- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 137/2018/NQ-HĐND | Kiên Giang, ngày 08 tháng 01 năm 2018 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU NGHỊ QUYẾT SỐ 90/2014/NQ-HĐND NGÀY 04 THÁNG 12 NĂM 2014 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Xét Tờ trình số 262/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị quyết số 90/2014/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 193/BC-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị quyết số 90/2014/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
1. Khoản 2 Điều 1 được sửa đổi như sau:
“2. Đất nông nghiệp
a) Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng tính bằng giá đất rừng sản xuất liền kề hoặc giá đất rừng sản xuất tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề). Riêng đối với huyện Phú Quốc và huyện Kiên Hải tính bằng giá đất trồng cây lâu năm liền kề hoặc giá đất trồng cây lâu năm tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
b) Giá đất nông nghiệp tiếp giáp các tuyến đường nhựa hoặc bê tông (tính từ lộ giới vào đến mét thứ 90) được nhân thêm hệ số so với giá đất nông nghiệp theo Bảng giá đất nông nghiệp của từng huyện, thị xã, thành phố như sau:
- Đối với các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ: 1,3 lần;
- Đối với các tuyến đường về trung tâm xã, đường liên xã có bề rộng mặt đường lớn hơn hoặc bằng 3,5 mét: 1,2 lần.”
2. Khoản 3 Điều 1 được sửa đổi như sau:
“3. Đất phi nông nghiệp
a) Giá đất ở vị trí cuối cùng tại nông thôn, tại đô thị và đất ở nằm ngoài các vị trí được quy định trong các phụ lục của từng huyện, thị xã, thành phố không được thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề; trường hợp thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề tính bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề.
b) Đất thương mại, dịch vụ và đất chợ:
- Đất thương mại, dịch vụ được sử dụng lâu dài tại đô thị, tại nông thôn và đất chợ: Giá đất tính bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
- Đất thương mại, dịch vụ sử dụng có thời hạn tại đô thị và tại nông thôn: Giá đất tính bằng 70% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) nhưng không được thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề; trường hợp thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề.
c) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (bao gồm đất khu công nghiệp, đất cụm công nghiệp, đất khu chế xuất, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp):
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được sử dụng lâu dài tại đô thị và tại nông thôn: Giá đất tính bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn tại đô thị và tại nông thôn (trừ đất khu công nghiệp): Giá đất tính bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) nhưng không được thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề. Trường hợp thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề.
- Đối với đất trong Khu công nghiệp được xác định cho một vị trí cụ thể như sau:
+ Khu Công nghiệp Thạnh Lộc: 500.000 đ/m2.
+ Khu Công nghiệp Thuận Yên: 312.000 đ/m2.
Đối với thửa đất tiếp giáp bờ sông được tính tăng thêm 10% so với đơn giá nói trên.
d) Đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong các dự án khu dân cư, trung tâm thương mại được phân chia vị trí như trường hợp đối với đất ở; mức giá các vị trí thực hiện theo quy định của từng huyện, thị xã, thành phố.
đ) Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không có mục đích kinh doanh, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: Giá đất bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
e) Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất phi nông nghiệp khác. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học công nghệ và công trình sự nghiệp khác có mục đích kinh doanh: Giá đất tính bằng 50% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
Đối với đất xây dựng cơ sở văn hóa, thể dục thể thao mang tính đặc thù (vừa có mục đích kinh doanh, vừa có mục đích phục vụ cộng đồng): Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào mức độ phục vụ cộng đồng của từng dự án để quyết định giá đất cho từng trường hợp cụ thể.
g) Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh (trừ đất chợ), đất phi nông nghiệp khác quy định tại điểm e, điểm k Khoản 2 Điều 10 của Luật Đất đai: Giá đất tính bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
h) Đối với đất ở tiếp giáp các tuyến đường quy định trong các phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 90/2014/NQ-HĐND chỉ xác định một giá duy nhất thì nay xác định giá đó quy định cho vị trí 1, nếu chiều dài thửa đất sau khi trừ lộ giới lớn hơn giới hạn vị trí của đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn theo quy định thì phải xác định các vị trí tiếp theo.
i) Đối với những thửa đất không tiếp giáp với tuyến đường thì việc xác định vị trí như sau:
- Nếu thửa đất đó cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tuyến đường thì xác định vị trí theo thửa đất tiếp giáp tuyến đường.
- Nếu thửa đất đó không cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tuyến đường thì phải thể hiện rõ lối đi (kể cả lối đi nhờ) được xác định như đường nhánh hoặc hẽm chính thuộc đường phố chính. Riêng đất các công trình mang tính đặc thù (trụ điện, trạm biến áp...) nếu không tiếp giáp với đường nhánh hoặc hẽm chính thuộc đường phố chính được tính là vị trí cuối cùng.”
3. Khoản 4 Điều 1 được sửa đổi như sau:
“4. Giới hạn vị trí, hệ số và giá đất trung bình sử dụng vào mục đích đất thương mại, dịch vụ hoặc đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các bãi biển của huyện Phú Quốc
a) Đối với đất Bãi Trường:
Vị trí | Phạm vi giới hạn | Hệ số |
1 | Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 350 | 1,25 |
2 | Từ sau mét thứ 350 đến mét thứ 700 | 1,00 |
3 | Từ sau mét thứ 700 đến đường Cửa Lấp - An Thới | 0,77 |
- Giá đất trung bình Bãi Trường: 2.100.000 đồng/m2.
b) Đối với đất các Bãi biển còn lại:
Vị trí | Phạm vi giới hạn | Hệ số |
1 | Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 400 | 1,25 |
2 | Từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 800 | 1,00 |
3 | Từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch | 0,77 |
- Giá đất trung bình Bãi Bà Kèo: 3.800.000 đồng/m2.
- Giá đất trung bình Bãi Gành Gió, Bãi Ông Lang, Bãi Cửa Cạn, Bãi Dài: 1.200.000 đồng/m2.
- Giá đất trung bình các bãi biển phía Nam của đảo Phú Quốc (tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Nam, không bao gồm các bãi biển của các đảo nhỏ phía Nam): 1.600.000 đồng/m2.
- Giá đất trung bình các bãi biển đảo nhỏ phía Nam (tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Nam): 1.120.000 đồng/m2.
- Giá đất trung bình các bãi biển phía Bắc của đảo Phú Quốc (tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Bắc, không bao gồm các bãi biển của các đảo nhỏ phía Bắc): 1.000.000 đồng/m2.
- Giá đất trung bình các bãi biển đảo nhỏ phía Bắc (tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Bắc): 700.000 đồng/m2.
c) Đối với đất hành lang các bãi biển: Giá đất được tính bằng giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
d) Trường hợp thửa đất vừa tiếp giáp mặt tiền đường, vừa tiếp giáp với bãi biển thì giá đất được xác định cho tuyến đường hoặc bãi biển có giá trị thửa đất cao nhất”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Nghị quyết số 90/2014/NQ-HĐND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận
1. Phụ lục số 02. Giá các loại đất thị xã Hà Tiên được sửa đổi, bổ sung:
“a) Số thứ tự 16 và 20, điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:
Bảng 2. Bảng giá đất ở tại nông thôn
b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT | Tên đường | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT5 |
16 | Đường Nam Hồ (từ cầu Đèn đỏ - đường Hà Giang) | 300 | 180 | 108 | 65 | 54 |
20 | Đường Truông Thanh Hòa Tự | 100 | 60 | 54 | 54 | 54 |
b) Số thứ tự 55; Tiết 2 số thứ tự 57; số thứ tự 58, 61, 66, 67 Khoản 1, Bảng 3 được sửa đổi như sau:
Bảng 3. Bảng giá đất ở tại đô thị
1. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT | Tên đường | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT5 |
55 | Đường Nguyễn Văn Trổi | 800 | 480 | 228 | 173 | 150 |
57 | Đường Giếng Tượng |
|
|
|
|
|
| - Từ đường vào Khu dự án nuôi tôm Hàn Quốc cũ - đường Xóm Eo | 150 | 150 | 150 | 150 | 150 |
58 | Đường Xóm Eo | 150 | 150 | 150 | 150 | 150 |
61 | Đường đê quốc phòng Vàm Hàng (thuộc khu phố 5 phường Đông Hồ) | 150 | 150 | 150 | 150 | 150 |
66 | Đường số 17 (từ Nguyễn Chí Thanh - Trần Công Án) | 800 | 480 | 288 | 173 | 150 |
67 | Đường Lâm Tấn Phác nối dài (từ giáp Khu tái định cư Bình San giai đoạn 4 - Khu tái định cư thu nhập thấp Mỹ Đức) | 300 | 180 | 150 | 150 | 150 |
c) Tiết 2 số thứ tự 1, Tiết 1 số thứ tự 2, số thứ tự 4, Khoản 2, Bảng 3 được sửa đổi như sau: 2. Đất các dự án ĐVT: 1.000 đồng/m2 | ||||||
TT | Tên đường | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT5 |
1 | Dự án Khu trung tâm thương mại Trần Hầu |
|
|
|
|
|
| - Đường Mạc Thiên Tích | 5.000 | 3.000 | 1.800 | 1.080 | 648 |
2 | Dự án Khu tái định cư Bình San (bao gồm khu mở rộng) |
|
|
|
|
|
| - Đường Nguyễn Phúc Chu | 1.400 | 840 | 504 | 302 | 181 |
4 | Dự án Khu dân cư đường Nguyễn Văn Trỗi |
|
|
|
|
|
| Đường Nguyễn Văn Trỗi |
|
|
|
|
|
| + Lô L1 (nền 1); Lô L2 (nền 1 và nền 8); Lô L3 (nền 1) | 960 | 576 | 346 | 207 | 150 |
| + Lô L1 (từ nền 2 đến nền 4); Lô L2 (từ nền 2 đến nền 7); Lô L3 (từ nền 2 đến nền 5) | 800 | 480 | 288 | 173 | 150 |
| - Đường Nguyễn Chí Thanh |
|
|
|
|
|
| + Lô L1 (từ nền 5 đến nền 20) | 2.500 | 1.500 | 900 | 540 | 324 |
| + Lô L1 (nền 21) | 3.000 | 1.800 | 1.080 | 648 | 389 |
| - Đường Cách Mạng Tháng 8 |
|
|
|
|
|
| + Lô L1 (từ nền 22 đến nền 24); Lô L2 (từ nền 15 đến nền 20) | 2.000 | 1.200 | 720 | 432 | 259 |
| + L2 (nền 21) | 2.200 | 1.320 | 792 | 475 | 285 |
| - Đường A gồm: Lô L1 (từ nền 26 đến nền 30); Lô L2 (từ nền 9 đến nền 13) | 1.200 | 720 | 432 | 259 | 155 |
| - Đường B gồm: Lô L2 (từ nền 22 đến nền 27); Lô L3 (nền số 01 đến số 12) | 1.200 | 720 | 432 | 259 | 155 |
2. Phụ lục số 03. Giá các loại đất huyện An Biên được sửa đổi như sau:
“Sửa đổi mục * tại Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị như sau:
* Khu đô thị Thứ Bảy, Khu trung tâm thương mại Thị trấn Thứ Ba còn lại theo giá dự án”.
3. Phụ lục số 04. Giá các loại đất huyện An Minh được bổ sung như sau:
“a) Số thứ tự 11 được bổ sung vào Điểm b, Bảng 2 như sau:
Bảng 2. Bảng giá đất ở tại nông thôn
b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT | Tên đường | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT5 |
11 | Đường hành lang ven biển phía Nam qua địa bàn các xã: Đông Hòa, Đông Thạnh, Đông Hưng, Đông Hưng B | 340 | 170 | 85 | 50 | 50 |
b) Số thứ tự thứ 7 được bổ sung vào Bảng 3 như sau: Bảng 3. Bảng giá đất ở tại đô thị ĐVT:1.000 đồng/m2 | ||||||
7 | Đường hành lang ven biển phía Nam | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT5 |
| - Từ cống Ba Nghé đến kênh Chệt Ớt | 460 | 230 | 115 | 58 | 50 |
| - Từ kênh Chệt Ớt đến kênh Hãng | 660 | 330 | 165 | 83 | 50 |
| - Từ kênh Hãng đến kênh 26 Tháng 3 | 460 | 230 | 115 | 58 | 50 |
4. Phụ lục số 05. Giá các loại đất huyện Châu Thành được sửa đổi như sau:
“a) Số thứ tự thứ 1, Nhóm III, Bảng 1 được sửa đổi như sau:
Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản. ĐVT: 1.000 đồng/m2 | |||
Nhóm III: Xã Vĩnh Hòa Phú; thị trấn Minh Lương; xã Mong Thọ B (ấp Phước Hòa, Phước Lợi, Phước Ninh) | |||
Vị trí | Đất trồng cây lâu năm | Đất trồng cây hàng năm | Đất nuôi trồng thủy sản |
1 | 65 | 55 | 60 |
2 | 55 | 50 | 55 |
3 | 50 | 45 | 50 |
b) Số thứ tự 5, Phần IX, Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:
Bảng 2. Bảng giá đất ở tại nông thôn
b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:
IX. Xã Vĩnh Hòa Phú
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT | Tên đường | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT5 |
5 | Đường Vĩnh Đằng (từ giáp ranh thị trấn Minh Lương - Giáp đường Vĩnh Hòa 2) | 900 | 450 | 225 | 120 | 120 |
c) Số thứ tự 2, 4, 5, 6, 8, 9, Phần I, Bảng 3 được sửa đổi như sau: Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị I. Bảng giá đất ở tại thị trấn Minh Lương ĐVT: 1.000 đồng/m2 | ||||||
TT | Tên đường | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT5 |
2 | Hai đường Trung tâm cặp chợ Nhà lồng |
|
|
|
|
|
| - Đường Nguyễn Hùng Hiệp | 4.500 | 2.250 | 1.125 | 563 | 282 |
| - Đường Mai Văn Tưng | 4.000 | 2.000 | 1.000 | 500 | 250 |
4 | Đường Công Nông | 2.500 | 1.250 | 625 | 313 | 157 |
5 | Đường Phan Thị Ràng | 2.000 | 1.000 | 500 | 250 | 125 |
6 | Đường Thoại Ngọc Hầu | 2.000 | 1.000 | 500 | 250 | 125 |
8 | Đường Huỳnh Mẫn Đạt | 2.000 | 1.000 | 500 | 250 | 125 |
9 | Đường Nguyễn Đình Chiểu | 2.000 | 1.000 | 500 | 250 | 125 |
d) Số thứ tự 1, 2, Phần II, Bảng 3 được sửa đổi như sau:
Bảng 3. Bảng giá đất ở tại đô thị
I. Bảng giá đất ở tại các tuyến đường khác
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT | Tên đường | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT5 |
1 | Đường Lâm Quang Ky | 1.000 | 500 | 250 | 125 | 120 |
2 | Đường Đào Công Bửu | 600 | 300 | 150 | 120 | 120 |
5. Phụ lục số 07. Giá các loại đất huyện Giồng Riềng được sửa đổi, bổ sung:
“a) Mục *, số thứ tự 15, Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:
Bảng 2. Bảng giá đất ở tại nông thôn
b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT | Tên đường | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT5 |
15 | Xã Hòa An |
|
|
|
|
|
| *Tuyến đường khu dân cư |
|
|
|
|
|
| - Đường số 3, 5, 7, 2 (G1 - G16) | 1.600 | 800 | 400 | 200 | 100 |
| - Đường số 6, 8, 2, 4 (H2 - H13) | 700 | 350 | 175 | 88 | 80 |
b) Số thứ tự 40, 41 vào Bảng 3 được bổ sung như sau:
Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT | Tên đường | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT5 |
40 | Đường Nguyễn Văn Đường | 1.800 | 900 | 450 | 225 | 113 |
41 | Đường Cách Mạng Tháng Tám | 900 | 450 | 225 | 113 | 80 |
6. Phụ lục số 08. Giá các loại đất huyện Gò Quao được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Mục 2.2 số thứ tự 2, Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:
Bảng 2. Bảng giá đất ở tại nông thôn
b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT | Tên đường | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT5 |
2 | TỈNH LỘ |
|
|
|
|
|
2.2 | Tuyến thị trấn - Vĩnh Phước B - Vĩnh Thắng - Vĩnh Tuy |
|
|
|
|
|
| Thị trấn Gò Quao |
|
|
|
|
|
| Đường Nguyễn Thái Bình: Từ đầu cầu Mương lộ - cầu Đường Trâu | 360 | 180 | 120 | 120 | 120 |
| Xã Vĩnh Phước B |
|
|
|
|
|
| - Từ cầu Đường Trâu - Bến phà Xáng Cụt | 350 | 175 | 120 | 120 | 120 |
| Xã Vĩnh Thắng |
|
|
|
|
|
| - Từ hết Khu tái định cư Vĩnh Thắng - giáp Kênh 1 | 600 | 300 | 150 | 120 | 120 |
| - Từ cầu Kênh 1 Vĩnh Thắng - giáp ranh Vĩnh Tuy | 350 | 175 | 120 | 120 | 120 |
| Xã Vĩnh Tuy |
|
|
|
|
|
| - Từ giáp ranh Vĩnh Thắng - kênh Cống đá | 350 | 175 | 120 | 120 | 120 |
| - Từ kênh Cống đá - giáp đất ranh đất Tám Phòng | 450 | 225 | 120 | 120 | 120 |
| - Từ ranh đất Tám Phòng - cầu Long Tân | 600 | 300 | 150 | 120 | 120 |
| - Từ cầu Long Tân - cầu Đỏ Vĩnh Tuy | 350 | 175 | 120 | 120 | 120 |
b) Tiết 13, Mục 4.4 số thứ tự 4, Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:
Bảng 2. Bảng giá đất ở tại nông thôn
b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT | Tên đường | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT5 |
4 | Đất các tuyến đường trung tâm xã và chợ |
|
|
|
|
|
4.4 | Xã Định Hòa |
|
|
|
|
|
| Từ cầu ông Ba Mia đến hết nhà Út Điểm | 300 | 150 | 120 | 120 | 120 |
c) Tiết 7,8, Mục 4.5 được sửa đổi và Tiết 11, 12 được bổ sung vào Mục 4.7 số thứ tự 4, Điểm b, Bảng 2 như sau:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT | Tên đường | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT5 |
4.5 | Xã Vĩnh Thắng |
|
|
|
|
|
| - Các lô góc số 1, số 13 | 824 | 412 | 206 | 120 | 120 |
| - Các lô số 2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,22,23,24,27,28 | 750 | 375 | 188 | 120 | 120 |
4.7 | Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc |
|
|
|
|
|
| - Tuyến đường Kênh 4 Thước | 250 | 125 | 120 | 120 | 120 |
| - Từ lộ căn cứ Tỉnh ủy - giáp xã Hòa Thuận, huyện Giồng Riềng | 300 | 150 | 120 | 120 | 120 |
d) Số thứ tự 5, Bảng 3 được sửa đổi như sau:
Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị
ĐVT: 1.000 đồng/m2
5 | Tên đường | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT5 |
| Đường số 5 - Các lô 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15 |
520 |
260 |
130 |
120 |
120 |
| - Các lô góc số 17,18 | 624 | 312 | 156 | 120 | 120 |
7. Phụ lục số 10. Giá các loại đất huyện Kiên Hải được sửa đổi như sau:
“Số thứ tự thứ 4, 5 phần II Bảng 2, được sửa đổi như sau:
Bảng 2. Bảng giá đất ở nông thôn: II. Khu vực xã An Sơn ĐVT: 1.000 đồng/m2 | ||||||
TT | Tên đường | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT5 |
4 | Từ hết trụ sở ấp An Cư đến hết Bãi Cỏ nhỏ và khu vực đường quanh đảo ấp Củ Tron | 450 | 225 | 113 | 75 | 75 |
5 | Khu vực Bãi Ngự và khu vực đường quanh đảo ấp Bãi Ngự | 500 | 250 | 125 | 75 | 75 |
8. Phụ lục số 11. Giá các loại đất huyện Kiên Lương được sửa đổi, bổ sung:
“a) Số thứ tự 7, số thứ tự 13, 14, Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:
Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn
b. Giá đất ở dọc các tuyến đường
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT | Tên đường | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT5 |
7 | Đường tỉnh 971 |
|
|
|
|
|
| - Từ ranh khu đô thị Ba Hòn - Cống Ba Tài | 1.000 | 500 | 250 | 125 | 63 |
| - Từ Cống Ba Tài - Cống Lung Lớn 2 | 1.500 | 750 | 375 | 188 | 94 |
| - Từ cống Lung Lớn 2 - Khu Du lịch Chùa Hang | 2.000 | 1,000 | 500 | 250 | 125 |
13 | Khu Tái định cư Lung Lớn 2 (từ Tỉnh lộ 971 vào 700m) | 150 | 75 | 40 | 40 | 40 |
14 | Đường vào núi Sơn Trà (từ Tỉnh lộ 971 vào 700m) | 300 | 150 | 75 | 40 | 40 |
b) Số thứ tự 23, 24 được bổ sung vào Điểm b, Bảng 2 như sau:
Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn b. Giá đất ở dọc các tuyến đường ĐVT: 1.000 đồng/m2 | ||||||
TT | Tên đường | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT5 |
23 | Đoạn từ hết ranh địa giới hành chính thị trấn Kiên Lương đến đường Rạch Đùng - Song Chinh | 300 | 150 | 75 | 40 | 40 |
24 | Khu dân cư cống Ba Tài xã Bình An | Giá theo dự án |
c) Các số thứ tự từ 9 đến 27, Bảng 3 được sửa đổi như sau:
Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị ĐVT: 1.000 đồng/m2 | ||||||||
TT | Tên đường | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT5 | ||
9 | Huyền Trân Công Chúa | 1.200 | 600 | 300 | 150 | 100 | ||
10 | Phạm Ngọc Thảo (đường Bà Chúa Xứ cũ) | 800 | 400 | 200 | 100 | 100 | ||
11 | Âu Cơ (từ Đông Hồ - Đồng Khởi) | 800 | 400 | 200 | 100 | 100 | ||
12 | Đồng Khởi | 1.000 | 500 | 250 | 125 | 100 | ||
13 | Nguyễn Hoàng (từ Quốc lộ 80 - Nguyễn Khuyến) | 1.000 | 500 | 250 | 125 | 100 | ||
14 | Tô Châu (Đông Hồ - Đồng Khởi) | 800 | 400 | 200 | 100 | 100 | ||
15 | Mạc Thiên Tích |
|
|
|
|
| ||
| - Từ Đồng Khởi - Đông Hồ | 1.000 | 500 | 250 | 125 | 100 | ||
| - Từ Đông Hồ - Lê Quý Đôn | 1.500 | 750 | 375 | 188 | 100 | ||
16 | Hoàng Việt (từ Nguyễn Hoàng - Đồng Khởi) | 700 | 350 | 175 | 100 | 100 | ||
17 | Nguyễn Phúc Chu (từ Đông Hồ - Đồng Khởi) | 700 | 350 | 175 | 100 | 100 | ||
18 | Nguyễn Khuyến (từ Nguyễn Hoàng - Đồng Khởi) | 700 | 350 | 175 | 100 | 100 | ||
19 | Nguyễn Công Hoan (từ Nguyễn Hiền Điều - Đông Hồ) | 700 | 350 | 175 | 100 | 100 | ||
20 | Âu Lạc | 1.000 | 500 | 250 | 125 | 100 | ||
21 | Đông Hồ | 1.000 | 500 | 250 | 125 | 100 | ||
22 | Trương Công Định | 1.000 | 500 | 250 | 125 | 100 | ||
23 | Đường bê tông Trường cấp III Kiên Lương |
|
|
|
|
| ||
| - Từ Trương Công Định - đường vào Trung tâm dạy nghề | 800 | 400 | 200 | 100 | 100 | ||
| - Từ đường vào Trung tâm dạy nghề đến hết đường | 700 | 350 | 175 | 100 | 100 | ||
24 | Vũ Thế Dinh | 700 | 350 | 175 | 100 | 100 | ||
25 | Phan Thị Ràng (từ Lê Quý Đôn - Trương Công Định) | 800 | 400 | 200 | 100 | 100 | ||
26 | Cao Thắng | 800 | 400 | 200 | 100 | 100 | ||
27 | Võ Trường Toản (từ Quốc lộ 80 - Mạc Cửu) | 800 | 400 | 200 | 100 | 100 | ||
d) Các số thứ tự từ 36 đến 41 được sửa đổi và các số thứ tự 42, 43 và 44 được bổ sung vào Bảng 3 như sau:
Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị ĐVT: 1.000 đồng/m2 | ||||||
TT | Tên đường | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT5 |
36 | Đường An Dương Vương (từ Quốc lộ 80 - ngã tư Trường học Lung Kha Na) | 400 | 200 | 100 | 100 | 100 |
37 | Đường vào Núi Nai (từ kênh xáng Kiên Lương - Ba Hòn đến Núi Nai) | 300 | 150 | 100 | 100 | 100 |
38 | Cặp kênh xáng Ba Hòn - Kiên Lương | 400 | 200 | 100 | 100 | 100 |
39 | Khu tái định cư Ba Hòn khu phố Hòa Lập |
|
|
|
|
|
| - Đường Ngô Quyền (từ đường Bùi Thị Xuân - đường số 5) | 600 | 300 | 150 | 100 | 100 |
| - Đường Nguyễn Huệ (từ Bùi Thị Xuân - đường số 4) | 600 | 300 | 150 | 100 | 100 |
| - Đường Hải Thượng Lãn Ông (từ Bùi Thị Xuân - đường số 5) | 600 | 300 | 150 | 100 | 100 |
| - Đường Bùi Thị Xuân (từ Ngô Quyền - Hải Thượng Lãn Ông) | 600 | 300 | 150 | 100 | 100 |
| - Đường số 1 (từ Ngô Quyền - Hải Thượng Lãn Ông) | 600 | 300 | 150 | 100 | 100 |
| - Đường Nguyễn Văn Thạc (từ Ngô Quyền - Hải Thượng Lãn Ông) | 600 | 300 | 150 | 100 | 100 |
| - Đường số 2 (từ Ngô Quyền - Hải Thượng Lãn Ông) | 600 | 300 | 150 | 100 | 100 |
| - Đường Phan Bội Châu (từ Ngô Quyền - Hải Thượng Lãn Ông) | 600 | 300 | 150 | 100 | 100 |
| - Đường số 3 (từ Ngô Quyền - Hải Thượng Lãn Ông) | 600 | 300 | 150 | 100 | 100 |
| - Đường số 4 (từ Ngô Quyền - Hải Thượng Lãn Ông) | 600 | 300 | 150 | 100 | 100 |
| - Đường số 5 (từ Ngô Quyền - Hải Thượng Lãn Ông) | 600 | 300 | 150 | 100 | 100 |
40 | Khu Trung tâm Thương mại Ba Hòn |
|
|
|
|
|
| - Đường Trần Hưng Đạo |
|
|
|
|
|
| + Từ Quốc lộ 80 - Cống Rạch Ba Hòn | 2.000 | 1.000 | 500 | 250 | 125 |
| + Từ cống Rạch Ba Hòn - Tỉnh lộ 11 | 1.500 | 750 | 375 | 188 | 100 |
| - Đường Nguyễn Chánh |
|
|
|
|
|
| + Từ Nguyễn Văn Trỗi - Võ Văn Tần | 1.800 | 900 | 450 | 225 | 113 |
| + Từ Võ Văn Tần - Nguyễn Trãi | 2.000 | 1.000 | 500 | 250 | 125 |
| - Đường Nguyễn Thị Định |
|
|
|
|
|
| + Từ Nguyễn Văn Trỗi - Võ Văn Tần | 1.800 | 900 | 450 | 225 | 113 |
| + Từ Võ Văn Tần - Nguyễn Trãi | 2.000 | 2.000 | 1.000 | 500 | 250 |
| - Đường Nguyễn Văn Trỗi (từ Quốc lộ 80 - Trần Hưng Đạo) | 1.800 | 900 | 450 | 225 | 113 |
| - Đường Hùng Vương (từ Quốc lộ 80 - Trần Hưng Đạo) | 1.500 | 750 | 375 | 188 | 100 |
| - Đường Huỳnh Mẫn Đạt (từ Quốc lộ 80 - Trần Hưng Đạo) | 1.800 | 900 | 450 | 225 | 113 |
| - Đường Võ Văn Tần (từ Quốc lộ 80 - Trần Hưng Đạo) | 2.000 | 2.000 | 1.000 | 500 | 250 |
| - Đường Phan Thị Ràng (từ Nguyễn Thị Định - Trần Hưng Đạo) | 2.000 | 2.000 | 1.000 | 500 | 250 |
| - Đường Mai Thị Nương (từ Nguyễn Thị Định - Nguyễn Bính) | 2.000 | 2.000 | 1.000 | 500 | 250 |
| - Đường Nguyễn Trãi (từ Quốc lộ 80 - Trần Hưng Đạo) | 1.700 | 850 | 425 | 213 | 107 |
| - Đường Nguyễn Bính (từ Nguyễn Trãi - ngã ba Phan Thị Ràng) | 2.000 | 2.000 | 1.000 | 500 | 250 |
| - Đường Nguyễn Trung Trực (từ Hàm Nghi - Tỉnh lộ 11) | 2.000 | 2.000 | 1.000 | 500 | 250 |
| - Đường Hàm Nghi (từ Nguyễn Trung Trực - Tỉnh lộ 11) | 1.500 | 750 | 375 | 188 | 100 |
| - Đường Tạ Uyên (từ Nguyễn Trung Trực - Tỉnh lộ 11) | 1.500 | 750 | 375 | 188 | 100 |
| - Đường số 7 (từ Huỳnh Mẫn Đạt - Võ Văn Tần) | 1.800 | 900 | 450 | 225 | 113 |
41 | Khu Dân cư thu nhập thấp Ba Hòn |
|
|
|
|
|
| - Lô C3 (từ nền số 1 đến nền số 119) | 700 | 350 | 175 | 100 | 100 |
| - Lô C4 (từ nền số 1 đến nền số 81) | 740 | 380 | 190 | 100 | 100 |
| * Đối với nền góc thuộc 02 Lô C3, C4 tăng 10% tương ứng theo từng lô |
|
|
|
|
|
42 | Đường Kênh Tám Thước (đoạn từ hết vị trí 2 Quốc lộ 80 đến hết ranh thị trấn Kiên Lương) | 400 | 200 | 100 | 100 | 100 |
43 | Đường Bê tông Nghĩa trang (đoạn từ hết vị trí 2 Quốc lộ 80 đến đường Lê Quý Đôn) | 700 | 350 | 175 | 100 | 100 |
44 | Đường Ngô Thời Nhiệm ( từ Quốc lộ 80 đến đường Mạc Thiên Tích) | 1.000 | 500 | 250 | 125 | 100 |
9. Phụ lục số 12. Giá các loại đất huyện Phú Quốc được sửa đổi như sau:
“a) Số thứ tự 1, Bảng 1 được sửa đổi như sau:
Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); Đất trồng cây lâu năm; Đất nuôi trồng thủy sản. ĐVT: 1.000 đồng/m2 | ||||
STT | Khu vực - vị trí | Cây lâu năm | Cây hàng năm | Nuôi trồng thủy sản |
1 | Đất nông nghiệp tại các bãi biển bao gồm cả bãi biển đảo Hòn Thơm, giới hạn từ bờ biển vào sâu 200 mét (trừ xã đảo Thổ Châu và các đảo nhỏ còn lại) | 250 | 212 | 250 |
b) Điểm a, Bảng 2 được sửa đổi như sau:
Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn
a. Áp dụng chung:
- Các trục đường hiện hữu lớn hơn hoặc bằng 3 mét: 350.000 đồng/m2.
- Các trục đường hiện hữu nhỏ hơn 3 mét và các khu vực còn lại: 300.000 đồng/m2.
c) Số thứ tự 22, 28 và 29, Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:
b. Giá đất ở dọc theo tuyến đường: ĐVT: 1.000 đồng/m2 | ||||||
TT | Tên đường | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT5 |
22 | Từ ngã ba Ba Trại đi vào Khu dân cư | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 |
28 | Từ Nhà máy điện - Suối Mơ | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 |
29 | Từ ngã ba Trung đoàn - đường Bún Gội đi Khu Tượng | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 |
10. Phụ lục số 15. Giá các loại đất huyện Vĩnh Thuận được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Số thứ tự 2, Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:
Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn b. Giá đất ở dọc theo tuyến đường ĐVT: 1.000 đồng/m2 | ||||||
TT | Tên đường | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT5 |
2 | Quốc lộ 63 (tuyến giáp huyện U Minh Thượng), phía Đông |
|
|
|
|
|
| - Từ kênh 500 - giáp chợ ngã năm Bình Minh | 800 | 400 | 200 | 100 | 50 |
| - Từ chợ ngã năm Bình Minh - giáp U Minh Thượng | 700 | 350 | 175 | 88 | 50 |
b) Số thứ tự 10 được bổ sung vào Bảng 3 như sau:
Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị ĐVT: 1.000 đồng/m2 | ||||||
TT | Tên đường | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT5 |
10 | Quốc lộ 63 (tuyến giáp huyện U Minh Thượng về phía Đông): Từ kênh Thủy Lợi 1000 - kênh 500 | 1.800 | 900 | 450 | 225 | 113 |
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung cụ thể các nội dung; chỉ đạo, triển khai các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này bãi bỏ:
a) Khoản 2, 3 và 4 Điều 1 Nghị quyết số 90/2014/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang;
b) Số thứ tự 16, 20 Điểm b Bảng 2; số thứ tự 55, Tiết 2 số thứ tự 57, số thứ tự 58, 61, 66, 67, Khoản 1 Bảng 3; Tiết 2 số thứ tự 1, Tiết 1 số thứ tự 2, số thứ tự 4, Khoản 2 Bảng 3 - Phụ lục số 02: Giá các loại đất thị xã Hà Tiên;
c) Mục * Bảng 3 - Phụ lục số 03: Giá các loại đất huyện An Biên;
d) Số thứ tự 1, Nhóm III Bảng 1; số thứ tự 5, Phần IX, Điểm b Bảng 2; số thứ tự 2, 4, 5, 6, 8, 9, Phần I Bảng 3 và số thứ tự 1, 2, Phần II Bảng 3 - Phụ lục số 05: Giá các loại đất huyện Châu Thành;
đ) Mục * số thứ tự 15, Điểm b Bảng 2 - Phụ lục số 07: Giá các loại đất huyện Giồng Riềng;
e) Mục 2.2 số thứ tự 2, Tiết 13, Mục 4.4; Tiết 7, 8, Mục 4.5 số thứ tự 4, Điểm b Bảng 2 và số thứ tự 5 Bảng 3 - Phụ lục số 08: Giá các loại đất huyện Gò Quao;
g) Số thứ tự 4, 5, Phần II Bảng 2 - Phụ lục số 10: Giá các loại đất huyện Kiên Hải;
h) Số thứ tự 7, Điểm b Bảng 2; số thứ tự 9 đến 27 và số thứ tự 36 đến 41 Bảng 3 - Phụ lục số 11: Giá các loại đất huyện Kiên Lương;
i) Số thứ tự 1 Bảng 1; Điểm a, số thứ tự 22, 28, 29, Điểm b, Bảng 2 - Phụ lục số 12: Giá các loại đất huyện Phú Quốc.
k) Số thứ tự 2, Điểm b, Bảng 2 - Phụ lục số 15: Giá các loại đất huyện Vĩnh Thuận”.
4. Các nội dung còn lại thực hiện theo Nghị quyết số 90/2014/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa IX, Kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 29 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 01 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 92/2006/QĐ-UBND về bảng đơn giá đất để tính lệ phí trước bạ đất đối với tổ chức, cá nhân thuê đất của đơn vị kinh doanh kỹ thuật hạ tầng khu công nghiệp Phú Tài và Long Mỹ khi được cấp chứng nhận quyền sử dụng đất do tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 06/2016/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể kèm theo Quyết định 33/2014/QĐ-UBND và 16/2015/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành
- 3Quyết định 22/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất, quy định áp dụng đối với Bảng giá đất; Quy định hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại các quyết định của tỉnh
- 4Quyết định 53/2010/QĐ-UBND quy định về giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn huyện Di Linh - tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về bổ sung Bảng giá các loại đất kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Nghị quyết 53/2017/NQ-HĐND về bổ sung Bảng giá các loại đất kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 12/2018/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND do tỉnh Phú Yên ban hành
- 9Quyết định 19/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2, Điều 3 Quyết định về bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- 10Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2020-31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang hết hiệu lực năm 2021
- 12Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang kỳ 2019 - 2023
- 1Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang hết hiệu lực năm 2021
- 3Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang kỳ 2019 - 2023
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất
- 5Quyết định 92/2006/QĐ-UBND về bảng đơn giá đất để tính lệ phí trước bạ đất đối với tổ chức, cá nhân thuê đất của đơn vị kinh doanh kỹ thuật hạ tầng khu công nghiệp Phú Tài và Long Mỹ khi được cấp chứng nhận quyền sử dụng đất do tỉnh Bình Định ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Quyết định 06/2016/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể kèm theo Quyết định 33/2014/QĐ-UBND và 16/2015/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành
- 9Quyết định 22/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất, quy định áp dụng đối với Bảng giá đất; Quy định hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại các quyết định của tỉnh
- 10Quyết định 53/2010/QĐ-UBND quy định về giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn huyện Di Linh - tỉnh Lâm Đồng
- 11Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về bổ sung Bảng giá các loại đất kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 12Nghị quyết 53/2017/NQ-HĐND về bổ sung Bảng giá các loại đất kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 14Quyết định 12/2018/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND do tỉnh Phú Yên ban hành
- 15Quyết định 19/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2, Điều 3 Quyết định về bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- 16Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2020-31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Nghị quyết 137/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 137/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/01/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Đặng Tuyết Em
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực