- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư liên tịch 01/2011/TTLT-VPCP-BNV hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Văn phòng Chính phủ - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Công văn 1573/VPCP-KSTT triển khai hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 914/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 08 tháng 04 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2011 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Văn phòng Chính phủ - Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Công văn số 1573/VPCP-KSTT ngày 16 tháng 3 năm 2011 của Văn phòng Chính phủ về việc triển khai hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 516/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thi hành Quyết định, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2011 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 914/QĐ-UBND ngày 08 tháng 04 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Stt | Nội dung công việc | Đơn vị thực hiện | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Kết quả |
I. | Xây dựng năng lực nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính |
|
|
|
|
1. | Triển khai thực hiện Quy chế của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính; Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính các nội dung công việc gồm: - Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính và việc thực hiện thủ tục hành chính; - Cho ý kiến đối với các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính; - Duy trì cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và hướng dẫn cập nhật sử dụng trang website: thutuchanhchinh.binhphuoc.gov.vn | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Nội vụ, Sở Tư pháp | Tháng 3 - Tháng 12 | - Kiểm soát TTHC đối với các VBQPPL có quy định về TTHC trên địa bàn; - Phân loại kiến nghị gửi đến các cơ quan trả lời, tham mưu UBND tỉnh xử lý; - Thường xuyên cập nhật, bổ sung, chỉnh sửa nội dung TTHC đúng quy định |
2 | Tham gia tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Cục kiểm soát thủ tục hành chính tổ chức | Văn phòng UBND tỉnh |
| Tháng 4 - Tháng 5 | Đáp ứng yêu cầu của Cục KSTTHC |
3 | Xây dựng kế hoạch, chuẩn bị tài liệu và tổ chức tập huấn kỹ năng rà soát, đánh giá tác động và tính toán chi phí tuân thủ đối với quy định về thủ tục hành chính cho các sở, ban, ngành tỉnh; các huyện, thị xã; các xã, phường, thị trấn. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh; các huyện, thị xã; các xã, phường, thị trấn | Tháng 6 - Tháng 7 | - Hoàn thành xây dựng tài liệu tập huấn - Trên 200 cán bộ của các sở, ban, ngành tỉnh, cấp huyện, cấp xã tập huấn |
II. | Tổ chức thực hiện nghiêm túc giai đoạn 3 của Đề án 30; Giai đoạn thực thi đơn giản hóa thủ tục hành chính |
|
|
|
|
1. | Triển khai, đôn đốc các sở, ban, ngành tỉnh; các huyện, thị xã; các xã, phường, thị trấn, kịp thời sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ, các quy định có liên quan tại các văn bản thuộc thẩm quyền trên cơ sở nội dung sửa đổi của các bộ, ngành Trung ương sau khi thực thi theo Nghị quyết của Chính phủ. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh; các huyện, thị xã; các xã, phường, thị trấn. | Thực hiện ngay sau khi văn bản Bộ, ngành Trung ương sửa đổi | Thực hiện thống nhất đúng quy định thủ tục hành chính |
2. | Thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính đối với các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Nội vụ, Sở Tư pháp | Thường xuyên trong năm | Đúng quy định Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 |
3. | Thẩm định các Quy định hoặc Đề án về việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của các sở, ban, ngành tỉnh, cấp huyện, cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh; các huyện, thị xã; các xã, phường, thị trấn | Thường xuyên trong năm | Thực hiện đúng bộ thủ tục hành chính đã công bố ban hành |
III. | Nâng cao chất lượng các quy định và việc thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
|
|
1. | Giám sát, theo dõi hỗ trợ nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành tỉnh, cấp huyện, cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh; các huyện, thị xã; các xã, phường, thị trấn | Thường xuyên trong năm | Thực hiện đúng quy định của Cục kiểm soát thủ tục hành chính |
2. | Tổ chức việc đánh giá tác động và tính toán chi phí tuân thủ đối với các quy định thủ tục hành chính theo đúng hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh; các huyện, thị xã; các xã, phường, thị trấn | Tháng 7 - Tháng 12 | Thực hiện đúng quy định của Cục kiểm soát thủ tục hành chính |
3. | Tập trung nghiên cứu, lựa chọn xây dựng Kế hoạch và rà soát theo chuyên đề, theo nhóm trọng tâm các lĩnh vực đất đai, tài nguyên, xây dựng cấp phép, các thủ tục hành chính còn là rào cản đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh; các huyện, thị xã; các xã, phường, thị trấn | Tháng 8 - Tháng 10 | Hoàn thành phương án đơn giản hóa các TTHC thuộc nhóm rà soát chuyên đề trình cơ quan có thẩm quyền |
IV. | Bảo đảm tính công khai, minh bạch và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ kiểm soát thủ tục hành chính |
|
|
|
|
1. | Hoàn thiện trang thông tin điện tử thutuchanhchinh.binhphuoc.gov.vn và kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 4 - Tháng 7 | Tổ chức, cá nhân truy cập thủ tục hành chính nhanh chóng, chính xác |
2. | Kiểm soát việc công bố, cập nhật và đăng tải về thủ tục hành chính, các văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính trên trang thông tin điện tử thủ tục hành chính của tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh |
| Thường xuyên trong năm | Thường xuyên phối hợp với Cục kiểm soát thủ tục hành chính |
3. | Tổ chức thanh tra, kiểm tra công tác cải cách hành chính, chú trọng nội dung kiểm tra thực hiện các quy định về thủ tục hành chính tại các sở, ban ngành tỉnh, cấp huyện, cấp xã. | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh | Theo Kế hoạch của Sở Nội vụ | Phát hiện kịp thời, đề xuất cơ quan có thẩm quyền |
4. | Xây dựng, tổng hợp báo cáo kết quả kiểm tra việc thực hiện các quy định về thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành tỉnh, cấp huyện, cấp xã. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh, khen thưởng, kỷ luật đối với các đơn vị, cá nhân, trong việc thực hiện các quy định về thủ tục hành chính. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Tháng 12 | Đánh giá tổng kết hàng năm về công tác cải cách hành chính |
V. | Đẩy mạnh việc huy động cá nhân, tổ chức tham gia kiểm soát thủ tục hành chính |
|
|
|
|
1. | Xây dựng và triển khai kế hoạch truyền thông nhằm huy động sự đóng góp, ủng hộ của tổ chức và các cá nhân trong và ngoài bộ máy hành chính đối với việc cải cách thủ tục hành chính. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Bình Phước | Tháng 7 - Tháng 12 | Cải cách hành chính là khâu đột phá trong công tác xây dựng nền hành chính nhà nước pháp quyền do dân, vì dân, của dân |
2. | Tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định và việc thực hiện các quy định về thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ và Quyết định số 10/2008/QĐ-UBND ngày 10/3/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các cá nhân, tổ chức có liên quan | Thường xuyên trong năm | Tham mưu cơ quan có thẩm quyền giải quyết |
3. | Huy động đội ngũ chuyên gia pháp luật, kinh tế, hiệp hội các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội - nghề nghiệp … cùng tham gia việc rà soát, đánh giá các quy định về thủ tục hành chính. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cá nhân, tổ chức có liên quan | Theo kế hoạch chuyên đề đối với từng nhóm TTHC trọng tâm được lựa chọn | Thủ tục hành chính tinh gọn, đơn giản dễ hiểu, dễ tiếp cận đúng quy định pháp luật |
- 1Nghị quyết 87/2013/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 tăng cường thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 5Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2013 thực hiện công tác Kiểm soát thủ tục hành chính do tỉnh Sơn La ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư liên tịch 01/2011/TTLT-VPCP-BNV hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Văn phòng Chính phủ - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Công văn 1573/VPCP-KSTT triển khai hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước
- 7Nghị quyết 87/2013/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 9Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 10Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về Giải thể Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Bình Phước
- 11Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 tăng cường thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 12Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2013 thực hiện công tác Kiểm soát thủ tục hành chính do tỉnh Sơn La ban hành
Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 914/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/04/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Trương Tấn Thiệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/04/2011
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định