Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2022/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH, GIAI ĐOẠN 2022-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Thực hiện Quyết định số 2114/QĐ-TTg ngày 16/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Thí điểm xây dựng tỉnh Hà Tĩnh đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025”;
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Quyết định số 318/QĐ-TTg về Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 401/SNN-PTNT ngày 05/12/2022; báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 341/BC-STP ngày 21/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu (quy mô thôn, bản) thực hiện trên địa bàn trong tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2022-2025.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Ủy ban nhân dân các xã và các thôn, bản thực hiện xây dựng Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2: Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2022-2025.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh và các sở, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện.
Trong quá trình triển khai thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quy định tại Điều 2 của Quyết định này nếu có vấn đề mới phát sinh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh và các sở, ngành, cơ quan, địa phương liên quan kịp thời nghiên cứu, rà soát, hoàn thiện, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung Bộ tiêu chí nêu trên, bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tiễn.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20/12/2022 và thay thế Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 31/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành tạm thời Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ
KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH, GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2022/QĐ-UBND ngày /12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung | Chỉ tiêu |
1 | Quy hoạch | Có sơ đồ quy hoạch tổng thể thôn, bản (Khu dân cư) được Ủy ban nhân dân xã xác nhận và được công bố công khai | Đạt |
2 | Nhà ở và công trình phụ trợ | 2.1. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố | ≥ 90% |
2.2. Nhà tạm, dột nát | Không | ||
2.3. Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở và công trình phụ trợ gọn gàng, ngăn nắp, khoa học và đảm bảo vệ sinh | ≥ 90% | ||
2.4. Tỷ lệ hộ gia đình có hố xí tự hoại tối thiểu 85%; các công trình còn lại đảm bảo hợp vệ sinh | Đạt | ||
3 | Vườn hộ và công trình chăn nuôi | 3.1. Vườn hộ: |
|
- Tỷ lệ vườn hộ được tổ chức sản xuất đảm bảo hiệu quả kinh tế và cảnh quan môi trường | ≥ 80% | ||
- Tỷ lệ vườn có sơ đồ quy hoạch thiết kế, có ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất như tưới, tiêu nước, công nghệ sinh học;…(áp dụng đối với vườn hộ có diện tích từ 1.000m2 trở lên) | ≥ 50% | ||
- Có vườn mẫu đạt chuẩn do UBND cấp huyện quy định | Đạt | ||
3.2. Công trình chăn nuôi: |
| ||
Tỷ lệ hộ chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường | ≥ 90% | ||
4 | Đường Giao thông | 4.1. Đường trục thôn, bản, liên thôn, bản: |
|
- Tối thiểu 80% được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo chiều rộng nền đường tối thiểu 6,0m, mặt đường tối thiểu 3,5m (trường hợp bất khả kháng mặt đường rộng tối thiểu 3,0m); phần còn lại phải được cứng hóa (bằng cấp phối hoặc đá dăm, gạch vỡ, cuội sỏi,... được lu lèn). | Đạt | ||
- Có các hạng mục cần thiết theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) và đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp | Đạt | ||
Đảm bảo vệ sinh mặt đường | Đạt | ||
Các đoạn đường trong khu dân cư có rãnh tiêu thoát nước dọc hai bên tuyến đường | ≥ 80% | ||
Được lắp biển báo giao thông tại tất cả các điểm giao nhau của các đường giao thông từ đường trục thôn trở lên; bố trí gờ giảm tốc tại các nhánh nút giao từ đường trục thôn giao nhau với đường trục xã trở lên | Đạt | ||
Tỷ lệ đường qua khu dân cư có hệ thống đèn điện chiếu sáng | ≥ 75% | ||
Tỷ lệ đường có trồng cây bóng mát (đối với những đoạn có thể trồng được) | ≥ 80% | ||
4.2. Đường ngõ xóm: |
| ||
- Tối thiểu 80% được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo chiều rộng nền đường tối thiểu 5m, mặt đường tối thiểu 3m (trường hợp bất khả kháng 2,5m); phần còn lại phải được cứng hóa (bằng cấp phối hoặc đá dăm, gạch vỡ, cuội sỏi,... được lu lèn) | Đạt | ||
- Tỷ lệ đường ngõ xóm qua khu dân cư có hệ thống đèn điện chiếu sáng | ≥ 75% | ||
- Tỷ lệ đường ngõ xóm có trồng cây bóng mát (đối với những đoạn có thể trồng được) | ≥ 80% | ||
5 | Nhà văn hóa và Khu thể thao thôn | 5.1. Nhà Văn hóa thôn, bản: |
|
- Diện tích khuôn viên tối thiểu 500m2 (đối với đồng bằng), tối thiểu 300m2 (đối với miền núi); có cảnh quan, môi trường tốt | Đạt | ||
- Nhà văn hóa đạt chuẩn, có đủ trang thiết bị và công trình phụ trợ theo quy định | Đạt | ||
- Tỷ lệ hàng rào bằng cây xanh hoặc hàng rào khác được phủ cây xanh | ≥ 90% | ||
- Có công trình vệ sinh tự hoại đảm bảo tiêu chuẩn | Đạt | ||
5.2. Khu thể thao thôn, bản: |
| ||
- Diện tích tối thiểu 2.000m2 (đối với đồng bằng), tối thiểu 1.200m2 (đối với miền núi) | Đạt | ||
- Có dụng cụ thể thao phổ thông phù hợp với phong trào của địa phương | Đạt | ||
- Tỷ lệ hàng rào bằng cây xanh hoặc hàng rào khác được phủ cây xanh | ≥ 90% | ||
6 | Hệ thống điện và thông tin truyền thông | 6.1. Hệ thống điện: |
|
- Hệ thống điện đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo chất lượng điện năng và an toàn | Đạt | ||
- Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn | 100% | ||
6.2. Thông tin và truyền thông |
| ||
- Có hệ thống loa truyền thanh hoạt động thường xuyên và các cụm loa đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin đến các hộ dân trong thôn, bản | Đạt | ||
- Có mạng wifi tại nhà văn hóa thôn, bản | Đạt | ||
- Có tối thiểu 01 hoạt động chuyển đổi số (trong quản lý, điều hành ở thôn, bản; truyền thanh thông minh,...) | Đạt | ||
7 | Văn hóa, Giáo dục, Y tế | 7.1. Văn hoá |
|
- Thôn, bản được công nhận danh hiệu "Thôn Văn hoá", “Bản Văn hoá” tối thiểu 2 năm liên tục tính đến năm được xét công nhận | Đạt | ||
- Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn Gia đình Văn hoá | ≥ 90% | ||
- Tỷ lệ hộ gia đình đạt “Gia đình nông thôn mới kiểu mẫu - 5 có” theo quy định của Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh ban hành | ≥ 20% | ||
- Có ít nhất 01 đội hoặc 01 câu lạc bộ văn hóa - văn nghệ, thể thao hoạt động hiệu quả | Đạt | ||
7.2. Giáo dục: | Đạt | ||
- Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1, trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào học Trung học cơ sở | 100% | ||
- Không có học sinh, sinh viên vi phạm đạo đức, vi phạm pháp luật | Đạt | ||
- Tỷ lệ học sinh 4 tuổi, 5 tuổi đi học mẫu giáo | ≥ 95% | ||
7.3. Y tế: |
| ||
- Tỷ lệ người tham gia Bảo hiểm Y tế | ≥ 95% | ||
- Có tối thiểu 01 nhân viên y tế được đào tạo theo khung chương trình do Bộ Y tế quy định | Đạt | ||
8 | Môi trường, cảnh quan | 8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn | ≥ 60% |
8.2. Tỷ lệ hộ gia đình có nước thải sinh hoạt được thu gom, xử lý hoặc sơ xử lý bằng các biện pháp phù hợp, hiệu quả | ≥ 80% | ||
8.3. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt đúng quy định | ≥ 90% | ||
8.4. Tỷ lệ hàng rào xanh ở hai bên trục đường thôn, bản, ngõ xóm trong Khu dân cư tối thiểu 70% đối với các đoạn đường có thể trồng được hàng rào xanh (hàng rào xanh bố trí ngoài phạm vi nền đường) | Đạt | ||
8.5. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm, rác thải nông nghiệp được thu gom và có hệ thống xử lý, phân loại tập trung, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường | ≥ 50% | ||
8.6. Tỷ lệ hộ gia đình đảm bảo yêu cầu: xanh - sạch - đẹp, không có hoạt động suy giảm môi trường | ≥ 80% | ||
9 | Hệ thống chính trị và An ninh, trật tự xã hội | 9.1. Chi bộ thôn, bản được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | Đạt |
9.2. Thôn, bản và các tổ chức chính trị - xã hội được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | Đạt | ||
9.3. An ninh trật tự đảm bảo; không để xảy ra tội phạm; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên (trừ trường hợp bất khả kháng) | Đạt | ||
9.4. Khu dân cư đạt tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tự"; lực lượng tham gia bảo đảm an ninh trật tự ở cơ sở được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; có mô hình sử dụng camera phục vụ công tác đảm bảo an ninh, trật tự hoạt động hiệu quả | Đạt | ||
10 | Chấp hành pháp luật, quy ước, hương ước và các quy định khác của các tổ chức | 10.1. Tỷ lệ người dân chấp hành pháp luật, quy ước, hương ước | 100% |
10.2. Các khoản thu phải đảm bảo các quy định của pháp luật; thực hiện công khai minh bạch các khoản thu chi | Đạt |
- 1Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu tạm thời áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 1255/QĐ-UBND năm 2021 Bộ tiêu chí về khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025, trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 3Quyết định 2516/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới và Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 2804/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2022-2025
- 5Quyết định 367/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, Thôn nông thôn mới kiểu mẫu và tiêu chí Thôn thông minh trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2023-2025
- 6Quyết định 912/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu tạm thời trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2025
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 2114/QĐ-TTg năm 2020 phê duyệt Đề án Thí điểm xây dựng tỉnh Hà Tĩnh đạt chuẩn nông thôn mới, giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1255/QĐ-UBND năm 2021 Bộ tiêu chí về khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025, trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 7Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2022 quy định về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 2516/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới và Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021-2025
- 11Quyết định 2804/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2022-2025
- 12Quyết định 36/2022/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2022-2025
- 13Quyết định 367/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, Thôn nông thôn mới kiểu mẫu và tiêu chí Thôn thông minh trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2023-2025
- 14Quyết định 912/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu tạm thời trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2025
Quyết định 39/2022/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu thực hiện trên địa bàn trong tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2022-2025
- Số hiệu: 39/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Võ Trọng Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra