Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 920/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 27 tháng 7 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BÃI BỎ LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ, AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ số: 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; 01/2018/TT-VPCP ngày 23/112018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm:
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đăng tải công khai đầy đủ nội dung thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin Dịch vụ công tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở; phối hợp với Trung tâm Hành chính công tỉnh niêm yết, công khai thủ tục hành chính tại nơi tiếp nhận, giải quyết theo quy định.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát cập nhật quy trình nội bộ, xây dựng quy trình điện tử tại phần mềm Hệ thống thông tin Một cửa của tỉnh theo quy định.
Thời hạn hoàn thành trước 30/7/2021.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Khoa học và Công nghệ, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI, BÃI BỎ LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ, AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 920/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC | Cách thức thực hiện | Địa điểm thực hiện | Thời hạn giải quyết, quy trình thực hiện | Phí, lệ phí | Tên VBQPPL quy định thủ tục hành chính được chuẩn hoá |
I | Cấp tỉnh | ||||||
1 | 2.002379 | Thủ tục cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (đối với người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế) | Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm hành chính công tỉnh. | - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh. Số 11A Lý Thái Tổ, Suối Hoa, TP. Bắc Ninh; - Cơ quan thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh;
| *Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. * Trình tự thực hiện: Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ đối với người phụ trách an toàn cơ sở X - quang chẩn đoán y tế đến Trung tâm hành chính công tỉnh. - Ngay sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm HCC chuyển hồ sơ về Phòng chuyên môn của Sở để kiểm tra, thẩm định theo quy định. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 2: Phòng chuyên môn tiến hành nghiên cứu, kiểm tra hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ từ Trung tâm hành chính công chuyển tới: - Nếu hồ sơ hợp lệ, thông báo bằng văn bản mức lệ phí phải đóng. - Nếu hồ sơ không hợp lệ, thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Bước 3: Phòng chuyên môn tiến hành thẩm định hồ sơ khi đã nhận hồ sơ đầy đủ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt Chứng chỉ nhân viên bức xạ cho người phụ trách an toàn cơ sở X - quang chẩn đoán y tế trong thời hạn 7,5 ngày. Bước 4: Lãnh đạo Sở ký phê duyệt Chứng chỉ nhân viên bức xạ cho người phụ trách an toàn cơ sở X - quang chẩn đoán y tế trong thời hạn 1,5 ngày. Bước 5: Sở Khoa học và Công nghệ hoàn thiện các tiến trình đã giải quyết hồ sơ trên dịch vụ công của tỉnh, thông báo chuyển kết quả về BPTN&TKQ tại TTHCC để thu phí, lệ phí và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Kết thúc quy trình. Thời gian: 0,5 ngày làm việc. (Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ được nộp kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ, thời hạn thẩm định hồ sơ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ sẽ theo thời hạn xử lý hồ sơ cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ) | - Lệ phí: 200.000 đồng. | - Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008. - Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử. - Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử. - Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 01/6/2015 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh |
2 | 2.002380 | Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế | Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm hành chính công tỉnh. | - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh. Số 11A Lý Thái Tổ, Suối Hoa, TP. Bắc Ninh - Cơ quan thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh
| *Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. *Trình tự thực hiện: Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế đến Trung tâm hành chính công tỉnh. - Ngay khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ về Sở Khoa học và Công nghệ để kiểm tra giải quyết theo quy định. Thời gian 0,5 ngày làm việc. Bước 2: Phòng chuyên môn kiểm tra hồ sơ: - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng chuyên môn Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức phí, lệ phí phải đóng. - Nếu hồ sơ không hợp lệ; thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Bước 3: Phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế trong thời hạn 22 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phí, lệ phí và hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Bước 4: Lãnh đạo Sở ký Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế trong thời hạn 2 ngày làm việc. (Trường hợp không cấp giấy phép, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do). Bước 5: Sở Khoa học và Công nghệ hoàn thiện các tiến trình đã giải quyết hồ sơ trên dịch vụ công của tỉnh, thông báo chuyển kết quả về BPTN&TKQ tại TTHCC để thu phí, lệ phí và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Kết thúc quy trình. Thời gian: 0,5 ngày làm việc. | - Phí thẩm định cấp giấy phép: + Sử dụng thiết bị X-quang chụp răng: 2.000.000 đồng. + Sử dụng thiết bị X-quang chụp vú: 2.000.000 đồng. + Sử dụng thiết bị X-quang di động: 2.000.000 đồng. + Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán thông thường: 3.000.000 đồng. + Sử dụng thiết bị đo mật độ xương: 3.000.000 đồng. + Sử dụng thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình: 5.000.000 đồng. + Sử dụng thiết bị X-quang chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner): 8.000.000 đồng. + Sử dụng hệ thiết bị PET/CT: 16.000.000 đồng. - Lệ phí cấp giấy phép: Không. | - Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008. - Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử. - Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử. - Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 01/6/2015 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh
|
3 | 2.002381 | Thủ tục gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
| Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm hành chính công tỉnh. | - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh. Số 11A Lý Thái Tổ, Suối Hoa, TP. Bắc Ninh - Cơ quan thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh
| *Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. *Trình tự thực hiện: Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế đến Trung tâm hành chính công tỉnh. - Ngay sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn của Sở Khoa học và Công nghệ. Thời hạn 0,5 ngày làm việc. Bước 2: Phòng chuyên môn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức phí đối với hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Bước 3. Thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn 22 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Phòng chuyên môn tổ chức thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký gia hạn Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế). Trường hợp không cấp gia hạn giấy phép, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 4. Lãnh đạo ký gia hạn Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế) trong thời hạn 2 ngày. Bước 5: Sở Khoa học và Công nghệ hoàn thiện các tiến trình đã giải quyết hồ sơ trên dịch vụ công của tỉnh, thông báo chuyển kết quả về BPTN&TKQ tại TTHCC để thu phí, lệ phí và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Kết thúc quy trình. Thời gian: 0,5 ngày làm việc. | - Phí thẩm định cấp giấy phép: 75% phí thẩm định cấp giấy phép mới. - Lệ phí cấp giấy phép: Không. | - Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008. - Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử. - Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử. - Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 01/6/2015 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh
|
4 | 2.002382 | Thủ tục sửa đổi giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.
| Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm hành chính công tỉnh. | - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh. Số 11A Lý Thái Tổ, Suối Hoa, TP. Bắc Ninh - Cơ quan thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh
| *Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. *Trình tự thực hiện: Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế đến Trung tâm hành chính công tỉnh. - Ngay sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn Sở Khoa học và Công nghệ. Thời hạn 0,5 ngày làm việc. Bước 2: Phòng chuyên môn kiểm tra hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức phí, lệ phí (nếu có) đối với hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Bước 3: Thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn 8 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Phòng chuyên môn Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo ký sửa đổi giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế). Trường hợp không cấp sửa đổi giấy phép, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 4: Lãnh đạo ký sửa đổi giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế) trong thời hạn 1 ngày. Bước 5: Sở Khoa học và Công nghệ hoàn thiện các tiến trình đã giải quyết hồ sơ trên dịch vụ công của tỉnh, thông báo chuyển kết quả về BPTN&TKQ tại TTHCC để thu phí, lệ phí và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Kết thúc quy trình. Thời gian: 0,5 ngày làm việc. | Không | - Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008. - Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử. - Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử. - Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 01/6/2015 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh
|
5 | 2.002383 | Thủ tục bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
| Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm hành chính công tỉnh. | Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh. Số 11A Lý Thái Tổ, Suối Hoa, TP. Bắc Ninh Cơ quan thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh
| *Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. *Trình tự thực hiện: Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị bổ sung Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế đến Trung tâm hành chính công tỉnh. - Ngay sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ về Phòng chuyên môn Sở Khoa học và Công nghệ. Thời hạn 0,5 ngày làm việc. Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng chuyên môn Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức phí, lệ phí (nếu có) đối với hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Bước 3: Thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn 22 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Phòng chuyên môn Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở cấp bổ sung Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế). Trường hợp không cấp bổ sung giấy phép, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 4: Lãnh đạo ký bổ sung Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế) trong thời hạn 2 ngày. Bước 5: Sở Khoa học và Công nghệ hoàn thiện các tiến trình đã giải quyết hồ sơ trên dịch vụ công của tỉnh, thông báo chuyển kết quả về BPTN&TKQ tại TTHCC để thu phí, lệ phí và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Kết thúc quy trình. Thời gian: 0,5 ngày làm việc. | Không | - Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008. - Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử. - Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử. - Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 01/6/2015 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh
|
6 | 2.002384 | Thủ tục cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
| Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm hành chính công tỉnh. | - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh. Số 11A Lý Thái Tổ, Suối Hoa, TP. Bắc Ninh - Cơ quan thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh
| *Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. *Trình tự thực hiện: Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép tiến hành công việc bức xạ - sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế đến đến Trung tâm hành chính công tỉnh. - Ngay sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ về Sở Khoa học và Công nghệ. Thời hạn 0,5 ngày làm việc. Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng chuyên môn Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức phí, lệ phí (nếu có) đối với hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Bước 3: Thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn 8 ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, phòng chuyên môn Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế). Trường hợp không đồng ý cấp lại Giấy phép, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 4: Lãnh đạo ký cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế) trong thời hạn 1 ngày. Bước 5: Sở Khoa học và Công nghệ hoàn thiện các tiến trình đã giải quyết hồ sơ trên dịch vụ công của tỉnh, thông báo chuyển kết quả về BPTN&TKQ tại TTHCC để thu phí, lệ phí và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Kết thúc quy trình. Thời gian: 0,5 ngày làm việc. | Không | - Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008. - Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử. - Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử. - Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 01/6/2015 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh |
7 | 2.002385 | Thủ tục khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
| Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm hành chính công tỉnh. | - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh. Số 11A Lý Thái Tổ, Suối Hoa, TP. Bắc Ninh - Cơ quan thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh
| *Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. *Trình tự thực hiện: Bước 1: Tổ chức, cá nhân có thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế nộp phiếu khai báo đến đến Trung tâm hành chính công tỉnh. - Ngay sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ về Sở Khoa học và Công nghệ.Thời hạn 0,5 ngày làm việc. Riêng đối với thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế sử dụng di động trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên thì khai báo với cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc UBND tỉnh nơi tổ chức, cá nhân sở hữu, quản lý thiết bị đặt trụ sở chính. Việc khai báo phải được thực hiện trong 07 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức, cá nhân có thiết bị bức xạ Bước 2: Thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn 3,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở ký Giấy xác nhận khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế. Bước 3: Lãnh đạo ký Giấy xác nhận khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế trong thời hạn 0,5 ngày. Bước 4: Sở Khoa học và Công nghệ hoàn thiện các tiến trình đã giải quyết hồ sơ trên dịch vụ công của tỉnh, thông báo chuyển kết quả về BPTN&TKQ tại TTHCC để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Kết thúc quy trình. Thời gian: 0,5 ngày làm việc. (Cấp Giấy xác nhận khai báo (không cấp Giấy xác nhận khai báo trong trường hợp Phiếu khai báo là thành phần của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ). | Không | - Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008. - Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử. - Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử. - Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 01/6/2015 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
TT | Mã TTHC | Tên TTHC | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | 2.002131 | Thủ tục khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế | Nghị định số 142/2020/NĐ-CP | Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân | Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh |
2 | 2.000086 | Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế) | Nghị định số 142/2020/NĐ-CP | Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân | Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh |
3 | 2.000081 | Thủ tục gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế) | Nghị định số 142/2020/NĐ-CP | Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân | Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh |
4 | 1.000184 | Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế) | Nghị định số 142/2020/NĐ-CP | Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân | Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh |
5 | 2.000069 | Thủ tục cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế) | Nghị định số 142/2020/NĐ-CP | Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân | Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh |
6 | 2.002254 | Thủ tục cấp mới và cấp lại chứng chỉ nhân viên bức xạ (người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế) | Nghị định số 142/2020/NĐ-CP | Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân | Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh |
7 | 2.000065 | Thủ tục phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ hạt nhân cấp cơ sở (đối với công việc sử dụng thiết bị X-quang y tế) | Nghị định số 142/2020/NĐ-CP | Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân | Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh |
- 1Quyết định 3103/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trên lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 1676/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2021 công bố mới và bãi bỏ Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, An toàn bức xạ và Hạt nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Quyết định 1704/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Nam
- 6Quyết định 2117/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình
- 7Quyết định 2369/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực An toàn bức xạ và hạt nhân thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sóc Trăng
- 9Quyết định 2631/QĐ-CT năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc phạm vi giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ Vĩnh Phúc tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 3103/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trên lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 1676/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tiền Giang
- 8Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2021 công bố mới và bãi bỏ Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh
- 9Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, An toàn bức xạ và Hạt nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10Quyết định 1704/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Nam
- 11Quyết định 2117/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình
- 12Quyết định 2369/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực An toàn bức xạ và hạt nhân thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La
- 13Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sóc Trăng
- 14Quyết định 2631/QĐ-CT năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc phạm vi giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ Vĩnh Phúc tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 920/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 920/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/07/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Vương Quốc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra