ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 92/2006/QĐ-UBND | Quy Nhơn, ngày 29 tháng 8 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ ĐẤT ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THUÊ ĐẤT CỦA ĐƠN VỊ KINH DOANH KỸ THUẬT HẠ TẦNG KHU CN PHÚ TÀI VÀ KHU CN LONG MỸ KHI ĐƯỢC CẤP CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về Phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ các Quyết định số 04/2005/QĐ-UBND ngày 06/01/2005 và số 139/2005/QĐ-UBND ngày 26/12/2005 của UBND tỉnh Bình Định về việc ban hành và bổ sung, điều chỉnh các Bảng giá đất các loại trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1238/TTr-STC-VG ngày 29/6/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá đất để tính lệ phí trước bạ đất đối với các tổ chức, cá nhân thuê đất của đơn vị kinh doanh kỹ thuật hạ tầng Khu CN Phú Tài và Khu CN Long Mỹ khi được cấp chứng nhận quyền sử dụng đất.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính phối hợp các cơ quan liên quan hướng dẫn cụ thể việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp Bình Định, Chủ tịch UBND thành phố Quy Nhơn và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG ĐƠN GIÁ ĐẤT ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THUÊ ĐẤT CỦA ĐƠN VỊ KINH DOANH KỸ THUẬT HẠ TẦNG KCN PHÚ TÀI VÀ KCN LONG MỸ KHI ĐƯỢC CẤP CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 92/2006/QĐ-UBND ngày 29/8/2006 của UBND tỉnh)
STT | Khu, cụm công nghiệp và vị trí | Đơn giá đất (đồng/m2) |
A | Khu công nghiệp Phú Tài |
|
I | Khu công nghiệp Phú Tài giai đoạn 1, 2, 3 |
|
1 | Đường trục trung tâm | 675.000 |
2 | Đường Gom số 10 | 1.000.000 |
3 | Đường số 11, 14, 15, 18, 19, 23 | 540.000 |
4 | Đường số 17 | 500.000 |
5 | Đường số 21 | 473.000 |
6 | Đường số 16 | 405.000 |
II | Khu công nghiệp Phú Tài mở rộng về phía Nam |
|
1 | Đường trục trung tâm | 574.000 |
2 | Đường Gom | 574.000 |
3 | Đường vào nghĩa trang | 550.000 |
4 | Đường vào trại 05 - 06 | 460.000 |
B | Khu công nghiệp Long Mỹ |
|
1 | Đường từ Quốc lộ 1A đi vào | Tính theo giá đất tại QĐ số 93/2005/QĐ-UBND ngày 05/8/2005 của UBND tỉnh |
2 | Đường trục trung tâm | 300.000 |
- 1Quyết định 67/2006/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 33/2004/QĐ-UB ngày 02 tháng 4 năm 2004 của UBND tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 55/2002/QĐ-UB về giá đất để thu tiền sử dụng đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ về đất và bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3Quyết định 91/2006/QĐ-UBND về Bảng đơn giá đất để tính giá cho thuê đất và lệ phí trước bạ đất đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 93/2006/QĐ-UBND về Bảng đơn giá đất để tính giá cho thuê đất và lệ phí trước bạ đất đối với tổ chức, cá nhân thuê đất của đơn vị kinh doanh kỹ thuật hạ tầng tại một số cụm công nghiệp của huyện Phù Mỹ khi được cấp chứng nhận quyền sử dụng đất do tỉnh Bình Định ban hành
- 5Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Bảng giá đất Khu công nghiệp Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Bảng giá đất Khu công nghiệp Hòa Phú, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long
- 7Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua bảng giá đất của khu công nghiệp Hòa Phú, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long
- 8Nghị quyết 137/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 2Luật Đất đai 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 5Quyết định 93/2005/QĐ-UBND sửa đổi giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 67/2006/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 33/2004/QĐ-UB ngày 02 tháng 4 năm 2004 của UBND tỉnh Bắc Giang
- 7Quyết định 55/2002/QĐ-UB về giá đất để thu tiền sử dụng đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ về đất và bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 8Quyết định 91/2006/QĐ-UBND về Bảng đơn giá đất để tính giá cho thuê đất và lệ phí trước bạ đất đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 93/2006/QĐ-UBND về Bảng đơn giá đất để tính giá cho thuê đất và lệ phí trước bạ đất đối với tổ chức, cá nhân thuê đất của đơn vị kinh doanh kỹ thuật hạ tầng tại một số cụm công nghiệp của huyện Phù Mỹ khi được cấp chứng nhận quyền sử dụng đất do tỉnh Bình Định ban hành
- 10Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Bảng giá đất Khu công nghiệp Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long
- 11Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Bảng giá đất Khu công nghiệp Hòa Phú, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long
- 12Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua bảng giá đất của khu công nghiệp Hòa Phú, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long
- 13Nghị quyết 137/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Quyết định 92/2006/QĐ-UBND về bảng đơn giá đất để tính lệ phí trước bạ đất đối với tổ chức, cá nhân thuê đất của đơn vị kinh doanh kỹ thuật hạ tầng khu công nghiệp Phú Tài và Long Mỹ khi được cấp chứng nhận quyền sử dụng đất do tỉnh Bình Định ban hành
- Số hiệu: 92/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/08/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Thị Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/09/2006
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực