lý nhưng năng lực chuyên môn chưa phù hợp tiêu chuẩn công chức.
Điều 2. Tổ chức thực hiện Quy hoạch:
1. Sở Giao thông Vận tải:
- Chủ trì thực hiện việc công bố công khai Quy hoạch và quản lý Quy hoạch theo quy định hiện hành của Nhà nước;
- Lập Kế hoạch đầu tư phát triển Giao thông Vận tải đường thuỷ nội địa của tỉnh hàng năm và từng giai đoạn theo lộ trình phát triển phù hợp với Quy hoạch được duyệt, báo cáo UBND tỉnh xem xét chấp thuận để triển khai thực hiện;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách thu hút, kêu gọi và tạo nguồn vốn cho đầu tư phát triển và bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông vận tải đường thuỷ nội địa của tỉnh;
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng và trình UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển Giao thông Vận tải đường thuỷ nội địa của tỉnh;
- Cân đối nhu cầu vốn, đề xuất UBND tỉnh bố trí vốn Ngân sách hàng năm cho đầu tư xây dựng phát triển kết cấu hạ tầng Giao thông Vận tải đường thuỷ nội địa của tỉnh.
3. Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với các sở ngành liên quan xây dựng và trình UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách huy động nguồn lực cho công tác bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng Giao thông Vận tải đường thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh;
- Cân đối nguồn vốn và tham mưu để UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn Ngân sách địa phương hàng năm cho công tác bảo trì kết cấu hạ tầng Giao thông Vận tải đường thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh theo phân cấp và phù hợp với nhu cầu thực tế;
4. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải trong việc công bố đến các xã, phường ven sông và các doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động trên địa bàn để biết và thực hiện;
- Quản lý, thực hiện các nội dung quy hoạch phát triển Giao thông Vận tải đường thuỷ nội địa theo phân cấp của tỉnh đối với các tuyến đường thuỷ nội địa thuộc địa phận và phạm vi quản lý.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DỰ BÁO HÀNG QUA CÁC CẢNG CHÍNH NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 922 /QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2013 của UBND tỉnh Quảng Bình)
TT | Tên cảng | Khối lượng hàng hóa qua cảng 2020 (T/năm) |
1 | Cảng Lèn Bảng | 1.700.000 |
2 | Cảng Quảng Trường | 300.000 |
3 | Cảng NM XM Văn Hoá | 1.200.000 |
4 | Cảng NM XM Trường Thịnh | 1.200.000 |
DỰ BÁO NHU CẦU VẬN TẢI TRÊN MỘT SỐ SÔNG CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 922 /QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2013 của UBND tỉnh Quảng Bình)
TT | Tuyến | Điểm đầu | Điểm cuối | Nhu cầu vận tải | |||||
2012 | 2015 | 2020 | |||||||
Hàng hóa | Khách | Hàng hóa | Khách | Hàng hóa | Khách | ||||
1 | Sông Son | Ngã ba Văn Phú | Hang Tối | 8.466,9 | 765.756 | 13.590 | 1.058.330 | 26.064 | 1.862.086 |
2 | Sông Gianh | Thượng lưu cảng Gianh | Cảng Lèn Bảng | 487.136 |
| 1.503.037 |
| 3.059.000 |
|
3 | Sông Nhật Lệ | Cửa Nhật Lệ | Cầu Long Đại | 22.075,3 |
| 28.992 |
| 48.516 |
|
4 | Sông Kiến Giang | Ngã 3 Trần Xá | Cầu Ba Kênh | 17.769,7 |
| 24.650 |
| 46.344 |
|
QUY HOẠCH CÁC TUYẾN VẬN TẢI THỦY NỘI ĐỊA CHỦ YẾU ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 922 /QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2013 của UBND tỉnh Quảng Bình)
TT | Tên sông (đoạn sông) | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài | Hiện Trạng | Quy hoạch | ||||||||
Kích thước luồng (m) | Cấp đường Thủy nội địa | Kích thước luồng (m) | Cấp ĐTNĐ | Cỡ tàu | ||||||||||
B min | Hmin | Rmin | B min | Hmin | Rmin | |||||||||
I | Trung ương quản lý |
|
| 121 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Sông Gianh | Thượng lưu cảng Gianh | Cảng Lèn Bảng | 29,5 | 40 | 2 | >500 | II | >50 | >3,2 | >500 | II | 1.000 | |
|
| Cảng Lèn Bảng | Đồng lào | 33,5 | 40 | 0,7 | 100 | III | >40 | >2,8 | >350 | III | 300 | |
2 | Sông Son | Ngã ba Văn phú | Hang Tối | 36 | >40 | >2,8 | >350 | III | >40 | >2,8 | >350 | III | 200 | |
3 | Sông Nhật Lệ | Cửa Nhật lệ | Cầu Long Đại | 22 | 30 | 1,5 | >200 | III | >40 | >2,8 | >350 | III | 400 | |
II | Địa phương Quản lý |
|
| 123 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Sông Gianh | Đồng Lào | Khe Nét | 14 |
|
|
| Chưa | > 12 | >1 | > 60 | VI | 10 | |
2 | Kiến Giang tuyến chính | Ngã 3 Trần Xá | Cầu ba kênh | 40 | 30 | 2,2 | 100 | V | 30 | 2,2 | 100 | V | 20 | |
| Nhánh thác tre | Troóc vực | Thác Tre | 3 | 10 | 0,8 | 50 | VI | >40 | >2,8 | >350 | VI | 20 | |
3 | Đại Giang | Thượng lưu cầu Long đại | Bãi Bún xã Trường Sơn | 25 | 10 | 0,8 | 100 | V | >40 | >2,8 | >350 | III | 200 | |
4 | Sông Troóc | Ngã 3 vào Hang Tối | Km 6+ | 6 | 15 | 0,6 | 70 | VI | >12 | >1,0 | > 60 | VI | < 10 | |
5 | Hang Tối - Thác Chầy | Hang Tối | Thác Chày | 1 | 10 | 0,8 | 50 | VI | >12 | >1,0 | > 60 | VI | < 10 | |
6 | Sông vào động Phong Nha | Ngã ba động Phong Nha | Động Phong nha | 0,8 | 20 | 2,0 | 100 | VI | 20 | 2,0 | 100 | VI | < 10 | |
7 | Sông Rào Nan | Chợ mới (xã Quảng Minh) | Đập Rào Nan (xã Quảng Sơn) | 6 | 30 | 2,2 | 100 | IV | >2,3 | > 30 | > 150 | IV | 50 | |
8 | Quảng Lộc - Quảng Tiên | Hạ lưu cầu Quảng Hải (xã Quảng Lộc) | xã Quảng Tiên | 9 | 30 | 0,7 | 200 | IV & V | > 20 | > 1,8 | >100 | IV | 50 | |
9 | Sông Roòn | Cửa Roòn (xã Cảnh Dương) | đập vực Troòn (xã Quảng Châu) | 14,2 | 30 | 0,8 | 100 | IV | > 20 | > 1,8 | >100 | IV | 20 | |
10 | Sông Nguồn Trổ | Ngã 3 Minh cầm (xã Mai Hóa) | xã Ngư Hóa | 6 | 15 | 0,7 | 100 | VI | > 12 | >1 | > 60 | VI | 20 | |
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VÀ SẮP XẾP CÁC BẾN HÀNG HÓA Ở CÁC HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 922 /QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2013 của UBND tỉnh Quảng Bình)
TT | Tên bến | Lý trình ,Vị trí | Địa danh xã, huyện | Đã có | Phát triển mới | ||
Km | Bờ | ||||||
Phải | Trái | ||||||
| Sông Kiến Giang (8 bến) |
|
|
|
|
|
|
1 | Bến vật liệu cát, sạn | 21+000 |
| Trái | An thủy, Lệ thủy | x |
|
2 | Bến vật liệu cát, sạn | 27+000 | Phải |
| T Tr Kiến Giang | x |
|
3 | Bến vật liệu cát, sạn | 29+200 |
| Trái | Xuân thủy, Lệ thủy | x |
|
4 | Bến vật liệu cát, sạn | 31+000 | Phải |
| Mỹ thủy, Lệ thủy | x |
|
5 | Bến vật liệu cát, sạn | 32+200 |
| Trái | Mai thủy, Lệ thủy | x |
|
6 | Bến vật liệu cát, sạn | 2+200 |
| Trái | Tân Ninh, Quảng Ninh | x |
|
7 | Bến vật liệu cát, sạn | 2+700 | Phải |
| Duy Ninh, Quảng Ninh | x |
|
8 | Bến vật liệu cát, sạn | 6+300 | Phải |
| Gia Ninh, Quảng Ninh | x |
|
| Sông Nhật Lệ (3 bến) |
|
|
|
|
|
|
1 | Bến vật liệu cát, sạn | 6+900 |
| Trái | Lương Ninh, Quảng Ninh | x |
|
2 | Bến vật liệu cát, sạn | 8+000 |
| Trái | Lương Ninh, Quảng Ninh | x |
|
3 | Bến vật liệu cát, sạn | 21+700 | Phải |
| Xuân Ninh, Quảng Ninh | x |
|
| Trạm Sông Son (3 bến) |
|
|
|
|
|
|
1 | Bến vật liệu cát, sạn | 30+000 | phải |
| Sơn Trạch, Bố Trạch | x |
|
2 | Bến vật liệu cát, sạn | 26+00 |
| Trái | Sơn Trạch, Bố Trạch | x |
|
3 | Bến vật liệu cát, sạn | 7+800 | Phải |
| Mỹ Trạch, Bố Trạch | x |
|
| S.Quảng Lộc - Quảng Tiên (2 bến) |
|
|
|
|
|
|
1 | Bến vật liệu cát, sạn | 1+00 |
| Trái | Quảng Lộc, Quảng Trạch | x |
|
2 | Bến vật liệu cát, sạn | 5+00 | Phải |
| Quảng Trung, Quảng Trạch | x |
|
| Sông Gianh (6 bến) |
|
|
|
|
|
|
1 | Bến vật liệu cát, sạn | 29+200 |
| Trái | Cảnh Hóa, Quảng Trạch | x |
|
2 | Bến vật liệu cát, sạn | 31+250 |
| Trái | Tiến Hóa, Tuyên Hóa |
|
|
3 | Bến vật liệu cát, sạn | 36+400 |
| Trái | Tiến Hóa, Tuyên Hóa | x |
|
4 | Bến vật liệu cát, sạn | 46+400 | Phải |
| Đức Hóa, Tuyên Hóa | x |
|
5 | Bến vật liệu cát, sạn | 64+500 | phải |
| Đồng Hóa, Tuyên Hóa |
| x |
6 | Bến vật liệu cát, sạn | 12+000 | Phải | Trái | Quảng Lộc, Quảng Phong, Quảng Trạch | x |
|
| Nguồn Trổ (3 bến) |
|
|
|
|
|
|
1 | Bến vật liệu cát, sạn | 0+600 |
| Trái | Mai Hóa, Tuyên Hóa | x |
|
2 | Bến vật liệu cát, sạn | 0+800 |
| Trái | Mai Hóa, Tuyên Hóa | x |
|
3 | Bến vật liệu cát, sạn | 5+000 | Phải |
| Lạc Hóa, Tuyên Hóa |
| x |
| Sông Rào Nan (1 bến) |
|
|
|
|
|
|
1 | Bến vật liệu cát, sạn | 4+000 | Phải |
| Quảng Sơn, Quảng Trạch |
| x |
QUY HOẠCH VỊ TRÍ CÁC BẾN ĐÒ NGANG
(Kèm theo Quyết định số 922 /QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2013 của UBND tỉnh Quảng Bình)
TT | Địa danh bến đò ngang | Tuyến sông | Vị trí | Tình trạng phép | |
Km | Huyện | ||||
I | Tuyến Sông Nhật lệ (2 bến) |
|
|
|
|
1 | Trần Xá - Hà Kiên | Nhật Lệ | 16+800 | Quảng Ninh | có phép |
2 | Hiền Ninh - Long Đại | Nhật Lệ | 18+800 | Quảng Ninh | có phép |
II | Tuyến Sông Gianh (13 bến) |
|
|
|
|
1 | Quảng Phúc - Thanh Khê | Sông Gianh | 2+500 | Quảng Trạch | có phép |
2 | Quảng Trung - Công Hòa | Sông Gianh | 6+600 | Quảng Trạch | có phép |
3 | Quảng Thuận - Quảng Văn | Sông Gianh | 7+100 | Quảng Trạch | có phép |
4 | Quảng Tiên - Tiên Xuân | Sông Gianh | 8+400 | Quảng Trạch | có phép |
5 | Quảng Trường - Quảng Trung | Sông Gianh | 19+100 | Quảng Trạch | có phép |
6 | Phù Hóa - Quảng Tiên | Sông Gianh | 24+600 | Quảng Trạch | có phép |
7 | Cảnh Hóa - Văn Hóa | Sông Gianh | 29+500 | Quảng Trạch | có phép |
8 | Phong Hóa - Minh Cầm | Sông Gianh | 41+600 | Tuyên Hóa | có phép |
9 | Đức Hóa (Phúc Tùng - Kinh Trừng) | Sông Gianh | 43+200 | Tuyên Hóa | có phép |
10 | Bến Phù Hội - Hồng Sơn | Sông Gianh | 47+730 | Tuyên Hóa | có phép |
11 | Chợ Còi - Đồng Phú | Sông Gianh | 54+700 | Tuyên Hóa | có phép |
12 | Đồng Sơn - Đại Hòa | Sông Gianh | 61 | Tuyên Hóa | có phép |
13 | Thượng Lào - Đồng Lào | Sông Gianh | 65 | Tuyên Hóa | có phép |
III | Tuyến sông Kiến Giang (3 bến) |
|
|
|
|
1 | Trung Quán - Hiền Ninh | S Kiến Giang | 1+800 | Quảng Ninh | có phép |
2 | An Thủy - Chợ Hôm | S Kiến Giang | 24 | Lệ Thủy | không phép |
3 | Xuân Thủy - Chợ Trạm | S Kiến Giang | 30 | Lệ Thủy | không phép |
IV | Tuyến sông Son (9 bến) |
|
|
|
|
1 | Chợ Mới - Cồn Nâm | Sông Son | 5 | Quảng Trạch | có phép |
2 | Thái Hòa - Minh Hà | Sông Son | 4+300 | Quảng Trạch | có phép |
3 | Bình Hải - Tân Định | Sông Son | 5+300 | Bố Trạch | có phép |
4 | Tân Định - Mỹ Trạch | Sông Son | 5+300 | Quảng Trạch | có phép |
5 | Mỹ Trạch - Thông Thống | Sông Son | 6+500 | Bố Trạch | có phép |
6 | Thông Thống - Mỹ Trạch | Sông Son | 6+700 | Quảng Trạch | có phép |
7 | Thanh Bình 1 - Gia Hưng | Sông Son | 18+100 | Bố Trạch | có phép |
8 | Cảnh Hóa - Văn Hóa | Sông Son | 30+700 | Quảng Trạch | có phép |
9 | Chày - Mé | Sông Son | 34 | Bố Trạch | không phép |
TỔNG NHU CẦU ĐẦU TƯ ĐƯỜNG SÔNG QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 922 /QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2013 của UBND tỉnh Quảng Bình)
TT | Hạng mục đầu tư | Kinh phí đầu tư (triệu Đồng) | Nguồn | ||
2013 - 2015 | 2016 - 2020 | Tổng cộng | |||
I | Xây dựng cơ bản | 35.840 | 77.900 | 113.740 |
|
1 | Luồng tuyến |
| 62.500 | 62.500 | TW (Cục ĐTNĐ) |
2 | Cảng bến | 33.040 | 12.800 | 45.840 | NS Tỉnh + Huyện |
3 | Đường lên, xuống bến đò ngang | 2.800 | 2.600 | 5.400 | Các xã + Tư nhân |
II | Bảo trì hàng năm | 24.900 | 44.300 | 69.200 |
|
| Luồng tuyến |
|
|
|
|
| Sông Trung ương quản lý | 14.256 | 23.760 | 38.016 | Cục ĐTNĐ |
| Sông địa phương quản lý | 10.644 | 20.540 | 31.184 | NS tỉnh |
* | Bình quân/năm | 8.300 | 8.860 |
|
|
| TỔNG NHU CẦU | 60.740 | 122.200 | 182.940 |
|
Ghi chú: Chưa tính đến trượt giá hàng năm theo tỷ lệ lạm phát nhà nước công bố |
- 1Quyết định 34/2011/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chi tiết Giao thông vận tải đường thủy nội địa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Quyết định 1071/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Thông tư 26/2013/TT-BGTVT quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm đối với tổ chức, cán bộ, công, viên chức ngành Giao thông vận tải được giao nhiệm vụ trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 4291/QĐ-BGTVT năm 2013 về Quy hoạch phát triển vận tải sông pha biển đến 2010 và định hướng 2030 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 1280/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030
- 6Nghị quyết 62/2006/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư phát triển giao thông vận tải tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010
- 7Quyết định 731/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa tỉnh Lai Châu giai đoạn 2014 - 2020 và định hướng đến năm 2030
- 8Quyết định 230/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020
- 9Quyết định 870/QĐ-UBND năm 2015 về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển đường thủy nội địa tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 10Quyết định 60/2006/QĐ-UBND về Quy hoạch chi tiết phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020
- 11Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2015 về nâng cao hiệu quả vận tải thủy nội địa và kết nối các phương thức vận tải khu vực đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020, tỉnh Sóc Trăng
- 12Quyết định 169/2003/QĐ-UB phê duyệt dự án Quy hoạch chi tiết giao thông vận tải đường thủy tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2010
- 13Quyết định 1361/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển đường thủy nội địa tỉnh Kon Tum đến năm 2020
- 14Quyết định 66/2016/QĐ-UBND về quy định cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 13/2008/QĐ-BGTVT phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường thuỷ nội địa Việt Nam đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 34/2011/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chi tiết Giao thông vận tải đường thủy nội địa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 5Quyết định 1071/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Thông tư 26/2013/TT-BGTVT quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm đối với tổ chức, cán bộ, công, viên chức ngành Giao thông vận tải được giao nhiệm vụ trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Quyết định 540/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Bình đến năm 2020
- 8Quyết định 1325/QĐ-UBND năm 2011 cho phép lập Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa tỉnh Quảng Bình đến năm 2020
- 9Quyết định 4291/QĐ-BGTVT năm 2013 về Quy hoạch phát triển vận tải sông pha biển đến 2010 và định hướng 2030 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Quyết định 1280/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030
- 11Nghị quyết 62/2006/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư phát triển giao thông vận tải tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010
- 12Quyết định 731/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa tỉnh Lai Châu giai đoạn 2014 - 2020 và định hướng đến năm 2030
- 13Quyết định 230/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020
- 14Quyết định 870/QĐ-UBND năm 2015 về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển đường thủy nội địa tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 15Quyết định 60/2006/QĐ-UBND về Quy hoạch chi tiết phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020
- 16Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2015 về nâng cao hiệu quả vận tải thủy nội địa và kết nối các phương thức vận tải khu vực đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020, tỉnh Sóc Trăng
- 17Quyết định 169/2003/QĐ-UB phê duyệt dự án Quy hoạch chi tiết giao thông vận tải đường thủy tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2010
- 18Quyết định 1361/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển đường thủy nội địa tỉnh Kon Tum đến năm 2020
- 19Quyết định 66/2016/QĐ-UBND về quy định cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Quyết định 922/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển Giao thông Vận tải đường thủy nội địa tỉnh Quảng Bình đến năm 2020
- Số hiệu: 922/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/04/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Hữu Hoài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/04/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực