- 1Quyết định 39/2022/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu thực hiện trên địa bàn trong tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2022-2025
- 2Quyết định 367/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, Thôn nông thôn mới kiểu mẫu và tiêu chí Thôn thông minh trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2023-2025
- 3Quyết định 11/2023/QĐ-UBND Quy định Bộ tiêu chí thôn/khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4Quyết định 13/2024/QĐ-UBND về các tiêu chí thôn (xóm) nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 912/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 29 tháng 5 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1417/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 222/TTr-SNN ngày 17 tháng 4 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TẠM THỜI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 912/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu |
| |||
1 | Môi trường | 1.1. Tỷ lệ tuyến đường ngõ, xóm đảm bảo sáng, xanh, sạch, đẹp | ≥ 90% |
1.2. Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước sạch | - 100% (có hệ thống cung cấp nước tập trung) - ≥ 90% (sử dụng nước sạch theo quy định) | ||
1.3. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn | ≥ 70% | ||
1.4. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại được thu gom, xử lý theo quy định | ≥ 96% | ||
1.5. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định | ≥ 80% | ||
1.6. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả | ≥ 50% | ||
2 | Cảnh quan | 2.1. Tỷ lệ hộ gia đình có hàng rào bằng cây xanh; các loại hàng rào khác nhưng có trồng kết hợp cây xanh | 100% |
2.2. Tỷ lệ hộ gia đình: bố trí công trình phụ hợp lý; thực hiện 03 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ) | 100% | ||
| |||
3 | Hạ tầng | 3.1. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm được nhựa hoá hoặc bê tông hoá theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải | 100% |
3.2. Tỷ lệ tuyến đường trong khu dân cư có hệ thống thoát nước đạt theo quy chuẩn kỹ thuật của Bộ Xây dựng | - 100% - Các tuyến còn lại đảm bảo việc tiêu thoát nước không gây ngập úng. | ||
|
| 3.3. Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn điện, có sử dụng các thiết bị điện tiết kiệm | 100% |
4 | Thương mại | Không có tụ điểm kinh doanh tự phát hoạt động trong khu dân cư | Đạt |
| |||
5 | Văn hóa | 5.1. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện tốt quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội | ≥ 95% |
5.2. Tỷ lệ các công trình văn hóa chung có trên địa bàn được quản lý, sử dụng có hiệu quả | 100% | ||
6 | Y tế | Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế và được quản lý, theo dõi sức khỏe | ≥ 98% |
7 | Giáo dục | Tỷ lệ hộ gia đình không có học sinh bỏ học, học sinh vi phạm kỷ luật tại nơi học tập | 100% |
8 | Trật tự an toàn xã hội | 8.1. Tỷ lệ hộ gia đình được phổ biến và chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng; pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương | 100% |
8.2. Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên; khu dân cư được lắp đặt camera an ninh hoạt động 24/24 và phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động đạt loại khá trở lên | Đạt | ||
9 | Ý thức công dân | Tỷ lệ hộ gia đình đóng góp đầy đủ các khoản theo quy định của pháp luật và các khoản khác đã thống nhất trong khu dân cư | 100% |
- 1Quyết định 39/2022/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu thực hiện trên địa bàn trong tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2022-2025
- 2Quyết định 367/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, Thôn nông thôn mới kiểu mẫu và tiêu chí Thôn thông minh trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2023-2025
- 3Quyết định 11/2023/QĐ-UBND Quy định Bộ tiêu chí thôn/khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4Quyết định 13/2024/QĐ-UBND về các tiêu chí thôn (xóm) nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025
Quyết định 912/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu tạm thời trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2025
- Số hiệu: 912/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/05/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Nguyễn Trung Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/05/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực